Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thanh Chà

I.Nhắc lại kiến thức cũ.

1.Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

II.Luyện tập

Bài 129 SGK-tr50.

Bài 130 SGK-tr50

a)51 = 3.17

Có 4 ước.

b) 75 = 3.52

Có 6 ước.

c) 42 = 2.3.7

Có 8 ước.

Bài 131-SGK tr50.

a) 42 = 2.3.7

 2 STN cần tìm là:1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7.

b)a < b và a.b = 30 a,b là ước của 30

 a 1 2 3 5

 b 30 15 10 6

Bài 133/SGK-51

a)111 = 3. 37

 Ư(111) = {1; 3; 37; 111}

 b) ** là ước của 111

Vì 37. 3 = 111

 nên ** = 37

 

 

docx3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thanh Chà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. -Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. 2. Kỹ năng -Phân tích được các số ra thừa số nguyên tố và qua đó tìm được tập hợp các ước của 1 số. 3. Thái độ -HS tích cực, chủ động, hứng thú với môn học. 4. Năng lực -Năng lực chung:Năng lực vận dụng kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học. -Năng lực riêng: Năng lực suy luận logic, năng lực tính toán, năng lực báo cáo, ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:Đồ dùng dạy học: thước, bảng phụ, phấn màu, giáo án, tài liệu dạy học. 2.Học sinh: Đồ dùng học tập: vở nháp, thước kẻ, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong tiết dạy) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (Thời gian: 3-5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Phân tích số 62 ra thừa số nguyên tố. -GV mời HS lên bảng làm. -GV nhận xét, dẫn vào bài. -HS hoạt động cá nhân. -Đáp số: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 20-25 phút) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 10-15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Thế nào là phân tích một số ra TSNT? -Để phân tích một số ra TSNT ta làm như thế nào? -GV cho HS làm BT 129 SGK –tr 50. -HS hoạt động cá nhân. -GV mời HS lên bảng làm bài. -GV mời HS nhận xét, GV chữa bài. -GV yêu cầu HS làm BT 130 SGK. -GV cho HS hoạt động nhóm. -GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm làm bài ra bảng phụ. - GV mời các nhóm nêu đáp án. -GV nhận xét. -GV cho HS làm BT 131 SGK –tr50. -Để tìm các số thoả mãn yêu cầu của bài toán ta cần thực hiện theo các bước như thế nào? -GV mời 2 HS lên bảng trình bày. -GV nhận xét. -GV cho HS làm BT 133 SGK tr51. -GV gọi HS lên bảng làm và HS khác nhận xét. -GV nhận xét, chốt kiến thức cho HS. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS hoạt động cá nhân. -HS lên bảng làm bài. -HS hoạt động nhóm. -HS trả lời. -2 hs lên bảng. -HS lên bảng làm. -HS khác nhận xét. I.Nhắc lại kiến thức cũ. 1.Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. II.Luyện tập Bài 129 SGK-tr50. Bài 130 SGK-tr50 a)51 = 3.17 Có 4 ước. b) 75 = 3.52 Có 6 ước. c) 42 = 2.3.7 Có 8 ước. Bài 131-SGK tr50. a) 42 = 2.3.7 2 STN cần tìm là:1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7. b)a < b và a.b = 30 a,b là ước của 30 a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 133/SGK-51 a)111 = 3. 37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} b) ** là ước của 111 Vì 37. 3 = 111 nên ** = 37 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3-5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Lan có 15 cái kẹo. Lan muốn chia số kẹo vào các túi sao cho số kẹo ở các túi bằng nhau. Hỏi Lan có thể xếp 15 cái kẹo vào mấy túi? -GV mời HS trả lời và HS khác nhận xét. -HS hoạt động cá nhân. -Đáp số: 3;5 túi. Hướng dẫn về nhà (Thời gian: 1 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV hướng dẫn HS học ở nhà. -HS ghi bài. -BTVN: 159->165 SBT-tr26. IV.RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_23_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_din.docx
Giáo án liên quan