Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 68: Mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau - Năm học 2020-2021

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động: - Thi viết phân số nhanh

Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc nhớ lại kiến thức về phân số ở tiểu học

Nội dung Sản phẩm

Gv: Phân số đã được học ở tiểu học.Trong thời gian 2 phút lấy ví dụ về phân số

 Hs lấy ví dụ về phân số

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Nội dung Sản phẩm

Hoạt động 1. Khái niệm phân số

Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ

 Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số

*NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số

 

docx5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 68: Mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: PHÂN SỐ Tiết 68 § 1,2 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là cỏc số nguyờn, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau 2. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá. -Năng lực chuyên biệt: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1 3.Phẩm chất: -Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm. - Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động khởi động: - Thi viết phân số nhanh Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc nhớ lại kiến thức về phân số ở tiểu học Nội dung Sản phẩm Gv: Phân số đã được học ở tiểu học.Trong thời gian 2 phút  lấy ví dụ về phân số Hs lấy ví dụ về phân số 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Sản phẩm Hoạt động 1. Khái niệm phân số Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số *NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số GV giao nhiệm vụ học tập. - GV: Em hãy lấy một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị? + Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào? GV: Phân số  là thương của phép chia 3 chia cho 4. + Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? +  là thương của phép chia nào? GV: Khẳng định:;; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? - HS: Phân số có dạng  với a, b Î Z, b ¹ 0. - GV: So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? - HS: ở tiểu học phân số có dạng  với a, b Î N, b ¹ 0. Còn ở lớp 6, tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà còn có thể là số nguyên. - GV: Còn điều kiện gì không thay đổi? - HS: Mẫu số phải khác 0. - GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Khái niệm phân số a/ Khái niệm: - Ta có phân số  là thương của phép chia 3 cho 4 Ta gọi  là phân số được coi là kết quả của phép chia -3 cho 4. Tổng quát: Phân số có dạng Khi đó: a gọi là tử số( tử) b gọi là mẫu số(mẫu) - GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó? GV yêu cầu HS lấy các ví dụ khác dạng: phân số có tử và mẫu là các số nguyên khác dấu, cùng dấu, tử bằng 0. - GV yêu cầu HS thực hiện (?2) trang 5 SGK: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: a)                  b)                    c)       d)                e)  + GV đưa bài tập + HS hoạt động cá nhân làm bài + HS đứng tại chỗ trả lời. + GV yêu cầu HS giải thích tại sao cách viết b, d, e không phải là phân số. - GV yêu cầu HS trả lời (?3) trang 5 SGK: Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ. - GV nêu nhận xét: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là . b. Ví dụ: * Ví dụ: , , , ... là những phân số. * Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là . Hoạt động 2. Định nghĩa Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh *NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Trở lại ví dụ trên. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi  rút ra kết luận? H: Như vậy điều kiện nào để phân số ? GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số  nếu các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3)   H: Một cách tổng quát hai phân số   khi nào? GV: Lấy một ví dụ về hai phân số bằng nhau H: Em hãy nhận xét ví dụ vừa nêu và giải thích vì sao? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2.Phân số bằng nhau a, Định nghĩa * Ví dụ:  Û 1 . 6 = 2 . 3  Û 2 . 6 = 3 . 4 * Định nghĩa: SGK/8  Û a . d = b . c GV giao nhiệm vụ học tập. Thảo luận trả lời câu hỏi và làm các câu hỏi H: Cho hai phân số   theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao? H: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số  và  có bằng nhau không? Vì sao? H: Làm ?1:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì ? + Làm ?2. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV: nêu ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. H: Hãy cho biết các tích nào bằng nhau từ hai phân số ? H: Suy ra tìm x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức b. Các ví dụ: Ví dụ 1:       vì:  3.7  (-4).5 a)  vì b)  vì c) vì  d)  vì   Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau a) và  ;  b)  và  ;   c)  và không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu. VD2: Tìm số nguyên x, biết:   Giải: Vì  nên x . 28 = 4 . 21 Suy ra x = 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Vận dụng khái niệm phân số để làm bài tập Học sinh làm bài vào vở và trình bày trên bảng. Nội dung ( Các bài tập ) Bài 1/5 SGK, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các phân số , . Bài 2 (a, c), bài 3 (b, d), bài 4 trang 6 SGK cho HS. Sản phẩm Bài2, 3/6 SGK: a) b) c) d) Bài 4/6 SGK: a) 3 : 11 = b) -4 : 7 = c) 5 : (-13) = d) x : 3 = 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. - Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số( mỗi số chỉ được viết một lần). Cũng hỏi như vậy đối với hai số 0 và -2 -Trên thực tế, người ta thường đựng nước hoặc chất lỏng trong các chai có dung lượng cho trước. Em hãy tìm hiểu xem các hãng nước giải khát như C2, Trà xanh không độ, Pepsi, Coca Cola, Lavie, Tiền Hải, thường đóng chai theo dung lượng nào, chúng tương ứng bao nhiêu phần một lít? *Bài tập: Suy nghĩ và biểu diễn trên trục số các phân số sau: Hướng dẫn về nhà -Lý thuyết: Học thuộc dạng tổng quát của phân số. -Bài tập: Làm bài 1, 2, 3, 4 trang 4 SBT. -Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “Phân số bằng nhau” Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_68_mo_rong_khai_niem_phan_so_phan.docx