Giáo án soạn giảng tuần 12 lớp 1

Học vần 46: ÔN – ƠN

I.MỤC TIÊU :

* Sau bài học ,hs có thể :

 - Đọc và viết được vần ôn , ơn .

 - Nhận ra : ôn , ơn . Trong các tiếng , từ ngữ bất kì .

 - Đọc được từ ứng dụng : ôn bài , khôn kớn , cơn mưa , mơn mởn

 - Đọc trơn câu ứng dụng , chỉ ra các từ có vần ôn , ơn : Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi , bơi lại bận rộn .

 - Phát triển lời nói tự nhiên chủ đề : Mai sau khôn lớn .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Sách tiếng việt lớp1, tập 1

 - Bộ ghép chữ tiếng việt

 - Tranh minh hoạ cho từ khoá câu ứng dụng

 - Tranh minh hoạ phần luyện nóí : Mai sau khôn lớn

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn giảng tuần 12 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Học vần 46: ÔN – ƠN I.MỤC TIÊU : * Sau bài học ,hs có thể : - Đọc và viết được vần ôn , ơn . - Nhận ra : ôn , ơn . Trong các tiếng , từ ngữ bất kì . - Đọc được từ ứng dụng : ôn bài , khôn kớn , cơn mưa , mơn mởn - Đọc trơn câu ứng dụng , chỉ ra các từ có vần ôn , ơn : Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi , bơi lại bận rộn . - Phát triển lời nói tự nhiên chủ đề : Mai sau khôn lớn . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách tiếng việt lớp1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ cho từ khoá câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nóí : Mai sau khôn lớn III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : (Tiết 1) GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ - Cho HS viết vào bảng con ( 4 HS lên bảng viết ) bạn thân , gần gũi , khăn rằn , dặn dò . - 2 HS đọc toàn bài + GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay các em được học 2 vần mới cũng kết thúc bằng âm n đó là ôn , ơn -GV ghi : ôn , ơn lên bảng b.Dạy vần : * Vần ôn -Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần ôn ? - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ôn - Em hãy so sánh ôn với on - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần ôn - Vần ôn đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Tìm trong bảng chữ cái âm ch , dấu huyền ghép vào vần ôn để được tiếng chồn. - GV nhận xét , ghi bảng : chồn - Em có nhận xét gì về vị trí âm ch vần ôn thanh huyền trong tiếng chồn - Tiếng chồn được đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh con chồn hỏi : + Trong tranh vẽ con vật gì ? + GV rút ra từ khoá : con chồn, ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết vần ôn - Vần ôn có độ cao 2 ô ly vừa viết ,vừa hướng dẫn quy trình viết (Điểm đặt bút, điểm dừng bút sự liên kết giữa ô và n ) ôn con chồn - Cho HS viết vào bảng con * Vần ơn : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ơn - So sánh 2 hai vần ôn ơn - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. ơn sơn ca - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. * Đọc từ ứng dụng : - GV ghi bảng : ôn bài , cơn mưa , khôn lớn , mơn mởn -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ôn , ơn - GV giải thích từ : + Ôn bài : Học lại những điều đã học. + Khôn lớn : Chỉ sự khôn và hiểu biết của bản thân . + Con mưa : Chỉ những đám mây u ám , mang cơn mưa đến . + Mơn mởn : Chỉ sự non mượt , tốt tươi - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi HS đọc lại (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lai bài ở tiết 1 + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Em đọc câu ứng dụng để biết rõ điều đó. + Trong câu ứng dụng tiếng nào có vần ôn ? - Khi đọc câu này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : mai sau khôn lớn - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ gì + Bạn nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên trở thành chiến sỉ biên phòng + Em nào nhắc lại bạn nhỏ trong tranh ước mơ gì ? + Tại sao em lại thích điều đó ? + Sau này lớn lên em làm gì ? + Muốn thực hiện ước mơ của mình , ngay từ bây giờ em phải làm gì ? 4.Cũng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tìm tiếng mới trong đoạn văn bất kỳ - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 47 + 4 HS viết , mỗi em viết 1 từ - Đọc lại từ vừa viết - 2 HS đọc bài - Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ôn , ơn - ôn được tạo bởi 2 âm ô và n - Lớp ghép ô + n – ôn - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: bắt đầu từ ô và o - HS phát âm ôn - ô – n – ôn - HS ghép chồn - Âm ch đứng trước ôn đứng sau thanh huyền trên chữ ô- - chờ – ôn – chôn - huyền -chồn ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần ) +Tranh vẽ con chồn - ô – n – ôn – chờ –ôn – chôn – huyền – chồn . Con chồn. - Lớp theo dõi . Viết trên khuông để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: kết thúc bằng n. - Khác: ô và ơ - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc - Lớp chú ý , nhẫm đọc từ nêu tiếng có vần ôn , ơn ( ôn , khôn , cơn , mơn mởn ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng - HS cá nhân lần lượt đọc - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng . - Đàn cá đang bơi lội . - Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn . - rộn - Ngắt hơi đúng chổ dấu phảy. - HS đọc - HS viết vào vở. - Học sinh nhắc lại : mai sau khôn lớn . - Một bạn nhỏ và chú bộ đội cưỡi ngựa - Không chặt phá rừng đầu nguồn - Ước mơ sau này lớn lên trở thành chiến sĩ biên phòng - Vì được canh gác , giữ gìn biên cương tổ quốc - HS trả lời -Chăm chỉ học tập . - HS đọc - HS thi nhau tìm. -HS lắng nghe * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: Toán 45: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng phép trừ với số 0. - Viết số thích hợp vào ô trống theo tình huống trong tranh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sử dụng tranh SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 2 + 3 = …… 4 + 0 = ……. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Luyện tập chung b.Hướng dẫn thực hành : * Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài và chữa bài. * Bài 2: - GV cho HS nêu cách làm bài * Bài 3: - GV cho HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học, từ đó điền sô thích hợp vào ô trống. * Bài 4: - Gv cho HS xem tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp - Muốn biết có tất cả mấy con vịt ta làm tính gì ? - Muốn biết còn lại mấy con hươu ta làm tính gì ? 3.Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét chung tiết học - Về làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau. - HS 1: 2 + 3 = …5… - HS 2: 4 + 0 = …4…. - Tính viết kết quả theo hàng ngang. 4 + 1 = 5 ; 5 – 2 = 3 ; 2 + 0 = 2 ; 3 – 2 = 1 ; 1 – 1 = 0 ; 2 + 3 = 5 ; 5 – 3 = 2 ; 4 – 2 = 2 ; 2 – 0 = 2 ; 4 – 1 = 3 - HS nhận xét chữa bài. - HS: + Lấy 3 cộng với 1 bằng 4 . Lấy 4 cộng với 1 bằng 5, viết 5 vào bên phải dấu bằng. + Lấy 3 trừ 2 bằng 1. lấy 1 trừ 1 bằng 0 viết 0 vào bên phải dấu bằng 3 + 1 + 1 =.. 5.. 3 – 2 – 1 = ..0.. 5 – 2 – 2 = ..1.. 5 – 3 – 2 = ..0.. - HS nhận xét chữa bài. - HS nhẩm đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học, rồi làm bài 3 + 2 = 5 4 - 3 = 1 3 - 1 = 0 5 – 1 = 4 2 + 2 = 4 0 + 2 = 2 - HS nhận xét chữa bài. - HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. a. Có 2 con vịt trong sân, hai con chạy đến. Hỏi có tất cả máy con vịt ? - Ta làm tính cộng 2 + 2 = 4 b. Có 4 con hươu trong sân, 1 con chạy ra. Hỏi còn lại mấy con hươu ? - Ta làm phép tính trừ. 4 - 1 = 3 * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: Toán 46: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Tiếp tục cũng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng . - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 . - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 6 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 hình tam giác , 6 hình vuông , 6 hình tròn bằng bìa . - Mỗi HS 1 bộ đồ dùng học môn toán . III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : Thực hiện các phép tính sau : 1 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 1 – 1 = 3 – 1 = 4 – 1 = - GV nhận xét -ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 6 b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 . - Thành lập các công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 . * Bước 1: - GV cho HS quan sát hình vẽ trong sách và nêu yêu cầu bài toán. * Bước 2: hướng dẫn Hs đếm số hình tam giác cả hai nhóm rồi nêu câu hỏi đầy đủ - Gọi HS nhắc lại. - GV gợi ý 5 và1 là mấy ? - GV viết công thức 5 + 1 = 6 * Bước 3: - Giúp Hs quan sát hình vẽ rồi rút ra nhận xét. - GV viết công thức 1 + 5 = 6 b.Hướng dẫn thành lập công thức. 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 - GV hướng dẫn HS nêu bài toán - Cho HS nêu được: 2 và 4 là ? 4 và 2 là ? - Hướng dẫn HS viết được kết quả vào chỗ chấm. 3.Hướng dẫn HS thực hành. - GV cho HS đọc lại bảng cộng. + GV nêu chẳng hạn 5 cộng mấy bằng 6 ? 6 Bằng 2 cộng mấy ? * Bài 1: - GV cho Hs sử dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm ra kết quả. * Bài 2: Cho HS nhẩm kết quả của phép tính. * Bài 3; - GV cho HS nêu cách làm bài. * Bài 4 : GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. - Để biết có tất cả mấy con chim ta làm thế nào? - Để biết có tất cả mấy chiếc xe ta làm thế nào? - GV cùng HS nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò : - GV cho HS nhắc lại bảng cộng - Nhận xét chung tiết học - Về nhà làm bài tập trong vở bà tập. - Chuẩn bị bài hôm sau: Phép trừ trong phạm vi 6 - 3 HS lên bảng giải , dưới lớp theo dõi , nhận xét . * Chú ý nghe GV giới thiệu bài . - Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? - 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. - HS nhắc lại. + 5 và 1 là 6 - HS đọc năm cộng một là sáu. - 1 hình tam giác và 5 hình tam giác là 6 hình tam giác - Hs đọc: 5 + 1 = 6 - HS nhìn tranh và nêu bài toán. + Hai nhóm hình vuông là 6 - 2 và 4 là 6 2 + 4 = 6 4 và 2 là 6 4 + 2 = 6 3 và 3 là 6 3 + 3 = 6 - HS tự trả lời. - HS Làm bài tập , viết số thẳng cột + Tính và viết kết quả theo cột dọc. + + + + + + 5 2 3 1 4 0 1 4 3 5 2 6 6 6 6 6 6 6 - Tính và viết kết quả theo hàng ngang. 4+2=6 5+1=6 5+0=5 2+2=4 2+4=6 1+5=6 0+5=5 3+3=6 - HS nêu: Muốn tính 4+1+1 thì ta tính 4+1 trước được bao nhiêu cộng tiếp với 1 rồi viết kết quả sau dấu bằng. 4+1+1=6 5+1+0=6 2+2+2=6 a. Trên cành có 4 con chim , 2 con bay đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ? - Làm phép cộng 4 + 2 = 6 b. có 3 chiếc xe xanh , và 3 chiếc xe trắng. Hỏi có tất cả mấy chiếc xe ? - Làm phép cộng 3 + 3 = 6 - HS tự nêu * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: Học vần 47: EN – ÊN I.MỤC TIÊU: - Đọc và viết được : en, ên, lá sen, con nhện. - Đọc được câu ứng dụng: Nhà chú dế mèn ở gần bãi cỏ. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bên phải , bên trái, bên trên, bên dưới. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) cho các từ khoá câu ứng dụng, phần luyện nói. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài 46. - Cho Hs viết bảng con: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay các em được học 2 vần mới cũng kết thúc bằng âm n đó là en , ên - GV ghi : en , ên lên bảng b.Dạy vần : * Vần en - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần en ? - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần en - Em hãy so sánh en với on - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần en - Vần en đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Tìm trong bảng chữ cái âm s , ghép vào vần en để được tiếng sen - GV nhận xét , ghi bảng : sen - Em có nhận xét gì về vị trí âm s vần en trong tiếng sen - Tiếng sen được đánh vần như thế nào? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ vật gì ? + GV rút ra từ khoá : lá sen , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá. - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết en lá sen - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết) - Cho HS viết vào bảng con * Vần ên : - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ên So sánh 2 hai vần en và ên ên con nhện - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. * Đọc từ ứng dụng : - GV ghi bảng : áo len, khen ngợi Mũi tên, nền nhà - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần en , ên - GV giải thích từ : + Ao len : là loại áo được đan hoặc dệp bằng len + Khen ngợi : nói lên sự đánh giá tốt về ai, về cái gì, việc gì với ý vừa lòng + mũi tên: là loại vũ khí người miền núi thường dùng để đi săn - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi HS đọc lại (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : - Cho học sinh đọc lai bài ở tiết 1 - GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Em đọc câu ứng dụng để biết rõ điều đó. + Trong câu ứng dụng tiếng nào có vần en , ên ? -Khi đọc câu này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : bên phải , bên trái, bên trên, bên dưới. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ gì ? + Bên trên con chó là những gì ? + Bên phải con chó có gì ? + Bên trái con chó có gì ? + Bên dưới con mèo có gì ? 4.Cũng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tìm tiếng mới trong đoạn văn bất kỳ - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 48 -3 HS đọc bài 46 - HS viết bảng con: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại . - en được tạo bởi 2 âm e và n - Lớp ghép e + n – en - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: bắt đầu từ e và o - HS phát âm en - e – n – en - HS ghép sen - Âm s đứng trước en đứng sau - sờ – en – sen ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần ) - Tranh vẽ lá sen - e – n – en – sờ – en – lá sen - Lớp theo dõi . Viết trên khuông để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: kết thúc bằng n. - Khác: e và ê - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ nêu tiếng có vần en , ên ( len , khen, tên , nền ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ. - Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS cá nhân lần lượt đọc - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng . + Con sên trong tàu lá chuối, dế mèn trong bải cỏ + Nhà chú dế mèn ở gần bãi cỏ. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. + dế, mèn, sên, trên - Ngắt hơi đúng chổ dấu phảy - HS đọc - HS viết vào vở. - Học sinh nhắc lại : bên phải , bên trái, bên trên, bên dưới. - Vẽ : mèo, chó, quả bóng, bàn ghế + Là bàn, con mèo . + Là: ghế + Là: quả bóng. + Bàn, con chó - HS đọc - HS thi nhau tìm. * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: Thủ công 12: ÔN TẬP KĨ THUẬT XÉ DÁN GIẤY I.Mục tiêu : -Học sinh nắp chắc kỷ thuật xé dán . -Chon màu phù hợp khi xé dán , biết cách lắp ghép , dán trình bày sản phẩm .thành một bức tranh tương đối hoàn chỉnh . -Giáo dục tính cẩn thận trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán . II.Đồ dùng dạy _ học: -GV : bài mẫu đã học ,hồ dán , khăn lau tay -HS : Giấy màu , giấy nháp , hồ dán bút chì , vở thủ công , khăn lau tay . IIICác hoạt động dạy và học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1-Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Hôm trước các em xé dán hìnhgì ? 2-Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta ôn tập lại những bài đã học b.Ôn tập : -Các em đã học các bài nào -Cây xé dán có hình như thế nào ? *Giáo viên trình bày các bày dán mẫu : *HS chon bài mình thích xé dán vào vở ( Có thể sáng tạo ra các hình khác có nội dung tương tự ) 3-đánh gía sản phẩm : Cho học sinh trình bày sản phẩm . - Gv đánh giá bài làm của các em 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động . - Chuẩn bị hôm sau học gấp giấy . -Xé dán hình gà con -HS nhắc lại bài: Xé dán hình chữ nhật , hình tam hiác , , hình vuông , hình tròn , hình quả cam ,hình cây đơn giản , hình gà con , - HS theo dõi. - HS thực hành. -HS quan sát và tập xé trên giấy trắng. -Học sinh trình bày sản phẩm -HS chú ý nghe. * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: TNXH 12: NHÀ Ở I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Nhà ở là nơi sinh sống moi người trong gia đình . - Có nhiều loại nhà ở khác nhau , mỗi nhà có 1 địa chỉ cụ thể để biết địa chỉ nhà ở của mình - Có thái độ yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà em với các bạn trong lớp. - Yêu quí ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình vẽ trong SGK phóng to . - Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở của các vùng miền ( đồng bằng, thành phố) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể về những người thân trong gia đình. 2.Bài mới: a.Hoạt động 1: quan sát tranh thảo luận theo cặp. * Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. – Bước 1: hướng dẫn quan sát tranh ở bài 12 SGK và gợi ý các câu hỏi. + Ngôi nhà này ở đâu ? + Bạn thích ngôi nhà nào ? tại sao ? - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm chưa trả lời được – Bước 2: Cho Hs quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, nhà ở các dãy phố, nhà sàn ở miền núi … và sự cần thiết của ngôi nhà. ð Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. b.Hoạt động 2: quan sát tranh theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu: kể được những đồ dùng phổ biến trong nhà. – Bước 1: chia lớp làm 4 nhóm - Gv giao nhiệm vụ : mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. + Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. – Bước 2: Gv gọi đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được quan sát ð Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và mua sắm việc những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện KT của mỗi gia đình. c.Hoạt đông 3. - HS tự giới thiệu về ngôi nhà của mình. * Mục tiêu: biết giới thiệu ngôi nhà của mình cho các bạn trong lớp. - Bước 1 HS tự nói với nhau về ngôi nhà của mình. - Bước 2: Gọi đại diện Hs giới thiệu về ngôi nhà của mình. ð Kết luận: Mỗi HS đều có một ngôi nhàvà trong ngôi nhà đều có đồ dùng cần thiết cho việc sinh hoạt trong mỗi gia đình, 4.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS nhắc lại tên bài học. - Hướng dẫn HS xem tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài hôm sau: Công việc ở nhà. - Ông ,bà, bố, mẹ, anh , chị , em - HS thảo luận theo cặp và trả lời theo ý thích. + Ngôi nhà này ở nông thôn + Bạn thích ngôi nhà thứ nhất. Tại vì ngôi nhà xung quanh có vườn cây, ao cá….cảnh vật mát mẻ - Nhóm 1: bàn, ghế, tủ, ti vi , tranh ảnh trên tường (phòng khách) - Nhóm 2: bàn thơ ,đồ thờ, phản gõ, bình ly,( phong thờ cúng) - Nhóm 3: gường nệm, tủ đứng, quạt, đèn ngủ, tranh treo tường, (phòng ngủ) - Nhóm 4: bếp ga, tủ lạnh,tủ đựng chén và dựng đồ ăn,đồ dùng để nấu ( xông ,nồi ,chảo, dao, … ấm nước điện) Bếp củi (các dụng cụ để nấu nướng và đựng hằng ngày) - HS kể theo cặp. - HS tự giới thiệu theo ý thích - Nhà ở * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: Toán 47: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I.MỤC TIÊU: *Giúp HS biết : - Tiếp tục cũng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ . - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 . - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 hình tam giác , 6 hình vuông , 6 hình tròn bằng bìa . - Các mô hình vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1 III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 6. 2.Bài mới : a.Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 6. * Bước 1 : - GV hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong SGK Rồi nêu bài toán. * Bước 2: - Gọi HS nêu câu trả lời. - GV viết công thức. 6 – 1 = 5 * Bước 3: Gv hướng dẫn Hs tự quan sát hình vẽ và nêu kết quả hình đó. - GV viết công thức. 6 – 5 = 1 * thành lập bảng trừ: 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 - GV tiến hành thao tác qua3 bước bằng các vật mẫu cho Hs tự nêu phép tính. * Cho HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. 3.Thực hành: - Hướng dẫn HS thực hiện bài tập. * Bài 1 : - - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài. * Bài 2: Tính. - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài. * Bài 3 : Tính. - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài. * Bài 4: - Cho HS nhìn tranh nêu bài toán viết phép tính tích hợp. + Muốn biết còn lại mấy con vịt ta thực hiện phép tính gì ? + Muốn biết còn lại mấy con vịt ta thực hiện phép tính gì ? 4.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại bảng trừ. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS nhắc lại bảng cộng. - Có 6 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? - 6 Hình tam giác , bớt đi 1 hình tam giác. Còn 5 hình tam giác. + 6 bớt 1 còn 5. - HS tự viết kết quả vào chỗ chấm trong phép trừ. 6 – 1 =…5… - 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác. + Viết : 6 – 5 = 1 - HS tự nêu vàviết: 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 - HS đọc lần lượt bảng trừ trong phạm vi 6. - Tính và viết kết quả theo cột dọc. - - - - - 6 6 6 6 6 6 3 4 1 5 2 0 3 2 5 1 4 6 - Tính viết kết quả theo hàng ngang 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 6 - 5 = 1 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3 6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 – 6 = 0 - HS nêu: lấy 6 trừ 2 bằng 4, lấy 4 trừ đi 2 viết 2 sau dấu bằng. 6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 1 = 3 6 – 2 – 4 = 0 6 – 1 – 2 = 3 - HS nêu: a. Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con lên bờ. Hỏi còn lại mấy con vịt ? + Thực hiện phép trừ. 6 - 1 = 5 b. Có 6 con đậu trên dây, 2 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim ? + Thực hiện phép trừ. 6 - 2 = 4 * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: Học vần 48: IN - UN I.MỤC TIÊU: - HS đọc viết được : in , un , đèn pin , con giun. - Đọc được câu ứng dụng : ủn à ủn ỉn . Cả đàn đi ngủ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ (hoặc vật thật) các từ ngữ khoá câu ứng dụng, phần luyện nói. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con : áo len, khen ngợi. - Gọi 3 em đọc bai 47. 2.Bài mới: a.Giớ

File đính kèm:

  • docBAI SOAN LOP 1 TUAN 12.doc