Giáo án soạn giảng tuần 23 lớp 1

Môn:HỌC VẦN

 Bài92 : oai - oay

I . Mục tiêu: Sau bài học học sinh

-Nhận biết được cấu tạo vần oai, oay, tiếng thoại, xoáy.

-Đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.

-Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.

II . Đồ dùng dạy – học

-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ câu ứng dụng, phần luyện nói,khung kẻ ô li ,bảng phụ,

-HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn giảng tuần 23 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2008. SÁNG CHÀO CỜ ------------------------------------------------- Môn:HỌC VẦN Bài92 : oai - oay I . Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần oai, oay, tiếng thoại, xoáy. -Đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II . Đồ dùng dạy – học -GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ câu ứng dụng, phần luyện nói,khung kẻ ô li ,bảng phụ, -HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ. * Gọi HS viết bảng : hoà bình, mạnh khoẻ - ChoHS nhận xét bạn viết bảng - HS đọc phần câu ứng dụng trong sgk - Giáo viên nhận xét bài cũ *HS dưới lớp viết bảng con -Đọc cá nhân -Lắng nghe. 2/Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Dạy vần a/Nhận diện vần b/Đánh vần * Vần *Tiếng khoá, từ khoá *Trò chơi giữa tiết d/Viết vần e/Đọc tiếng ứng dụng. Tiết 1 - GV: Hôm nay cô giới thiệu thêm hai vần mới đó là oai và oay Vần oai * Vần oai có cấu tạo như thế nào? -So sánh vần oai với vần ai - Giáo viên nhận xét bổ xung. - Hãy ghép cho cô vần oai? -GV nhận xét cài bảng lớp: oai * Vần oai đánh vần như thế nào ? - Cho HS đánh vần và đọc trơn. GV sửa phát âm cho HS * Cho HS ghép tiếng thoại - Hãy nêu vị trí âm và vần trong tiếng thoại? - Yêu cầu học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng: thoại. -GV nhận xét và sửa lỗi * Giới thiệu tranh minh hoạ từ: điện thoại.Đưa vật mẫu cho gọi tên đồ vật này? - Cho học sinh đánh vần và đọc trơn từ :điện thoại - Giáo viên sửa phát âm cho HS. Vần oay * Tiến hành tương tự như vần oai. *Treo bài thơ cho tìm tiếng chứa vần mới học ? - GV nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con oai, oay, thoại, xoáy - Giáo viên treo khung kẻ ô li,viết mẫu – hướng dẫn học sinh cách viết - GV sửa nét chữ cho HS * Giáo viên giới thiệu các từ : quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Tìm tiếng mới có chứa vần oai, oay. - Cho HS đọc từ , GV sửa sai - GV và HS giải thích từ - GV đọc mẫu, vài HS đọc lại bài. - Học sinh lắng nghe và đọc theo giáo viên: oai – oay. - có 3 âm đó là âm o, âm a, âm i -Giống nhau: Đều kết thúc bằng âm ai.Khác vần oai bắt đầu bằng âm o,vần ai không có âm đứng đầu. - HS ghép vần oai trên bảng cài *o – a – i - oai - HS đánh vần và đọc trơn nối tiếp hàng ngang. *Ghép cá nhân trên bảng cài. -thoại gồm có âm th đứng trước vần oai đứng sau, dấu nặng(. ) dưới a. -Học sinh đánh vần và đọc trơn theo nhóm, cá nhân. * Học sinh trả lời: điện thoại - Học sinh đọc CN theo hàng ngang. -Đọc đồng thanh. *Đọc thầm thi tìm nhanh tiếng có vần mới trong bài thơ,đọc to tiếng đó lên. * Lắng nghe. -HS viết bảng con -Sửa lại trên bảng con. *HS đọc thầm. từ ứng dụng -Tiếng mới có chứa vần oai, oay :quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay -Luyện đọc cá nhân -Lắng nghe. -4-5 em đọc. 2.3. Luyện tập. a.Luyện đọc. * Đọc phần bài học ở tiết 1. *Câu ứng dụng. b.Luyện viết. c.Luyện nói. 3/Củng cố, dặn dò. Tiết 2 * Cho hs đọc đọc lại các vần và từ ở tiết 1 - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho luyện đọc theo nhóm. *GV giới thiệu tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. -Trang vẽ gì? - Cho học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh. - Giáo viên sửa phát âm cho HS - Tìm tiếng có vần oai trong đoạn thơ. - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần và từ oai, oay, điện thoại, gió xoáy vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * 1 HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện nói theo tranh - Treo tranh lên bảng,hãy chỉ cho cô và các bạn biết đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? -Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế? -Khi ngồi trên ghế, chúng ta cần chú ý điều gì? -GV gọi vài bạn lên giới thiệu về các loại ghế cho cả lớp nghe. * Giáo viên cho HS đọc lại bài vừa học trong sgk - GV cho HS tìm tiếng có chứa vần vừa học -GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 93: oan – oăn. - HS đọc cá nhân trên bảng lớp. - Luyện đọc nhóm 2 ,chú ý sửa sai cho bạn. -Cả lớp đọc đồng thanh. *HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. -Các bác nông dân làm trên đồng ruộng. -Đọc trên bảng phụ. -Lắng nghe -Tiếng có vần oai trong đoạn thơ: khoai - 4-5 em đọc. * Học sinh viết bài vào vở tập viết 1T2 -Viết đúng độ cao khoảng cách nét nối của chữ. * Ghế đẩu,ghế xoay,ghế tựa. - HS quan sát tranh - Luyện nói trước lớp - HS lên chỉ và nói cho cả lớp nghe. -HS nêu điểm giống và khác nhau:dùng để ngồi. - Ngồi ngay ngắn nếu không rất dễ bị ngã -HS trình bày trước lớp học sinh khác theo dõi * 4-5 em đọc. -Thi đua tìm viết tiếp sức trên bảng:xoáy,ngoáy,ngoại,.. -Lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 3 MÔN:TOÁN Tiết 82: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu: -Giúp học sinh bước đầu nhận biết việc cần làm khi giải toán có lời văn.Tìm hiểu bài: bài toán cho biết gì?bài toán hỏi gì? -Thực hiện phép tính để tìm đều chưa biết nêu trong câu hỏi. -Trình bày bài toán ( nêu câu lời giải ,phép tính của bài toán,đáp số ) -Có thói quen tự giải toán qua tìm tòi ,khám phá. II.Chuẩn bị: -Tranh ,phiếu bài tập, trò chơi,bút dạ. -Vở ,SGK III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 Bài cũ( 5’) Hoạt động 2 Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài giải (7’) Hoạt động 3 Thực hành Bài tập 1 Trò chơi gắn số. (6’) Bài tập 2 Làm bảng con. (6’) Bài tập 3 Phiếu bài tập. (6’) 3/Củng cố, dặn dò. ( 5’) * Cho đặt đề toán:Có 4 quả cam,có 5 quả cam. -Nhận xét ghi điểm. * Làm việc với SGK -Treo tranh hướng dẫn quan sát tranh và đặt đề toán. -Hỏi bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Nêu và ghi :Ta có thể tóm tắt như sau: Có :5 con gà Mua thêm: 4con gà Có tất cả :…con gà? -Có số gà có và số gà thêm.Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào? -Nêu phép tính? _Đơn vị là gì? -Như vậy nhà An nuôi mấy con gà? -Em nào nêu lời giải? -Vậy ta có bài toán giải như sau: Số gà nhà An có là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số :9 con gà. -Bài toán giải có mấy phần?là những phần nào? * Làm việc nhóm 2. -Hướng dẫn quan sát tranh tìm hiểu bài toán. -Treo bảng phụ phần tóm tắt ,bài giải. -Hướng dẫn chữa bài. * Gọi đọc đề toán -Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Muốn biết có tất cả mấy bạn ta làm như thế nào? -Gọi đọc lời giải -Yêu cầu viết phép tính vào bảng con. -Chữa bài trên bảng. * Phát phiếu hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gợi ý tóm tắt và giải. -Chữa bài học sinh làm bảng phụ. * Bài toán giải ta viết những gì? * Dặn dò học sinh về nhà tự đặt ra các đề toán và giải. * Thảo luận trong nhóm rồi nêu theo hai cách. Có 4 quả cam thêm 5 quả cam hoặc có 5 quả cam thêm 4 quả cam .Hỏi có tất cả mấy quả cam? - Lắng nghe. - Làm việc cá nhân tự quan sát số gà. - 4-5 em đọc đề toán. -Có 5 con gà ,mua thêm 4 con gà -Hỏi có tất cả mấy con gà? -Quan sát lắng nghe -Lấy số gà có cộng với số gà thêm 5 + 4 = 9 - Con gà. - Nhà An nuôi 9 con gà. - Số gà nhà An có là: - Có 3 phần. Phần 1 lời giải. Phần 2 phép tính Phần 3 đáp số. * Nhóm 2 quan sát tranh xem số bóng của An và của Bình rồi đọc tìm hiểu bài toán. -Cử đại diện lên hái số điền vào chỗ thích hợp của bài toán. -1HS lên gắn lời giải: Số bóng của An và Bình là: -Một em gắn phép tính 3+4= 7 ( quả ) -Một em nêu đáp số Đáp số : 7 quả -Các nhóm nhận xét chéo * Một học sinh đọc - Nêu bạn số có lúc đầu ,số bạn thêm. -Lấy số bạn có cộng số bạn thêm. -Đứng tại chỗ nêu. -2 Học siinh lên bảng làm.Cả lớp làm bảng con. - 6+ 3= 9 ( bạn ) Đáp số : 9 bạn -Theo dõi sửa bảng con. * Nhận phiếu đọc yêu cầu. -4 HS viết bài giải vào bảng phụ lên gắn trên bảng.cả lớp làm phiếu nhỏ Đàn vịt có tất cả: 5 + 4 = 9 (con ) Đáp số: 9 con -Dưới lớp theo dõi sửa bài. * 3-4 em nêu:lời giải ,phép tính ,đáp số. * Học sinh chú ý lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------- CHIỀU TIẾT 1 Môn:THỦ CÔNG Bài :CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ THƯỚC KẺ, KÉO I. MỤC TIÊU -HS nắm được kĩ thuật sử dụng bút chì thước kẻ, kéo -Biết cách sử dụng bút chì thước kẻ kéo. -Có ý thức học tập ,giữ vệ sinh sau tiết học. II. CHUẨN BỊ -GV : bút , thước, kéo -HS : bút, thước kẻ, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạtđộng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ 2/Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn cách sử dụng c. HS thực hành 3. Củng cố, dặn dò * Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - GV nhận xét * GV giới thiệu các dụng cụ học thủ công -Bút chì dùng để làm gì? -Thước dùng để làm gì? -Kéo thường dùng để làm gì? -GV hướng dẫn cách sử dụng *HD sử dụng bút chì: Cầm bút tay phải, các ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút. Các ngón còn lại ở dưới thân bút * Sử dụng thước kẻ: Khi sử dụng thước, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ đường thẳng, ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh thước di chuyển đầu bút từ trái qua phải. * Sử dụng kéo: - Khi sử dụng, tay phải cầm kéo. Ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai - Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo. Tay phải mở rộng kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ vào đường kẻ muốn cắt. * Yêu cầu HS thực hành cách sử dụng bút, thước, kéo GV theo dõi từng động tác của HS, uốn nắn những HS còn lúng túng. *GV nhận xét tinh thần học tập của HS. -Yêu cầu nhặt giấy vụn . * HS mở dụng cụ học tập ra để lên bàn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm *HS quan sát nêu nhận xét công dụng của bút, thước, kéo. -Bút chì dùng vẽ,viết -Thước dùng để đo ,kẻ -Kéo thường dùng để cắt * Lắng nghe nhận biết cách sự dụng các đồ dùng :kéo ,bút chì,thước kẻ * HS quan sát cách cắt giấy HS sử dụng bút thước kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng vừa ke. * HS lắng nghe -Nhặt xung quanh chỗ ngồi ---------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT Hoàn thiện bài 92: oai – oay. I, Mục đích, yêu cầu. - Củng cố cho học sinh cách đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần oai - oay. - Hoàn thiện các bài tập của bài 92 trong vở: Luyện tập tiếng việt1T2. II. Đồ dùng dạy học. - SGK Tiếng việt 1 T2, vở Tập viết chữ đẹp 1 T2. - Vở: Luyện tập tiếng việt 1 T2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ(5ph) - Giáo viên nêu yêu cầu -Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh đọc bài 92 trong SGK. - HS khác nhận xét. Hoạt động 2 Dạy học bài mới.(25-28ph) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 3. Luyện viết. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dị. (5ph) - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài * Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên nhận xét sửa lỗi phát âm. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Gio vin viết mẫu, nu quy trình viết. - Giáo viên hướng dẫn viết bài. - Giáo viên quan sát, sửa lỗi kịp thời. * Giáo viên hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập của bài 92 trong vở : Luyện tập Tiếng việt 1 T2 - Giáo viên chấm bài và nêu nhận xét. * Học sinh đọc lại toàn bài. * Gio vin nhận xt chung giờ học. Dặn dị học sinh về nh ơn lại bi. Xem trước bài 93: oan - oăn. -HS nhắc lại tên bài học. - HS luyện đọc bài 92 trong SGK theo nhóm, cá nhân, cả lớp - HS thi nói tiếng, từ có chứa vần oai - oay. - HS ch ý quan st v lắng nghe. - HS tập viết vào vở: Luyện viết chữ đẹp 1T2: oai -oay - quả xoài - ghế xoay. - HS nêu yêu cầu bài. - Nêu cách làm và làm bài. - Làm xong học sinh thu vở theo bàn. - Học sinh chữa bài. * Học sinh đọc đồng thanh. * Học sinh ch ý lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------- TIẾT 3 LUYỆN TOÁN Hoàn thiện tiết 82: Giải toán có lời văn. I. MỤC TIÊU - Củng cố cho học sinh cách giải các toán có lời văn. - Hoàn thành các bài tập tiết 82 trong vở “ Em học toán 1 T2”. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bảng phụ. - Vở “Em học toán 1T2” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 Dạy học bài mới a.Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Hoạt động3. Củng cố, dặn dị - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét và cho điểm. * GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ của bài 1. - GV hướng dẫn. - GV đi quan sát và giúp đỡ học sinh. - GV nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: - Gọi một học sinh đọcbài 2. - GV hướng dẫn làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. - Khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác. Bài 3- 4 ( Tiến hành như bài tập 2) * Tổ chức cho học sinh thi đọc nhanh lời giải - GV nhận xét tuyên dương. * Giáo viên nhận xét chung giờ học. Dặn dị học sinh về nhà hoàn thành nốt các bài cịn lại. - 1 học sinh lên bảng làm bài tập mà GV yêu cầu. Có tất cả số cái thuyền là: 3 + 2 = 5( cái thuyền) Đáp số : 5 cái thuyền -Học sinh khác viết ra bảng con. - Học sinh nhận xét. * Học sinh nhắc lại tên bài học - Học sinh đọc bài 1 - Học sinh làm bài. - Học sinh đổi vở chữa bài. - Học sinh đọc bài toán. - Nêu câu lời giải, phép tính. -Một học sinh lên bảng trình bày. Hải có tất cả só viên bi là: 6 + 4 = 10 ( viên bi ) Đáp số: 10 viên bi. -Dưới lớp nhận xét. - Học sinh làm bài và chữa bài. - Học sinh đọc bài . - Dưới lớp theo di và bình chọn ra người thắng cuộc. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2008. CHIỀU TIẾT 1 ÂM NHẠC ( Đồng chí Hảo soạn bài và lên lớp). …………………………………………………… TIẾT 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT Hoàn thiện bài 93: oan – oăn. I, Mục đích, yêu cầu. - Củng cố cho học sinh cách đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần oan - oăn. - Hoàn thiện các bài tập của bài 93 trong vở: Luyện tập tiếng việt1T2. II. Đồ dùng dạy học. - SGK Tiếng việt 1 T2, vở Tập viết chữ đẹp 1 T2. - Vở: Luyện tập tiếng việt 1 T2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ(5ph) - Giáo viên nêu yêu cầu -Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh nêu các vần , từ đ học trong bài 93 . - HS khác nhận xét. Hoạt động 2 Dạy học bài mới.(25-28ph) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 3. Luyện viết. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dị. (5ph) - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài * Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên nhận xét sửa lỗi phát âm. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Gio vin viết mẫu, nu quy trình viết. - Giáo viên hướng dẫn viết bài. - Giáo viên quan sát, sửa lỗi kịp thời. * Giáo viên hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập của bài 93 trong vở : Luyện tập Tiếng việt 1 T2 - Giáo viên chấm bài và nêu nhận xét. * Học sinh đọc lại toàn bài. * Gio vin nhận xt chung giờ học. Dặn dị học sinh về nh ơn lại bi. Xem trước bài 93: oang - oăng. - HS nhắc lại tên bài học. - HS luyện đọc bài 93 trong SGK theo nhóm, cá nhân, cả lớp - HS thi nói tiếng, từ có chứa vần oan - oăn. - HS ch ý quan st v lắng nghe. - HS tập viết vào vở: Luyện viết chữ đẹp 1T2: oan -oăn - học toán - xoắn thừng. - HS nêu yêu cầu bài. - Nêu cách làm và làm bài. - Làm xong học sinh thu vở theo bàn. - Học sinh chữa bài. * Học sinh đọc đồng thanh. * Học sinh ch ý lắng nghe. TIẾT 3 LUYỆN TOÁN Hoàn thiện tiết 83: Xăngtimet – Đo độ dài. I. MỤC TIÊU - Củng cố cho học sinh về đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài - Hoàn thành các bài tập tiết 83 trong vở “ Em học toán 1 T2”. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bảng phụ, thước thẳng có vạch chia thành từng xăngtimet. - Vở “Em học toán 1T2” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3/Củng cố - GV nêu yêu cầu - Gọi học sinh nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. * Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài. * GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong vở :Em học toán 1 T2 * HS nêu yêu cầu bài 1 -GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét và cho điểm. * Gọi nêu yêu cầu của bài 2 -GV hướng dẫn cách làm:viết kí hiệu của xăng ti mét là cm. - GV quan sát và nêu nhận xét. * Cho HS nêu yêu cầu bài 3 -Gọi HS nêu cách làm - GV nêu nhận xét và cho điểm. * Cho HS nêu yêu cầu bài 4 -Gọi HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. - GV nhận xét. * GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một đoạn thẳng đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đoạn thẳng Các nhóm đo độ dài đoạn thẳng của mình. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm * Dặn dị học sinh về nhà tự ôn lại bài. - Một học sinh ln bảng trình by by giải: Cả hai bạn làm được số lá cờ là: 5 + 4 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - Nhận xét bài làm của bạn. * Học sinh nhắc lại tên bài học. * Học sinh mở sách làm bài. - Học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của bạn * 1HS nêu yêu cầu bài 2 - Học sinh viết theo quy định * Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. -Đếm số cm rồi viết số đo tương ứng. -Một HS lên điền trên bảng,cả lớp làm vở. * Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo. - 1 Học sinh nêu - Học sinh làm bài và chữa bài. * HS thực hành đo độ giữa các nhóm .Sau đó tráo đổi chéo để đo đoạn thẳng của nhóm bạn Đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đoạn thẳng của nhóm mình. Nhóm kia nêu nhận xét -Lắng nghe * Học sinh chú ý lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- CHIỀU Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm2008 TIẾT 1 LUYỆN TIẾNG VIỆT Hoàn thiện bài 94: oang – oăng. I, Mục đích, yêu cầu. - Củng cố cho học sinh cách đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần oang - oăng. - Hoàn thiện các bài tập của bài 94 trong vở: Luyện tập tiếng việt1T2. II. Đồ dùng dạy học. - SGK Tiếng việt 1 T2, vở Tập viết chữ đẹp 1 T2. - Vở: Luyện tập tiếng việt 1 T2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Nội dung. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ(5ph) - Giáo viên nêu yêu cầu -Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh nêu các vần , từ đ học trong bài 94 . - HS khác nhận xét. Hoạt động 2 Dạy học bài mới.(25-28ph) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 3. Luyện viết. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dị. (5ph) - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài * Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên nhận xét sửa lỗi phát âm. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Gio vin viết mẫu, nu quy trình viết. - Giáo viên hướng dẫn viết bài. - Giáo viên quan sát, sửa lỗi kịp thời. * Giáo viên hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập của bài 94 trong vở : Luyện tập Tiếng việt 1 T2 - Giáo viên chấm bài và nêu nhận xét. * Học sinh đọc lại toàn bài. * Giáo viên nhận xét chung giờ học. Dặn dị học sinh về nh ơn lại bi. Xem trước bài 95: oanh - oăch. - HS nhắc lại tên bài học. - HS luyện đọc bài 94 trong SGK theo nhóm, cá nhân, cả lớp - HS thi nói tiếng, từ có chứa vần : oang - oăng. - HS ch ý quan st v lắng nghe. - HS tập viết vào vở: Luyện viết chữ đẹp 1T2: oang – oăng - thỉnh thoảng – dài ngoẵng. - HS nêu yêu cầu bài. - Nêu cách làm và làm bài. - Làm xong học sinh thu vở theo bàn. - Học sinh chữa bài. * Học sinh đọc đồng thanh. * Học sinh ch ý lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------ LUYỆN THỂ DỤC On bài 22: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU Ôn bốn động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được bốn động tác ở mức độ tương đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. Làm quen với trò chơi “ nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN Dọn vệ sinh trường, tranh động tác bụng Kẻ hình cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng VĐ Phương pháp tổ chức Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 50 -> 60 m Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 1 => 2 phút 1 => 2 phút 1 phút 2 phút 1 phút Tập hợp hàng dọc x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x Chuyển vòng tròn Phần cơ bản Ôn bốn động tác thể dục đã học Ôn động tác vươn thở, Động tác tay: Động tác chân: Động tác vặn mình On động tác bụng GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác, hô nhịp, làm mẫu, HS làm theo Cho HS thực hành vài lần HS tập theo từng tổ Cho HS ôn lại cả 5 động tác Thi đua giữa các tổ xem tổ nào làm đúng, đẹp Điểm số hàng dọc theo tổ Các tổ điểm số báo cáo sĩ số cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho GV Cho HS giải tán và điểm số lại Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ rồi làm động tác mẫu, nhảy chậm vào từng ô và giải thích cách chơi - HS chơi thử sau đó chơi chính thức thi đua giữa các tổ 25 phút Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 4 – 5 lần 2 lần 2 lần 5 - > 8 phút Tập hợp hàng ngang x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x Phần kết thúc Đi thường theo nhịp từ 2 đến 4 hàng dọc HS chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại” GV và HS cùng hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học, Giao bài tập về nhà 2 => 3phút 1 phút 1 => 2 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x -------------------------------------------------------------- TIẾT 3 LUYỆN MĨ THUẬT Bài : VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU. Giúp HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc một vài vật nuôi trong nhà Biết cách vẽ con vật quen thuộc Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích II. CHUẨN BỊ GV: Một số con vật như: gà, mèo, thỏ bằng tranh HS: vở tập vẽ, màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra dụng cụ của HS - Nêu ưu khuyết của bài vẽ trong tiết học buổi để học sinh rút kinh nghiệm - HS kiểm tra dụng cụ học vẽ 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. a- HS quan sát tranh các con vật. b. HD cách vẽ c. HS thực hành vẽ 3. Củng cố, dặn dò. - GV giới thiệu bài “ Vẽ vật nuôi trong nhà” Tên các con vật là gì? Các bộ phận của chúng có hình dáng như thế nào? Hãy kể một vài con vật nuôi khác? *GV nhắc lại cách vẽ - Vẽ các hình chính như : đầu, mình trước - Các chi tiết vẽ sau - Vẽ màu theo ý thích - GV cho HS tham khảo bài vẽ các con vật * GV gợi ý để HS thực hành - Vẽ các con vật có dáng khác nhau. - Có thể vẽ thêm hình khác nhau như: (nhà, cây hoa,...) cho bài thêm sinh động hơn - Vẽ một hoặc hai con vật nuôi theo ý thích của mình - Vẽ xong tô màu theo ý thích - Chú ý vẽ to vừa phải với khổ giấy -GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu * Nhận xét bài vẽ của HS - Tuyên dương một số em vẽ đẹp - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. * Dặn dò học sinh về vẽ tranh con vật mà em yêu thích. - Học sinh nhắc lại tên bài học. - HS quan sát tranh và nhận xét - HS theo dõi, lắng nghe - HS thực hành vẽ. - HS bình chọn bài vẽ đẹp. - Học sinh chú ý lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------ SÁNG Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2008. Môn:HỌC VẦN Bài 95: oanh – oach. I . Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần oanh, oach, phân biệt được oanh, oach -Đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại II. Đồ dùng dạy – học -GV: Tranh minh hoạ từ khoá ,từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói -HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) -Cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Điền o

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc