Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 13: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh

-GV cho HS xem các biểu thức và cho biết các biểu thức khác nhau ở điểm nào?

Đặt vấn đề: Khi tính toán cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính, vậy chúng ta sẽ thực hiện như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về điều này. -HS: Xem các biểu thức:

a)5. 3+ 7

b)5+

c)( 9- 15).

Câu a các phép tính chỉ có cộng trừ nhân

Câu b có thêm lũy thừa

Câu c có cả ngoặc và lũy thừa

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu thức.

GV viết các dãy tính :

là các biểu thức.

-Khi nào ta có một biểu thức?

-Một số có được coi là một biểu thức không?

-GV mời HS lấy thêm ví dụ về biểu thức.

-Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính. -HS lắng nghe.

-HS suy nghĩ và trả lời.

-HS lấy ví dụ về biểu thức.

 

docx5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 13: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2020 Ngày dạy:7/10/2020 TIẾT 13-BÀI 9: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -HS nắm được quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. -HS vận dụng được quy tắc vào làm bài tập. 2. Kỹ năng -HS biết vận dung các quy ước trên vào thực hành làm bài. 3. Thái độ -HS tích cực, chủ động, hứng thú với môn học. 4. Năng lực -Năng lực chung: Năng lực vận dụng kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học. -Năng lực riêng: Năng lực suy luận logic, năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Đồ dùng dạy học: thước, bảng phụ, phấn màu, giáo án, tài liệu dạy học. 2.Học sinh: Đồ dùng học tập: vở nháp, thước kẻ, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong tiết dạy) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (4 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV cho HS xem các biểu thức và cho biết các biểu thức khác nhau ở điểm nào? Đặt vấn đề: Khi tính toán cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính, vậy chúng ta sẽ thực hiện như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về điều này. -HS: Xem các biểu thức: a)5. 3+ 7 b)5+ c)( 9- 15). Câu a các phép tính chỉ có cộng trừ nhân Câu b có thêm lũy thừa Câu c có cả ngoặc và lũy thừa B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu thức. GV viết các dãy tính : là các biểu thức. -Khi nào ta có một biểu thức? -Một số có được coi là một biểu thức không? -GV mời HS lấy thêm ví dụ về biểu thức. -Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính. -HS lắng nghe. -HS suy nghĩ và trả lời. -HS lấy ví dụ về biểu thức. 1. Nhắc lại về biểu thức Xét VD: -Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức. *Chú ý (SGK-tr31) Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức -Thảo luận nhóm 4( 5p) -GV nhận xét -GV: Hỏi rút ra kết luận gì? -Thảo luận làm ?1 SGK trang 32 -HS: Thảo luận nhóm -Nội dung: Thực hiện phép tính và rút ra thứ tự thực hiện phép tính: +Nhóm 1+2: +Nhóm 3+4: -Các nhóm trình bày -Không có ngoặc, làm lũy thừa trước, nhân chia cộng trừ -Có ngoặc: nhọn , vuông, tròn -HS thảo luận nhóm +Nhóm 3+4 làm câu a a)62 : 4 . 3 + 2 . 52 +Nhóm 1+2 làm câu b b)2 (5 . 42 – 18) . 1.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức : a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ. Vd1 : 48 - 32 + 5 = 16 +8 = 24 Vd2 : 60 : 2.5 = 30.5 = 150 Vd3 : 5.42 - 18 : 32 = 5.16 -18:9 = 80 - 2 = 78 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc là: ( ) à [ ] à Vd : 100:{2.[52-(35-8)]} = 100:{2.[52-27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 2.Củng cố a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 2 . 25 = 27 + 50 = 77 b) 2 (5 . 42 – 18) = 2 (5 . 16 – 18) = 2 ( 80 – 18) = 2 . 62 = 124 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV cho HS làm BT ?2 SGK-tr32 -GV hướng dẫn HS làm câu a. -HS lên bảng làm câu b. -GV nhận xét, chữa bài. -GV mời HS đọc ghi nhớ SGK-tr32. -GV cho HS làm BT 73 SGK-tr32. -HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét chữa bài. -GV chốt kiến thức cho HS. HS lên bảng. -HS đọc ghi nhớ -HS hoạt động cá nhân. -HS lên bảng làm bài. 3.Luyện tập Bài ?2-SGK-tr32 Bài tập 73 SGK-tr32. Đáp số: a) 78 b)162 c)11700 d)14 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Cộng đồng dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? -Tính giá trị biểu thức em sẽ tìm được câu trả lời. -HS hoạt động cá nhân. -Đáp số 52 dân tộc. Dặn dò:2 phút -Làm bài tập về nhà: 73; 74; 77; 78 (sgk 32; 33) -Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk/ 32,33). *RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_13_thu_tu_thuc_hien_cac_phep_tinh.docx
Giáo án liên quan