I-MỤC TIÊU:
-Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ thực tế thường gặp trong toán học và trong đời sống.
-Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.
-Biết viết một tập hợp theo bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu , .
-Rèn luyện tính linh hoạt khi dùng các cách viết khác nhau cho một tập hợp.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn , màu.
-Học sinh : SKG, dụng cụ học tập.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu khái quát chương trình học kỳ I, nội dung chương I và đồ dùng học tập cần thiết cho bộ môn.
2. Bài mới :
102 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2371 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án – Số học lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1 : TẬP HỢP PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I-MỤC TIÊU:
-Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ thực tế thường gặp trong toán học và trong đời sống.
-Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.
-Biết viết một tập hợp theo bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ,.
-Rèn luyện tính linh hoạt khi dùng các cách viết khác nhau cho một tập hợp.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn , màu.
-Học sinh : SKG, dụng cụ học tập.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu khái quát chương trình học kỳ I, nội dung chương I và đồ dùng học tập cần thiết cho bộ môn.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV dàng hình lên bảng, yêu cầu học sinh nhận xét và trả lời câu hỏi :
-HS: Hình A có mấy ngôi sao
( GV: Giới thiệu nội dung bài hôm nay
-GV: Ghi tựa bài trên bảng
-HS: Ghi vào vở
GV: Hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về tâp hợp và các phần tử tập hợp.
GV giới thiệu theo vài tập hợp ở SGK và ngoài thực tế xung quanh.
( Yêu cầu học sinh tìm ví dụ khác (học sinh tự tìm)
-GV giới thiệu cách đặt tên, cách ghi tập hợp, ghi phần tử theo SGK.
+Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu {} , cách nhau bởi dấu”,” hoặc dầu “;” (nếu có phần tử là số). + GV giới thiệu cách ghi và đọc kí hiệu , . Cho ví dụ.
+Học sinh cho thêm vài ví dụ khác về các phần tử thuộc, hoặc không thuộc tập hợp A và ghi bằng ký hiệu, nêu cách đọc.
Củng cố bài tập ?1, ?2 (gọi 02 học sinh lên bảng giải).
Học sinh tự làm giáo viên nhận xét, sửa chữa.
-GV giới thiệu 2 cách ghi tập hợp theo SGK, cho ví dụ.
+Củng cố bài tập 1, 3, 4 SGK6
BT 1 : Phiếu học tập.
BT3 : Yêu cầu học sinh làm hai cách.
BT4 : Kiểm tra chéo
A= { 15; 26}
B={a, 1, b}
M={bút}
H={sách, vở, bút}
Giới thiệu bài:
Trong hình A gốm có cái gì? (H1 : SGK)
-Hình 1 A được gọi là tập hợp các đồ vật được gọi là các tập hợp của tập hợp A.
1.Các ví dụ :
-Tập hợp các bóng đèn trong phòng học.
-Tập hợp các chữ cái a,b,c.
2.Cách ghi các ký hiệu
-Ta thường dùng chữ cái in hoa: A, B, C… để đặt tên cho tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiện nhỏ hơn 4
Ta viết A={0; 1; 2; 3}
Hoặc A={3; 2; 0; 1}
-Các số 0; 1; 2; 3 là các phân tử của tập hợp A.
*Ký hiệu:
“” đọc là thuộc
“ “ đọc là không thuộc
Ví dụ 3 A , 9 A
*Chú ý : (SGK/5)
Ví dụ: Tập hợp A Các số tự nhiện nhỏ hơn 4 có thể viết theo 2 cách.
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
A={0; 1; 2; 3}
Cách 2 : Chỉ ra các tập hợp đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là :
x N, và x<4
A= {x N/, x < 4}
*Minh hoạ :
Biểu đồ ven
3-Củng cố : Củng cố từng phần.
4-Dặn dò :
-GV hướng dẫn cách tính câu tháng dương lịch có 30 ngày trong năm
-BT về nhà 2, 5 (SKG/6) & 1(8 (SBT/3-4)
-Học kĩ phần chú ý SGK.
-Đọc trước bài : “Tập hợp số tự nhiên”.
Tiết 2
Bài 2 - TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I-MỤC TIÊU :
-Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên, N, N* ; Thứ tự tập N trên tia số ; Biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
-Phân biệt : Tập N & N* biết sử dụng các ký hiệu “”;””; Biết một số tự nhiện liền sau, liền trước. Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số một cách chính xác.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Phấn màu, mô hình tia số , bảng phụ.
-HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho ví dụ về tập hợp . Bài tập 7 (SBT/3).
HS2 : Nêu cách viết một tập hợp các điểm M các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 9 bằng 2 cách. Minh hoạ bằng hình vẽ.
2-Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV giới thiệu bài thông qua ví dụ về các số tự nhiên. Hỏi “cho ví dụ về các số tự nhiên?”
-HS : Các số 0, 1, 2 ... là các số tự nhiên.
-GV : Tập hợp tất cả các số tự nhiên gọi là tập hợp các số tự nhiên và được ký hiệu là N={0; … }
-Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
-HS : Các số 0, 1, 2, 3, … là các phần tử của tập hợp N.
-GV đưa về hình tia số treo trên bảng và hướng dẫn học sinh cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia.
-GV gọi một học sinh lên bảng vẽ lại tia số.
Cả lớp tự vẽ vào tập.
*Lưu ý : -Điểm biểu diễn số tự nhiên 2 gọi là điểm 2.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
-GV ghi lên bảng TH A={1; 2; 3; 4...}
(? Có nhận xét gì về 2 tập hợp N và A.
-HS : A là tập hợp các số tự nhiên khác 0 (không có phần tử 0).
-GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0, ta còn ký hiệu N*.
* Củng cố:
1. So sánh : 2 tập hợp N và N*?
2. Bảng phụ: Điền vào chổ trống.
15 ( N ( N 0 ( N*
3 ( N* 0 ( N
( HS làm bài ( GV nhận xét sữa chữa.
GV cho vài HS đọc SGK rồi hướng dẫn từng câu.
a) Cho HS quan sát tia số và yêu cầu:
+ So sánh 2 và 4.
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4.
HS: 2 < 4
Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
( GV giới thiệu tổng quát: ; .
* Củng cố: BT7
b) Gọi 1HS so sánh các cặp số: 2 và 5; 5 và 7; 2 và 7
HS: 2 < 5 ; 5< 7 ; 2 < 7.
( GV giới thiệu tính chất bắt cầu: a < b , b < c thì a < c.
c) GV: Tìm số liền sau của 5? Số 5 có mấy số liền sau?
HS: Số liền sau của 5 là 6; số 5 chỉ có 1 số liền sau là 6.
( GV giới thiệu phần c.
Yêu cầu: Cho ví dụ 1 số tự nhiên rồi tìm số liền trước, số liền sau của nó. (HS tự làm, GV nhận xét).
d) Hỏi: Dựa vào tia số cho biết STN nhỏ nhất? STN lớn nhất?
( Giới thiệu phần d.
e) Hỏi: Cho biết tập hợp N các STN có bao nhiêu phần tử? (Cho HS làm nhóm ( NX ( đánh giá).
* Củng cố:
BT 9: 7 , 8
a, a + 1
BT 10: 4599, 4600 , 4601
a – 2 , a – 1, a
1.Tập hợp N và N* :
-Tập hợp các số tự nhiên 0, 1, 2, … ký hiệu là N
N={0, 1, 2, 3…}
-Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia, được một tia số.
0
2
1
4
3
-Tập hợp các số tự nhiên khác 0, được kí hiệu là N*, N* ={1; 2; 3; 4...}
hoặc N* ={x N* /x ≠ 0 }
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a) Với a, b N nếu a nhỏ hơn b, ta viết a a.
Trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
VD: 2 < 5 và 5 < 7 thì 2 < 7.
c) Một STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d) Số 0 là STN nhỏ nhất. Không có STN lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử.
3. Củng cố : Từng phần.
4. Dặn dò:
- Nắm vững và phân biệt được 2 tập hợp N và N*
- Nắm vững các thứ tự trong N.
- BTVN : 10 ( 15 SBT 4 + 5
- Chuẩn bị bài mới bài 3.
Tiết 3
Bài 3 – GHI SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU.
HS hiểu thế nào là hệ thập phân. Phân biệt số và chữ số trong quan hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trongg việc ghi số và tính toán.
II- CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng các chữ số , bảng phân biệt số và chữ số.
- Bảng các số Lamã từ 1 ( 30.
HS: SGK, bảng con.
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các STN x mà x N*.
HS2: Viết tập hợp B các STN không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phân tử của tập hợp B trên tia số.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
GV: Gọi 1 HS lấy 1 VD về số tự nhiên. Chỉ rõ STN đó có mấy chữ số? Là những số nào?
HS: Lấy VD: 730, 18, 2873 …
GV : Giới thiệu 1 chữ số dùng để ghi STN.
GV: Treo bảng 10 chữ số:
? Mỗi STN có bao nhiêu chữ số? Cho ví dụ minh hoạ.
HS: ……. Lấy ví dụ:
GV nêu chú ý trong SGK/9.
GV nêu ví dụ như SGK.
a. Yêu cầu HS đọc.
b. Hướng dẫn, treo bảng phụ.
? Hãy cho biết các chữ số của 3895.
? Chữ số hàng chục, hàng trăm.
( GV giới thiệu số trăm, số chục.
Yêu cầu HS làm BT 11 SGK.
GV nhắc lại.
- Với 10 chữ số từ 0 ( 9 ta được mọi STN theo nguyên tắc.
( Cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Trong HTP, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
= 2 x 100 + 20 x 10 + 2
Tương tự: Hãy biểu diễn: ab, abc, abcd. (với a 0 ).
( GV cho HS làm ? SGK
GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La mã cho HS đọc.
GV: Giới thiệu 3 chữ số la mã để ghi các số trên là: I, V, X và giá trị tương ứng.
GV: Giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt.
+ Chữ số I được viết bên trái cạnh chữ số V, X giảm giá trị của mỗi số này 1 đơn vị.
VD: IV = 4 ; VI = 6
( Yêu cầu HS viết các số 9, 11 ( La Mã
Chữ số I, X được viết liền nhau không quá 3 lần.
( Yêu cầu HS lên bảng viết từ 1 ( 10 bằng chữ số La Mã. Trong hệ La Mã các chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị khác nhau không?
? Viết các số La Mã từ 11 ( 30.
HS: XI, XII, XIII, …, XXX.
Yêu cầu HS đọc lại các số La Mã từ 1 ( 30. (Treo bảng phụ).
- HS đọc chú ý SGK.
1. Số và chữ số.
- Dùng 10 chữ số từ 0 ( 9 ta ghi được mọi STN.
- Mỗi STN có thể có 1, 2, 3, … chữ số.
Chú ý: SGK (HS tự ghi).
HS: 3, 8, 9, 5
9, 8
2. Hệ thập phân:
- Một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng đơn vị thấp hơn.
HS: = a x 10 + b
= a x 100 + b x 10 + c
= a x 1000 +b x 100 + c x 10 + d
3. Hệ La Mã:
I = 1
V = 5
X = 10
IX = 9 ; XI = 11
XX = 20 ; XXX = 30
Các HS ghi vào vở,
4. Củng cố:
BT 12: A = { 2 ; 0 }
BT 14 ; 15 : HS tự làm.
5. Dặn dò:
- Học bài, đọc “ Có thể em chưa biết?
- BTVN: 15c, 16 ( 20a, b SBT.
- Chuẩn bị bài 4.
IV- RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 1
Ngày...……/ ………./…………..
Tuần 2
Tiết 4
Bài 4 – SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
I- MỤC TIÊU:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
- Hiểu khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
- Biết viết một vài tập hợp con từ một tập hợp cho trước.
- Biết sử dụng các ký hiệu , .
- Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu , .
II- CHUẨN BỊ.
GV: SGK, phấn mà, bảng phụ.
HS: SGK, bảng con.
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: BT 14 SGK; Viết giá trị của số trong hệ thập phân.
HS2: BT14 SBT; cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phân tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK.
Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ HS làm ?1
+ HS làm ?2
GV giới thiệu: Nếu tập hợp A là tập hợp các STN x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A = .
GV cho HS đọc chú ý SGK.
HS đọc phần chú ý SGK.
GV cho HS làm BT 17 SGK.
GV dùng phấn màu viết 2 phần tử x, y.
HS lên bảng viết 3 tập hợp E, F.
GV giới thiệu tập hợp E là con của tập hợp F.
Vậy khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
HS trả lời.
GV yêu cầu HS đọc Định nghĩa trong SGK.
GV giới thiệu kí hiệu tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
HS nhắc lại cách đọc: A B.
Gọi a HS lên bảng làm ?3.
A B; B A ( ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau.
GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
GV củng cố cách sử dụng các ký hiệu thông qua bài tập trên.
GV yêu cầu HS lên NX số phần tử của một tập hợp.
Khi nào A là con của B?
( x
( y
( c
( d
F
E
Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
1. Số phân tử của một tập hợp:
VD: Cho các tập hợp:
A = {5} ; B = {x; y}
C = {1; 2; 3; …; 100}
N = {0; 1; 2; …}
-Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
?1: D = {0} ( có 1 phần tử.
E = {bút; thước} ( có 2 phần tử.
H = {o; …;10} ( có 11 phần tử.
?2: Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2
*Chú ý: SGK/12.
*Bài tập 17/SGK : HS tự làm.
2. Tập hợp con:
Cho hình vẽ sau:
- Hãy viết tập hợp E, F?
- Nêu nhận xét về các phần tử của các tập hợp E và F?
E = {x, y}
F = {c, d, x, y}
NX: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
Kí hiệu: A B hay B A.
Đọc A là con của B hay B chứa A .
?3: M A; M B
B A ; A B.
* Chú ý: SGK.
BT (bảng phụ).
Cho tập hợp A = {x, y, m} , điền ký hiệu thích hợp vào ô trống.
m ( A 0 ( A
{x} ( A {x, y } ( A
{x, y, m} ( A {y} ( A
4. Củng cố:
- BT 16 SGK.
- Cho HS nhắc lại các kiến thức trong bài.
5. Dặn dò:
- Học bài
- BTVN: 18, 19, 20
- Chuẩn bị phần luyện tập SGK/14.
Tiết 5 – LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU.
- HS biết tìm các phần tử của một tập hợp.
- Quan hệ giữa các tập hợp.
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu , , , .
- Vận dụng kiến thức vào các bài tập thực tế.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ, SGK.
-HS: SGK, dụng cụ học tập.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? BT 18/GSK.
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? BT 19, 20/SGK.
3. Bài tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 ( 20.
Cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK.
( Công thức tổng quát.
Gọi HS lên bảng áp dụng tìm số phần tử của tập hợp B.
Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợ các số chẳn a đến b. (a < b )
- Các số lẽ từ n đến m (n < m )
- Tính số phần tử tập hợp D, E.
( cử đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét, GV kiểm tra các nhóm còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
- Các HS còn lại làm vào tập nháp.
( Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
GV treo bảng phụ:
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử.
b) Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
( Gọi HS làm BT.
Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
- Tập hợp A bốn nước có dân tộc lớn nhất?
- Tập hợp B ba nước có dân tộc nhỏ nhất?
* GV treo bảng phụ BT, yêu cầu HS toàn lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên lớp: Cho A = {x N / 0 x 6 và x chẵn}.
Viết tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con có 2 phần tử.
Bài tập 21:
A = {8, 9, 10, …, 20}
- Có 20 – 8 + 1 phần tử.
( Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a ( có b – a + 1 phần tử.
B = {10; 11; …, 99}
Có 99 – 10 + 1 phần tử.
Bài tập 23:
Tập hợp các số chẵn từ a ( b có:
(b - a) : 2 + 1phần tử.
- Tập hợp các số lẽ từ n ( m có :
(m – n) : 2 + 1 phần tử.
-Tính: D = {21; 23; …; 99}
Có (99 – 21): 2 + 1 phần tử. (40)
E= { 32, 34, …, 96}
Có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử.
Bài tập 22:
C = {0; 2; 4; 6; 8}
L = {11; 13; 15; 17; 19}
A = { 18; 20; 22}
B = {25; 27; 29; 31}
*BT (bảng phụ).
Cho M = { a, b, c}
a) A = { a, b}
B = {b, c}
C = {a, c}
b) A M
B M
C M
BT 24:
A N; B N; N* N
BT 25:
A = {Inđô; MianMa; Thái Lan; VN}
B={Xingapo, Brunây, Campuchia}
*BT (bảng phụ).
HS: A = {0; 2; 4; 6}
{0; 2} {2, 4}
{0; 4} {2; 6}
{0; 6} {4; 6}
4. Củng cố:
Cho HS nhắc lại kiến thức cũ.
5. Dặn dò:
- Xem các BT đã giải.
- BTVN : 34 ( 36 SBT/8
- Chuẩn bị bài 5.
Tiết 6 – PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I-MỤC TIÊU.
- HS được ôn lại các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
- Biết ví dụ các tính chất để giải bài toán một cách hợp lí.
- HS rèn tính nhẩm nhanh.
II- CHUẨN BỊ:
GV: SGK, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 10 phút).
Cho 2 tập hợp: A = {3; 4; 5; …; 45}
B = { 3; 5; 7; 45}
a. Dùng kí hiệu để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
b. Tìm số phần tử của mỗi tập hợp.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: ghi lên bảng:
a+ b = c
a x b = d
Hỏi: - Trong phép cộng trên các số a, b, c lần lượt gọi là gì?
- Trong phép nhân trên các số a, b, d lần lượt gọi là gì?
GV giới thiệu kí hiệu phép nhân như SGK để HS nắm cách kí hiệu mới.
GV yêu cầu HS làm ?1 SGK.
( Chỉ vào các kết quả có tích bằng 0 (cột 2 và cột 5) cho HS nhận xét và áp dụng nhận xét làm ?2.
GV cho thêm bài tập nâng cao:
Tìm x, biết: (x – 15).35 = 0
HD: - Hãy nhận xét kết quả của tích và các thừa số của tích?
- Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
GV: Treo bảng phụ các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các SNT.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
?-Phép cộng các số tự nhiên có tính chất nào?
- Hãy phát biểu thành lời các tính chất đó.
( Áp dụng làm bài tập 3a (làm bằng 2 cách).
Yêu cầu HS nhận xét cách nào nhanh hơn?
HS: Cách 1 nhanh hơn.
?-Phép nhân các STN có tính chất nào?
-Hãy phát biểu thành lời các tính chất đó.
( Áp dụng làm bài tập 3b.
?-Tính chất nào liên quan đến cả 2 phép tính.
- Hãy phát biểu bằng lời tính chất đó.
- Áp dụng làm BT ?3c.
GV yêu cầu HS cả lớp cùng sửa ?3.
GV chốt lại:
+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc nhân các STN ta có thể đổi chỗ các số hạng, các thừa số cho nhau (t/c giao hoán), để có thể kết hợp, thực hiện các phép tính đó 1 cách nhanh nhất (T/c kết hợp) ( từ đó ta tính nhẩm, tính nhanh giá trị các biểu thức.
1. Tổng và tích hai số tự nhiên:
(SGK/15)
?1:
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 21 49 15
a-b 60 0 48 0
?2: a) Tích của một số với 0 thì bằng 0.
b) Nêu tích của 2 luỹ thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0.
+ BT : Tìm x:
(x – 15) . 35 = 0
x – 15 = 0
x = 0 + 15
x = 15
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (SGK/15, 16).
?3a:
Cách 1: 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
Cách 2: 46 + 17 + 54 = 63 + 54 = 117
?3b: 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37
= 100. 37 = 3700
?3c: 87 . 36 + 87 . 64
= 87 (36+64)
= 87 . 100 = 8700
4. Củng cố:
BT 27, 29, 30
5. Dặn dò:
- HS học bài (SGK/15, 16)
- BTVN: 26, 28 SGK 16, 17
- Chuẩn bị phần luyện tập.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Kết quả sau kiểm tra 15 phút.
KÝ DUYỆT TUẦN 2
Ngày ……./……./……..
Tuần 3
Tiết 7
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
- Biết áp dụng tính chất vào làm bài tập (kết hợp + giao hoán).
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi.
- Tính nahnh, chính xác, sử dụng thành thạo máy tính.
II-CHUẨN BỊ.
GV: Máy tính, bảng phụ.
HS: BTVN + máy tính.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: BT 28 ( T/c PP
HS2: BT 29 ( T/c GH, KH của phép cộng và phép nhân.
HS3: BT 30 ( T/c cộng với 0, nhân với 1.
3. Bài tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 31/17:
?BT này sử dụng tính chất nào để làm BT cho nhanh.
HS lên bảng làm.
GV nhận xét.
Bài tập 32/17:
Giới thiệu cách tính như SGK. Yêu cầu HS áp dụng tương tự làm các BT còn lại.
Bài tập 33/17:
HS sử dụng bảng con
( BT có 1uy tắc như thế nào?
?Bốn số tiếp theo là những số nào?
Bài tập 34/17:
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính như SGK (bảng phụ). Cho HS áp dụng tính kết quả.
Tính chất giao hoán + Kết hợp:
a) (135 + 65) + (360 + 40) = 600
b) (463 + 137) + (318 + 22) = 940
c) (20 + 30) + (21 + 29) + …+ 25 =
= 50 x 5 + 25 = 275
HS: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 = 1041
b) 37 + 198 = ( 35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 235
HS:
Quy tắc: Số đứng trước = tổng 2 số đứng trước nó. 13; 21; 34; 55.
HS: Tính máy tính nêu kết quả:
1364 + 4578
6453 + 1469
5421 + 1469
3124 + 1469
1534 + 217 + 217 + 217
4. Củng cố:
Các tính chất: - Giáo hoán + Kết hợp
- Cộng với số 0
- Nhắc lại cách sử dụng máy tính.
5. Dặn dò:
Đọc: “Có thể em chưa chiết?
BTVN: 35 ( 37 SGK/19, 20.
Tiết 8 - LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
- Áp dụng tính chất phân phố của phép nậhn đối với phép cộng vào giải BT.
- Đưa kiến thức mới: a(b – c) = ab – ac.
- Sử dụng máy tính thực hiện phép nhân.
- Tính toán, chính xác, cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất phân phố + BT 36b.
HS2: Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân + 36a.
3. Bài tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 35/19:
?Muốn làm BT này ta phải sử dụng tính chất nào?
GV có thể sử dụng làm BT như sau:
Từ đó ta có thể kết luận:
15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 5 = 15 . 3 . 4
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9
Bài tập 37/20: Ta có: a(a + b) = ab + ac
GV giới thiệu T/c a(b – c) = ab – ac.
VD: 13.99 = (100 – 1).13= 100.13-1.13
= 1300 – 13 = 1287.
Yêu cầu HS áp dụng tính BT.
Bài tập 38/20: Sử dụng máy tính:
GV hướng dẫn HS như sgk.
Yêu cầu HS áp dụng đọc kết quả.
Bài tập 39/20: Yêu cầu HS bấm máy tính, nêu kết qủa và nhận xét?
Bài tập 40/20: Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm nào? ?
là tổng số ngày trong tuần.
gấp đôi ?
Tính ?
Tính chất giao hoán, kết hợp:
-> GV hướng dẫn:
15.2.6 = 3.5.2.2.3 = 2.2.3.3.5
4 . 4. 9 = 2 . 2. 2 . 2. 3 . 3
5 . 3. 12 = 2 . 2. 3. 3 . 5
8 . 18 = 2. 2 . 2. 2 . 3 . 3
15 . 3. 4 = 2 . 2 . 3 . 3. 5
8 . 2 .9 = 2 . 2. 2 . 2. 3 . 3
HS: a(b – c) = ab – ac
16.19 = 16.(20-1) = 16.20-16=320-16=304
46.99 = 46.(100-1)= 46.100 - 46
= 4600 - 46 = 4554
35 . 98 = 35.(100-2) = 35.100 – 35.2
= 3500-70 = 3430
375 . 376 = 141000
624 . 625 = 390000
13 . 81 . 215 = 226395
HS: Số 142857 nhân với 2, 3, 4, 5, 6 đều được kết quả là 6 chử số của số ấy, chỉ khác thứ tự.
HS:
= 14
= 41 x 2 = 28
Vậy = 1428.
4. Củng cố:
- Các tính chất cơ bản của phép nhân.
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a(b – c) = ab – ac.
5. Dặn dò:
Xem các BT vừa giải.
Chuẩn bị bài mới bài 6.
Tiết 9 – Bài 6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I-MỤC TIÊU.
- HS hiểu khi nào kết quả của phép trừ , phép chia là STN.
- Nắm quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn HS vận dụng kiến thức để giải BT.
II-CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất phép cộng và phép nhân có gì chung?
- Tính nhanh một cách hợp lý:
a) 997 + 86 c) 43 . 11 e) 423 . 1001
b) 37.38 + 62.37 d) 67 . 101
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tìm x N, biết : x + 2 = 5
6 + x = 5
? Với a, b N khi nào có p/t a – b cho ta 1 STN x.
GV: Giới thiệu bằng tia số hoặc bậc thang.
Hoạt động 1: Phép trừ 2 số tự nhiên:
?1: SGK: Điền vào chỗ trống:
HS tự làm.
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư:
a) Phép chia hết:
?Tìm x N; biết : 3 . x = 12
b) Phép chia có dư: 5 . x = 12
HS làm ?2: Điền vào chỗ trống.
GV : Trong phép chia 12 : 5 em có nhận xét gì về số dư và số chia.
?Nếu số dư = số chia.
?Số dư = 0
? Số dư 0 và < số chia .
GV: r < b ; b 0
4. Củng cố:
- Nêu đk để thực hiện được P/T?
- Khi nào a chia hết cho b.
- Khi nào có phép chia có dư.
- Yêu cầu HS làm BT 41, 42, 43 SGK.
( GV nhận xét.
HS: x = 3
X = 5 – 6 : Không có STN x nào.
Khi SBT ST
a b
a – a = 0 ; a – 0 = a
ĐK để có hiệu a – b là a b.
( HS ghi định nghĩa SGK.
HS:
x = 4 : Phép chia hết.
x = 2 dư 2 : Phép chia có dư.
HS: a : a = 1(a 0 ) ; a : 1 = a;
0 : a = 0 (a 0 )
Số dư < số chia.
Phép chia hết.
Phép chia hết.
Phép chia có dư.
( HS ghi phần khi SGK 22.
Khi SBT ST
r = 0
0 < r < b.
HS tự làm.
5. Dặn dò:
- Học bài phần đóng khung SGK.
- BTVN: 44, 46, 47 SGK 24.
VI- RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 3
Ngày ……./……./……..
Tuần 4
Tiết 10
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào làm BT.
- Tìm ST, SBT khi biết 2 số còn lại.
- Tính nhanh, chính xác.
- Vận dụng thực tế: đi chợ, mua bán. …
II-CHUẨN BỊ.
GV: Máy tính.
HS: Máy tính, học bài.
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: BT 44 + Nêu tính chất của phép cộng.
HS2: BT 45 + ĐK của P/T a – b ? Cách tìm ST? SBT?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 47: ? Cho biết dạng toán tìm gì?
a) (x – 35) – 120 = 0
b) 124 + (118 – x) = 217
c) 156 – (x +61) = 82
Yêu cầu HS nêu cách tìm ( lên bảng làm bài tập.
Bài 48: Tính nhẩm (tương tự bài mẫu SGK)
35 + 98
46 + 29
Bài 49: Tính nhẩm nhẩm (tương tự bài mẫu SGK)
321 – 96
1354 – 997
Bài 50: GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính như SGK. Yêu cầu HS áp dụng tính:
a) 425 – 257 b) 82 – 56
c) 91 – 56 d) 73 – 56
e) 625 – 46 – 46 – 46
Bài tập 51:
?Yêu cầu HS nêu ý chính của BT.
?Vận dụng như thế nào để t/m BT.
(GV hướng dẫn HS điền.)
HS tìm ST a.
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
HS: Tìm số bị trừ b.
118 – x = 217 – 124
x = 118 – 93
x = 25
HS: Tìm số hạng của tổng .
x + 61 = 156 – 82
x = 74 – 61
x = 13
HS: Đọc SGK và làm theo mẫu
a) (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
b) (46 – 1 ) ( 29 + 1) = 45 + 30 = 75 .
HS đọc và làm theo bài mẫu:
a) (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225
b) (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000
= 357
HS bấm máy tính và đứng tại chỗ nêu kết quả.
HS:
4 9 2
3 5 7
8 1 6
File đính kèm:
- giao an toan 9.doc