Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển về. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thanh Chà

Gv nhắc lại về bài toán tìm x ở tiểu học Hs đã học.

H: Với bài toán tìm x: x  3 = 5, Cách tính thế nào? Hs thường gặp những khó khăn gì khi giải?

Gv đáp lời: thông qua bài học này ta sẽ tìm hiểu cách giải bài toán trên đơn giản hơn bằng quy tắc chuyển vế.

Hs nêu dự đoán cách tính dự trên kiến thức lớp 4

Và nêu những khó khăn gặp phải khi giải bài toán trên

4.Hình thành kiến thức:

HOẠT ĐỘNG 1. Tính chất của đẳng thức

Mục tiêu: Hs nêu được một số tính chất cơ bản của đẳng thức

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

Sản phẩm: Tính chất của đẳng thức

 

docx6 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển về. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thanh Chà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 59 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP ( Thời lượng: 1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu các tính chất của đẳng thức. HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế. 2. Kĩ năng: HS và vận dụng đúng tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS 4.Phát triển năng lực - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL chuyển vế đồng thời đổi dấu. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3.Khởi động . Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: x = 5 + 3 NỘI DUNG SẢN PHẨM Gv nhắc lại về bài toán tìm x ở tiểu học Hs đã học. H: Với bài toán tìm x: x - 3 = 5, Cách tính thế nào? Hs thường gặp những khó khăn gì khi giải? Gv đáp lời: thông qua bài học này ta sẽ tìm hiểu cách giải bài toán trên đơn giản hơn bằng quy tắc chuyển vế. Hs nêu dự đoán cách tính dự trên kiến thức lớp 4 Và nêu những khó khăn gặp phải khi giải bài toán trên 4.Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Tính chất của đẳng thức Mục tiêu: Hs nêu được một số tính chất cơ bản của đẳng thức Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Tính chất của đẳng thức NLHT: NL tư duy, NL chủ động trong hoạt động học tập NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS quan sát hình 50 SGK và cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . - Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng trong cả hai trường hợp? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV: Giới thiệu các tính chất của đẳng thức. Tính chất thứ ba để HS vận dụng khi giải các bài toán tìm x , biến đổi biểu thức, giải phương trình 1. Tính chất của đẳng thức: ?1 -Nhận xét: Vì khối lượng của vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên nếu ta thêm hoặc bớt ở mỗi đĩa cân một khối lượng như nhau (ví dụ : 1kg) thì cân vẫn giữ thăng bằng. Tổng quát : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a HOẠT ĐỘNG 2. Ví dụ Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất của đẳng thức để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: kết quả của phép tính NLHT: NL tư duy, NL tính toán NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV nêu ví dụ : Tìm x, biết x - 3 = 5yêu cầu HS - Hai số như thế nào thì có tổng bằng 0? - Thêm số nào vào hai vế của đẳng thức để vế trái chỉ còn x? - HS làm ? 2 SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2) Ví dụ : Tìm x Î Z biết : x - 3 = 5 x - 3 + 3 = 5 + 3 x + 0 = 8 x = 8 ? 2: Tìm số nguyên x biết x + 4 = - 2 x + 4 + (- 4) = - 2 + (- 4) x + 0 = - 6 x = - 6 HOẠT ĐỘNG 3. Quy tắc chuyển vế Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc chuyển vế và vận dụng được quy tắc trên để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Quy tắc chuyển vế và phép tính của học sinh NLHT: NL tư duy, NL tính toán NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung: Từ x - 2 = - 3 Ta được x = -3 + 2 Từ x + 4 = 3 Ta được x = 3 - 4 - Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thức ? - Nêu quy tắc chuyển vế. - HS làm ? 3 SGK. - GV: Lưu ý vd b) trước khi chuyển vế phải bỏ dấu ngoặc. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Nêu quy tắc chuyển vế 3. Quy tắc chuyển vế : a) Quy tắc: (SGK) b) Ví dụ : Tìm x Î z biết a/ x - 4 = - 3 x = - 3 + 4 x = 1 b/ x - (-5) = 2 x + 5 = 2 x = 2 - 5 x = - 3 ? 3: Tìm số nguyên x biết x + 8 = (- 5) + 4 x + 8 = -1 x = - 1 - 8 x = - 9 * Nhận xét: (SGK) IV.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Hs Nhớ lại quy tác chuyển vế Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải các bài toán tìm x NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho HS làm bài tập 61a/sgk.tr87 GV: Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 63/sgk.tr87 Hỏi: Vì tổng của ba số: 3; – 2 và x bằng 5 nên ta có đẳng thức gì ? HS: Lên bảng trình bày tìm x. GV: Cho HS làm bài tập 66/sgk.tr87 GV: Hỏi: Để giải bài toán này ta làm như thế nào ? HS: Đứng tại chỗ trả lời. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức  GV : yc hs nhắc lại quy tắc chuyển vế - Bài tập 63.64 sgk - Giao việc về nhà: - Học thuộc bài và làm bài tập 61b ; 62 ; 67 ; 68; 69; 70 ; 71/ Sgk.tr87+88 - Xem trước bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Làm bài trên bảng và ra vở Bài tập 61a/Sgk.tr 87: Tìm x Î Z biết: 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 8 + 7 7 - x = 15 -x = 15 - 7 = 8 x = - 8 Bài tập 63/Sgk.tr 87: Vì tổng của ba số: 3; – 2 và x bằng 5 Nên: 3 + (– 2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 Bài tập 66/Sgk.tr 87: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 – 20 = x – 9 – 20 + 9 = x – 11 = x Vậy x = - 11 Phát biểu QT -làm vào vở,tổ trưởng kt,kiểm tra chéo

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_quy_tac_chuyen_ve_luyen_tap_nam.docx