GV: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số.
4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số.
+ Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản, tìm chính xác hai phân số bằng nhau.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán, .
GV mời nhóm 1 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 23 ( SGK.16)
GV:(?) Để lập được phân số thì m và n cần có điều kiện gì?
GV nhận xét. Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS: m, n là các số nguyên thuộc tập hợp A và n khác 0.
Dạng 1: Luyện tập về phân số bằng nhau
Bài 23 ( SGK.16):
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:
trong đó:
Vậy,
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72: Luyện tập (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hoàng Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 72: LUYỆN TẬP (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua tiết học này, học sinh đạt được:
1. Về kiến thức
Học sinh nắm chắc kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số.
2. Về kĩ năng
Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản, tìm chính xác hai phân số bằng nhau.
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Nội dung này được lồng ghép trong bài học)
3. Đặt vấn đề vào bài mới
GV: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số.
4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số.
+ Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản, tìm chính xác hai phân số bằng nhau.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,.
GV mời nhóm 1 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 23 ( SGK.16)
GV:(?) Để lập được phân số thì m và n cần có điều kiện gì?
GV nhận xét.
Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS: m, n là các số nguyên thuộc tập hợp A và n khác 0.
Dạng 1: Luyện tập về phân số bằng nhau
Bài 23 ( SGK.16):
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:
trong đó:
Vậy,
GV mời nhóm 2 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 24( SGK.16)
GV: + Để làm được bài toán này ta cần lưu ý điều gì?
+ Còn cách giải nào khác nữa không?
GV nhận xét.
Đại diện nhóm 2 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS: Ta cần lưu ý rút gọn phân số chưa tối giản rồi dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau để giải.
HS trả lời: Có thể viết hai phân số bằng nhau có cùng mẫu số để suy ra tử số bằng nhau hoặc viết hai phân số bằng nhau có cùng tử số để suy ra các mẫu số bằng nhau
Bài 24 ( SGK.16): Tìm các số nguyên x và y biết
Cách 1: Ta có:
Cách 1: Ta có:
GV mời nhóm 3 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 25 ( SGK.16)
GV nhận xét
Đại diện nhóm 3 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
- HS tiếp thu
Dạng 2: Luyện tập về tính chất cơ bản của phân số
Bài 25 ( SGK.16):)
Rút gọn: =
Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài.
GV mời nhóm 4 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 26 ( SGK.16)
GV nhận xét và lưu ý:
Để vẽ được các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ta cần phải tính được độ dài của các đoạn thẳng đó.
Đại diện nhóm 4 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS tiếp thu
Dạng 3: Luyện tập về rút gọn phân số
Bài 26 ( SGK.16):
CD =.12 = 9 (đv độ dài)
EF=.12 = 10 (đv độ dài)
GH =.12 = 6 (đv độ dài)
IK = .12= 15 (đv độ dài)
GV cho học sinh Hoạt độngnhóm đôi trong 3’ bài 27 (SGK.15)
GV nhận xét
HS Hoạt độngnhóm đôi trong 3’. Sau đó, đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.
Bài 27 (SGK-16)
Rút gọn:
là sai
Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.Vậy phân số phải tìm là:
Hoạt động4: Củng cố toàn bài- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
* Củng cố: GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40 (SBT-8, 9).
- Ôn lại cách quy đồng mẫu số các phân số đã học ở Tiểu học, ấy 3 ví dụ minh họa.
- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi chú
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40 (SBT-8, 9).
- Ôn lại cách quy đồng mẫu số các phâ số đã học ở Tiểu học, lấy 3 ví dụ minh họa.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_72_luyen_tap_tiep_theo_nam_hoc_202.docx