Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển về. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh

1.HĐ1. Tìm hiểu tính chất của đẳng thức.

- Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50/85 (SGK).Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.

Ngược lại: Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.

- Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”.

- Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?

-Nhắc lại các tính chất của đẳng thức.

-HS lắng nghe, quan sát hình và suy nghĩ.

-HS suy nghĩ, trả lời.

-HS suy nghĩ, trả lời.

 1. Tính chất của đẳng thức

?1 Nhận xét

- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

- Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.

+ Tính chất: Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

 Nếu a = b thì a+c = b+c

 Nếu a+c = b+c thì a = b

 Nếu a = b thì b = a.

 

docx3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển về. Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/1/2020 Ngày dạy: 18/1/2020 TIẾT 59 QUY TẮC CHUYỂN VẾ. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức +HS nắm rõ và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: + Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại + Nếu a = b thì b = a. 2. Kỹ năng -HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. 3. Thái độ -Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.. 4. Năng lực -Năng lực chung: Năng lực vận dụng kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học. -Năng lực riêng: Năng lực suy luận logic, năng lực tính toán, năng lực báo cáo, ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Đồ dùng dạy học: thước, bảng phụ, phấn màu, giáo án, tài liệu dạy học. 2.Học sinh: Đồ dùng học tập: vở nháp, thước kẻ, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong tiết dạy) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Liệu A + B + C = D A + B = D - C ? -GV dẫn vào bài. -HS thảo luận nhóm đôi, mời đại diện hai nhóm trả lời. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 20phút) 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức. Mục tiêu: -HS hiểu được tính chất đẳng thức. Năng lực hình thành cho học sinh - Năng lực sáng tạo, tìm tòi, tự giải quyết vấn đề. 1.HĐ1. Tìm hiểu tính chất của đẳng thức. - Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50/85 (SGK).Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét. Ngược lại: Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét. - Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”. - Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? -Nhắc lại các tính chất của đẳng thức. -HS lắng nghe, quan sát hình và suy nghĩ. -HS suy nghĩ, trả lời. -HS suy nghĩ, trả lời. 1. Tính chất của đẳng thức ?1 Nhận xét - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng. + Tính chất: Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau: Nếu a = b thì a+c = b+c Nếu a+c = b+c thì a = b Nếu a = b thì b = a. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ Mục tiêu: -HS hiểu được tính chất đẳng thức, vận dụng vào giải bài tập. Năng lực hình thành cho học sinh - Năng lực sáng tạo, tìm tòi, tự giải quyết vấn đề. Hoạt động 2: Ví dụ HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng, GV hướng dẫn mẫu. -GV cho HS làm ?2 vào vở, 1 HS lên bảng làm. GV: Nhận xét. - HS làm ?2 vào vở. 2. Ví dụ: Tìm số tự nhiên x, biết: x - 2 = -3 Giải: x - 2 = -3 x - 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải: x + 4 = -2 x + 4 - 4 = -2 -4 x + 0 = -2 - 4 x = -6 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc chuyển vế. Mục tiêu: -HS nắm rõ quy tắc chuyển vế, vận dụng làm bài tập. Năng lực hình thành cho học sinh - Năng lực sáng tạo, tìm tòi, tự giải quyết vấn đề. Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế - Thực hiện VD trên bảng. - Thực hiện ?3 trên bảng. ?3 Giải: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 - 8 x = -9 - Giới thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK. Và yêu cầu GV: Cho HS làm VD (SGK). - Tổng kết. - Yêu cầu HS làm ?3 -Nhận xét. - Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào? - Trình bày trên bảng. - Vậy hiệu (a - b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 3. Quy tắc chuyển vế Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a. x - 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b. x - (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 - 4 x = -3 ?3 Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 Giải: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 - 8 x = -9 Mở rộng: Gọi x là hiệu của a và b Ta có: x = a - b Áp dụng quy tắc chuển vế: x + b = a Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì: x = a - b C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10P) -GV cho HS làm BT 61 SGK-tr87. -HS làm bài vở, 2 HS lên bảng. -GV cho HS làm bài ?2. -HS hoạt động nhóm đôi, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Bài 61 SGK-tr87 a) 7 - x =8 - ( - 7) 7 - x = 8 +7 x = -8 - 7 + 7 x = - 8 b) x - 8 = (-3) - 8 x = - 3 - 8 + 8 x = -3. Bài 62 SGK-tr87. a)a=2 hoặc a = -2. b)a = -2. D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(10P) -GV cho HS làm BT 61 SGK-tr87. -HS làm bài vở, 2 HS lên bảng. -GV cho HS làm bài ?2. -HS hoạt động nhóm đôi, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Bài 61 SGK-tr87 a) 7 - x =8 - ( - 7) 7 - x = 8 +7 x = -8 - 7 + 7 x = - 8 b) x - 8 = (-3) - 8 x = - 3 - 8 + 8 x = -3. Bài 62 SGK-tr87. a)a=2 hoặc a = -2. b)a = -2. *Hướng dẫn về nhà: Làm BT 66; 67; 68 SGK-tr87. *RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_quy_tac_chuyen_ve_luyen_tap_nam.docx
Giáo án liên quan