Câu hỏi: 
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
GV hỏi thêm HS dưới lớp: Hãy so sánh A và B? A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm
 A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 
HS nhận xét
B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 25'
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức
GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo luận nhóm. 
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét:
GV: giới thiệu tiếp:
 Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK)
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ toán học
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi biểu thức, ?1: Nhận xét:
+ Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
+ Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế. Luyện tập - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .......................	Ngày dạy:.............................
Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
 - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm . 
III tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp:1'
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào tiết học
3. Bài mới:
 A. HĐ MỞ ĐẦU 3'
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Câu hỏi: 
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 
GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
GV hỏi thêm HS dưới lớp: Hãy so sánh A và B? A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm
 A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 
HS nhận xét
B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 25'
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức
GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo luận nhóm. 
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét:
GV: giới thiệu tiếp:
 Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK)
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ toán học
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi biểu thức,
?1: Nhận xét:
+ Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
+ Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
1. Tính chất:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c
+ Nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ
GV: Giới thiệu ví dụ:
GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để vế trái chỉ còn x
HS: Làm bài
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Lên bảng làm 
Gv chốt kiến thức
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3
Giải: x - 2 = -3
 x - 2 + 2 = -3 + 2
 x = -3 + 2
 x = -1 
?2: Tìm số nguyên x, biết:
 x + 4 = -2
 Giải: x + 4 = -2
 x + 4 + (-4) = -2 + (-4)
 x = -2 - 4
 x = -6
2. Ví dụ:
Bài 2 (SGK)
a) 
b) Ta có: 
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc chuyển vế
GV: Từ đẳng thức:
 x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2
 x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
HS: Nêu nhận xét 
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm như thế nào?
HS: 
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu "+"
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV: Giới thiệu ví dụ:
 a) x - 2 = -6
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử nào?
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của số hạng và dấu của phép tính) về một dấu rồi mới tính.
HS: 2HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế ta cần quy 2 dấu về một.
* Quy tắc: (SGK)
* VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt:
 a) x - 2 = -6
 x = -6 + 2 
 x = -4
b) x - (-4) = 1
 x + 4 = 1 
 x = 1 - 4
 x = -3
?3: x + 8 = (-5) + 4
 x + 8 = -1
 x = -1 - 8
 x = -9
GV: Từ đẳng thức:
 x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2
 x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
HS: Nêu nhận xét 
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm như thế nào?
HS: 
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu "+"
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV: Giới thiệu ví dụ:
 a) x - 2 = -6
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử nào?
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của số hạng và dấu của phép tính) về một dấu rồi mới tính.
HS: 2HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế ta cần quy 2 dấu về một.
C: HĐ LUYỆN TẬP 10'
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm
 (Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức hoặc quy tắc dấu ngoặc)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
 Đại diện các nhóm trả lời
 - Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế
Bài tập 61(SGK)
 a) 7 - x = 8 - (-7)
 7 - x = 15
 -x = 15 - 7
 -x = 8
 x = -8
 b) x - 8 = (-3) - 8
 x - 8 = -11
 x = -11 + 8
 x = -3
Bài tập 62(SGK)
a) = 2 nên a = 2 hoặc a = -2
b) = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2
Bài tập 64(SGK)
 a) a + x = 5
 x = 5 - a
 b) a - x = 2
 - x = 2 - a
 x = -(2 - a)
 x = -2 + a
Bài tập 66(SGK)
 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
 4 - 24 = x - 9 
 -20 = x - 9
 x = -20 + 9
 x = -11
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 5'
- HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 61 SGK/ 87
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
Bài 61
 a/ 7 - x = 8 - (- 7)
 7 - x = 8 +7
 7 - x = 15
 - x = 8
 x = - 8
b/ x = - 3
Số hữu tỉ dương 
Số hữu tỉ âm 
Không là số hữu tỉ dương cũng ko là số hữu tỉ âm 
E:BTVN
- Học bài.
- Làm bài 2,3,4, 5/SGK
Ôn lại quy tắc cộng , trừ hai phân số, qui tắc chuyển vế
+2 – x = 0 
- 3 = - x
* Rút kinh nghiệm: 	
            File đính kèm:
 giao_an_so_hoc_khoi_6_tiet_59_quy_tac_chuyen_ve_luyen_tap_na.doc giao_an_so_hoc_khoi_6_tiet_59_quy_tac_chuyen_ve_luyen_tap_na.doc