Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập Phép cộng và phép nhân - Năm học 2020-2021 - Bùi Văn Hùng

Bài 31 (SGK-17)

- GV hướng dẫn HS làm

- Gọi 3HS lên bảng.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

? Trong bài tập trên các bạn đã sử dụng các tính chất nào của phép toán nào?

Bài 32 (SGK-17)

- Yêu cầu HS tự đọc phần hướng dẫn sau đó vận dụng cách tính.

- Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết hợp ra số chẵn chục.

? Hãy cho biết đã vận dụng t/c nào của phép cộng để tính nhanh?

- 3 HS thực hiện

- HS t/c giao hoán, t/c kết hợp của phép cộng

- HS đọc

-Hai HS lên bảng làm

- HS t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Dạng 1: Tính nhanh

Bài 31 (SGK-17)

Bài 32: (SGK-17) Tính nhanh

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)

= (996 + 4) + 41=1000+ 41 = 1041

b) 37+198 = (35+2)+198

= 35+(2+198) = 35+200 =235

 

docx4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập Phép cộng và phép nhân - Năm học 2020-2021 - Bùi Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: LUYỆN TẬP Ngày soạn..//. Ngày dạy :../../.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. 2. Kỹ năng : - HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số. 3. Thái độ Yêu thích môn học, cẩn thận trong tính toán. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực. + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ , phấn màu, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, SGK, đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp (1’) 2 . Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’) - HS1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . - HS2: Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25 b) 56 + 16 + 44 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (40’) Mục tiêu: - HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Bài 31 (SGK-17) - GV hướng dẫn HS làm - Gọi 3HS lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. ? Trong bài tập trên các bạn đã sử dụng các tính chất nào của phép toán nào? Bài 32 (SGK-17) - Yêu cầu HS tự đọc phần hướng dẫn sau đó vận dụng cách tính. - Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết hợp ra số chẵn chục. ? Hãy cho biết đã vận dụng t/c nào của phép cộng để tính nhanh? - 3 HS thực hiện - HS t/c giao hoán, t/c kết hợp của phép cộng - HS đọc -Hai HS lên bảng làm - HS t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Dạng 1: Tính nhanh Bài 31 (SGK-17) Bài 32: (SGK-17) Tính nhanh a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41=1000+ 41 = 1041 b) 37+198 = (35+2)+198 = 35+(2+198) = 35+200 =235 - GV hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT - GV tổ chức trò chơi thi tính toán nhanh: dùng máy tính ,tính nhanh ý c - GV chia lớp làm 4 tổ - GV tổng hợp nhận xét và khen thưởng nhóm có kết quả nhanh nhất. - GV yêu cầu HS làm theo cặp 1 HS đọc một HS bấm máy tính và đọc kết quả bài 38 SGK-20 - HS đọc thông tin SGK nhận biết các nút trên máy tính - Từng nhóm dùng máy tính thực hiện - Hs nhận xét - HS sử dụng máy tính bỏ túi - Hs làm theo yêu cầu. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 34 (SGK-17) Bài 38 (SGK-20) 375.376=141000 624.625=428571 13.81.215=226395 GV: Cho HS đọc đề bài. - GV phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải: 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 .. - Giới thiệu tiểu sử nhà toán học Đức Gau-Xơ. ? Cậu bé Gau-xơ tính tổng S = 1+2+3+4++99+100 ntn. - GV hướng dẫn HS tính tổng S theo 2 cách như SGK từ đó đưa ra công thức tính tổng dãy số cách đều. S = (SHC + SHĐ).số SH: 2 -GV yêu cầu HS vận dụng công tính các tổng. -GV hướng dẫn HS trình bày. -HS trình bày. - Một hs đọc “có thể em chưa biết” - HS trả lời Dạng 3: Tính tổng dãy số theo qui luật . Bài 33 (SGK -17) Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55 Bài 1.Tính tổng a) S= 1 + 2 + 3++98 + 99 + 100 = (1+100).100:2 = 5050 b) M = 99 + 97 ++ 3 + 1 Số số hạng của tổng trên là: (99 – 1): 2+ 1 = 50 (số hạng) Tổng A = (1 + 99).50:2= 2500 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học về nhà (2’) Mục tiêu: + HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học. + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS * Củng cố: - GV: Để tính nhanh các tổng ta vận dụng các tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng. - GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. - HS phát biểu - HS lắng nghe, ghi bài. * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học. - Làm bài tập: 35; 36; 37, 3940 SGK và chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_7_luyen_tap_phep_cong_va_phep_nhan.docx