Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

• Mục tiêu:

-HS hiểu được thực chất phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau.

-HS rút ra được nhận xét về dấu của tích hai số nguyên khác dấu.

• Năng lực hình thành cho học sinh

- Năng lực sáng tạo, giao tiếp, giải quyết vấn đề.

Gv: Yêu HS lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3 vào vở.

_ Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ).

Gv : Có thể gợi ý để hs nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên .

Gv : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ?

Hs :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên .

 Hs : BT ?3 hs nhận xét theo hai ý :

- Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối .

- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu .

Hs : Trình bày theo nhận biết ban đầu .

 1.Tích của hai số nguyên khác dấu.

 

docx4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/1/2020 Ngày dạy: 18/1/2020 TIẾT 60 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp . -Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . -Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . 2. Kỹ năng -HS có kỹ năng thực hiện phép nhân số nguyên khác dấu. 3. Thái độ -HS tích cực, chủ động, hứng thú với tiết học. 4. Năng lực -Năng lực chung: Năng lực vận dụng kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học. -Năng lực riêng: Năng lực suy luận logic, năng lực tính toán, năng lực báo cáo, ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Đồ dùng dạy học: thước, bảng phụ, phấn màu, giáo án, tài liệu dạy học. 2.Học sinh: Đồ dùng học tập: vở nháp, thước kẻ, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong tiết dạy) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV cho HS làm bài tập sau: Tính: -GV nhận xét, chữa, dẫn vào bài. -HS thảo luận nhóm đôi, mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 15phút) Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu Mục tiêu: -HS hiểu được thực chất phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. -HS rút ra được nhận xét về dấu của tích hai số nguyên khác dấu. Năng lực hình thành cho học sinh - Năng lực sáng tạo, giao tiếp, giải quyết vấn đề. Gv: Yêu HS lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3 vào vở. _ Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ). Gv : Có thể gợi ý để hs nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên . Gv : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ? Hs :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên . Hs : BT ?3 hs nhận xét theo hai ý : - Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối . - Dấu của tích hai số nguyên khác dấu . Hs : Trình bày theo nhận biết ban đầu . 1.Tích của hai số nguyên khác dấu. 1. Nhận xét mở đầu : ?1 : Hoàn thành phép tính : (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 ?2 : Theo cách trên : (-5) . 3 = - 15. 2. (-6) = - 12 . ?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối . _ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm). Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Mục tiêu: -HS nắm rõ được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, vận dụng thành thạo giải bài tập. Năng lực hình thành cho học sinh -Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, hoạt đọng nhóm. Gv : Qua trên gv chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . -GV:Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? Gv : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ? Gv : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu . Gv : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu hs tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk ) Gv : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng . Gv : Áp dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự . -GV mời HS lên bảng làm bài, GV chữa bài. Hs : phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk . Hs : Kết quả bằng 0 . Ví dụ : (-5) . 0 = 0 . Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 89 . Hs : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt . Hs : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : *Quy tắc : - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được . * Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 10phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73 /T89 -SGK -GV: Gọi vài HS lên bảng làm bài , các HS khác làm vào vở . ? Theo em tích của 1 số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu ? -GV cho học sinh làm bài tập 75 SGK-tr89 -GV cho học sinh đọc đề và yêu cầu tóm tắt ví dụ ? Còn có cách khác giải không? -HS làm bài tập. -HS trả lời. -HS thảo luận nhóm và trả lời. 3.Luyện tập Bài 73 SGK a) -5.6 = -30; b) 9.(-3) = -27 c) -10.11= -110; d)150.(-4) = -600 Bài 75 SGK -68.8< 0 15.(-3) < 15 (-7).2 < (-7) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian:12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng a) c) b) d) Bài tập 2: Tìm x, biết: Bài tập 1: Tính. -GV cho HS làm BT 1 phiếu bài tập. -GV mời HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét, chữa bài. -GV cho HS làm BT2-PBT. -HS hoạt động nhóm 4 trong 3 phút. -Các nhóm khác nhận xét, GV chấm chữa. -HS hoạt động cá nhân. -Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả bài làm. Bài 1: Bài 2: -GV hướng dẫn HS học ở nhà (2p) -HS ghi bài. BTVN: Học lý thuyết. Hoàn thành các bài tập 74;76;77-Sgk : tr 89 ). Đọc chuẩn bị trước bài “ Nhân hai số nguyên cùng dấu ” *RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_60_nhan_hai_so_nguyen_khac_dau_nam.docx
Giáo án liên quan