Tập đọc
HOA NGỌC LAN (Tiết 1)
1. Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Hoa ngọc lan.
- Tìm được tiếng có vần ăm trong bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăm – ăp.
- Tình cảm của em bé đối với hoa ngọc lan.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.
2. Học sinh:
- SGK.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2213 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn giảng tuần 27 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
Thứ ngày
Môn dạy
Tên bài dạy
Thứ hai
16–3 -2009
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Hoa ngọc lan
Hoa ngọc lan
Luyện tập
Cảm ơn và xin lỗi(tt)
Thứ ba
17 – 3- 2009
Chính tả
Am nhạc
Thể dục
Toán
Nhà bà ngoại
Bảng các số từ 1 đến 100
Thứ tư
18 -3 -2009
Tập đọc Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Ai dậy sớm
Ai dậy sớm
Luyện tập
Thứ năm
19- 3 -2009
Chính tả
Tập viết
Toán
TNXH
Câu đố
Tô chữ hoaE , Ê, G
Luyện tập chung
Con mèo
Thứ sáu
20 -3 -2009
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
Thủ công
HĐGDNGLL
Mưu chú sẽ
Mưu chú sẽ
Trí khôn
Cắt dán hình vuông (T2)
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 .
Tập đọc
HOA NGỌC LAN (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Hoa ngọc lan.
Tìm được tiếng có vần ăm trong bài.
Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng.
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăm – ăp.
Tình cảm của em bé đối với hoa ngọc lan.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Vẽ ngựa.
Đọc bài ở SGK.
Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì?
Viết: bức tranh, trông nom, trông thấy.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần ăm – ăp.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm tiếng trong bài có vần ăp.
Phân tích tiếng vừa nêu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm – ăp.
Quan sát tranh SGK dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu từ khó.
+ Học sinh luyện đọc từ.
+ Đọc câu: 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
+ Luyện đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
… khắp.
Tiếng khắp có âm kh đứng đầu, vần ăp đứng sau.
Học sinh thảo luận nêu.
Học sinh đọc câu mẫu.
+ Đội A: nói câu có vần ăm.
+ Đội B: nói câu có vần ăp.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, động não, luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1, đoạn 2.
Hoa lan có màu gì?
Hương lan thơm như thế nào?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Chúng ta sẽ kể lại cho nhau nghe về các loại hoa mà mình biết.
Cho học sinh đem 1 số hoa thật ra.
Em có biết các loại hoa này không? Kể tên chúng.
Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Em có yêu quí hoa không ? Vì sao?
Hoa dùng để làm gì?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Tiết sau học tập viết chữ hoa E, Ê.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh mang hoa để ra bàn và quan sát.
Học sinh luyện nói.
+ Hoa này là hoa gì?
+ Cánh hoa to hay nhỏ?
+ Lá như thế nào?
+ Hoa nở vào mùa nào?
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của 1 số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích nhanh.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, bảng phụ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, =
27 … 38 54 … 59
12 … 21 37 … 37
45 … 54 64 … 71
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho cách đọc số, viết số bên cạnh.
Trong các số đó, số nào là số tròn chục?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên gắn mẫu lên bảng.
Số liền sau của 80 là 81.
Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao?
Còn cách nào so sánh 2 số nữa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Phân tích số 87.
Củng cố:
Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90.
So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66.
Dặn dò:
Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học.
Chuẩbn bị: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hát.
2 học sinh lên bảng.
Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà giáo viên đưa ra.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
Học sinh làm bài.
3 học sinh lên sửa ở bảng lớp.
Viết theo mẫu.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
… căn cứ vào cột đơn vị.
… số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Viết theo mẫu.
… 8 chục và 7 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
Học sinh so sánh và nêu cách so sánh.
Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
Mục tiêu:
Học sinh biết cảm ơn, xin lỗi là tôn trọng bản thân, tôn trọng người khác.
Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.
Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cảm ơn, xin lỗi tiếp theo.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
Phương pháp: thảo luận, trực quan.
Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc.
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu 2 em ngồi cùng bàn thảo luận cách ứng xử theo các tình huống ở bài tập 3.
Kết luận: Nhặt hộp bút lên trả cho bạn nói lời xin lỗi. Nói lời cảm ơn khi bạn giúp đỡ mình.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Phương pháp: sắm vai, thảo luận.
Mục tiêu: Biết sắm vai theo tình huống.
Cách tiến hành:
Giáo viên nêu tình huống: “Thắng mượn Nga 1 quyển sách về nhà đọc, nhưng sơ ý làm rách mất 1 trang, Thắng mang sách đem trả cho bạn”.
Theo con Thắng sẽ phải nói gì với bạn?
Kết luận: Thắng phải xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách.
Củng cố:
Trò chơi: Ghép cánh hoa vào nhị hoa.
Cho mỗi nhóm 1 nhị hoa cảm ơn và xin lỗi cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan.
Yêu cầu ghép cánh hoa với nhị hoa cho phù hợp.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày.
Hoạt động nhóm.
Từng cặp thảo luận trình bày tình huống cô nêu.
2 em lên sắm vai trước lớp.
Học sinh nhận xét.
Lớp chia thành 4 nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện lên tham gia.
Nhận xét.
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 .
Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
Mục tiêu:
Học sinh chép đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại.
Điền đúng vần ăm – ăp, chữ c hay k.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đoạn văn viết ở bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cái Bống.
Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh chép bài vào vở.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 2: Điền vần ăm hay ăp.
Bài 3: Điền chữ c hoặc k.
Khi nào viết k?
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào có nhiều lỗi sai về nhà chép lại bài.
Học thuộc qui tắc viết chính tả.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đoc đoạn cần chép.
Học sinh nêu: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn.
Học sinh phân tích.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết.
Học sinh đổi vở cho nhau để sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
4 học sinh lên bảng làm
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết số 100 là số liền sau số 99 và là số có 3 chữ số.
Tự lập được bảng số từ 1 đến 100.
Nhận biết 1 số, đặt điểm của các số từ 1 đến 100.
Cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng số từ 1 đến 100.
Bảng gài que tính.
Học sinh:
Bảng số từ 1 đến 100.
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 64 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 64 = 60 + …
+ 53 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 53 = … + 3
Hỏi dưới lớp.
+ Số liền sau của 25 là bao nhiêu?+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99.
Nêu yêu cầu bài 1.
Số liền sau của 97 là bao nhiêu?
Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính?
Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?
Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu?
100 là số có mấy chữ số?
1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị.
Giáo viên ghi 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên.
Còn các số ở cột dọc.
Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu yêu cầu bài 3.
Dựa vào bảng số để làm bài 3.
Các số có 1 chữ số là số nào?
Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào?
Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Củng cố:
Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số?
Trò chơi: lên chỉ nhanh số liền trước , liền sau.
Nhận xét.
Dặn dò:
Học thuộc các số từ 1 đến 100.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
… 98.
… 99 que tính.
… 100 que tính.
Học sinh lên bảng tính thêm 1 que.
… 100.
… 3 chữ số.
Học sinh nhắc lại.
1 trăm.
Hoạt động cá nhân.
Viết số còn thiếu vào ô trống.
… hơn kém nhau 1 đơn vị.
… hơn kém nhau 1 chục.
1 học sinh làm bài 2 ở bảng.
Lớp làm vào vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
… 0, 1, 2, … , 9.
… 10, 20, 30, 40, ….
… 10.
… 99.
… 11, 22, 33, ….
Học sinh chia 2 đội thi đua đếm. Đội nào đếm nhanh và đúng sẽ thắng.
Đội A nêu số, đội B chỉ số liền trước, liền sau, và ngược lại.
Nhận xét.
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 .
Tập đọc
AI DẬY SỚM (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Ai dậy sớm.
Phát âm đúng, tìm đươc tiếng có vần ươm – ương.
Luyện đọc được các từ ngữ: dậy sớm, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Nói được câu chứa tiếng có vần ươm – ương.
Có thói quen tốt: dậy sớm.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Hoa ngọc lan.
Đọc bài ở SGK.
+ Nụ hoa lan được tả như thế nào?
+ Hương hoa lan thơm thế nào?
Viết: hoa lan
xanh thẫm
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ai dậy sớm.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Phân tích và ghép tiếng sớm, vườn, lên, trời.
Luyện đọc câu.
Hoạt động 2: Ôn vần ươm – ương.
Phương pháp: động não, trực quan, đàm thoại.
Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ương.
Phân tích tiếng vừa tìm đươc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ương.
Thi nói câu có tiếng chứa vần ươm – ương.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội nói hay, đúng.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh ghép.
Mỗi học sinh đọc 1 câu theo hình thức tiếp nối.
Mỗi bàn đọc 1 câu.
Học sinh đọc đoạn.
Hoạt động nhóm, lớp.
… vườn , hương.
Học sinh thảo luận nêu.
Đọc đồng thanh tiếng đúng.
Lớp chia thành 2 đội.
+ Đội A nói câu chứa tiếng có vần ươm.
+ Đội B nói câu chứa tiếng có vần ương.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh đọc.
Hoa ngát hương đang chờ đón con ở ngoài.
Học sinh luyện đọc.
… có mùa đông đang chờ đón.
Học sinh đọc.
… ở trên đồi.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
… nó những việc làm vào buổi sáng.
Học sinh chia nhóm và tập nói trước trong nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày trong nhóm.
Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới có thể thấy được.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc khổ thơ 1.
Khi dậy sớm điều gì chờ đón con?
Đọc khổ thơ 2.
Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì đang chờ đón?
Đọc khổ thơ cuối.
Cả đất trời đang chờ đón con ở đâu?
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Đọc câu đầu – xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Nêu chủ đề luyện nói.
Giáo viên ghi nhận, tuyên dương.
Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Qua bài học muốn nói với chúng ta điều gì?
Dặn dò:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị: Tiết sau học: Tô chữ hoa G.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố về viết số có 2 chữ số, tìm số liền trước, liền sau của 1 chữ số, thứ tự số.
Củng cố về hình vuông: Nhận biết và vẽ hình vuông.
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100.
Các số có 1 chữ số là những số nào?
Các số tròn chục là những số nào?
Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao?
Tìm số liền sau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi mẫu:
86 = 80 + 6
+ 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị.
+ 8 chục còn gọi là 80.
+ Thay chữ và bằng dấu +.
+ 6 đơn vị viết lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số.
Chia 2 đội:
+ Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số.
+ Đội B trả lời và ngược lại.
Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số.
… 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
… 10, 20, 30, ….
… 11, 22, 33, ….
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Viết số thích hợp.
… cộng thêm 1.
… trừ đi 1.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết các số.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Viết theo mẫu.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm tra.
Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi.
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009 .
Chính tả
CÂU ĐỐ
Mục tiêu:
Học sinh chép đúng, đẹp bài: Câu đố về ong.
Điền đúng chữ tr, ch, chữ d, v hay gi.
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài viết trên bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nhắc lại quy tắc viết k, gh, ngh.
Viết bảng con các tiếng sai nhiều ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Câu đố.
Hoạt động 1: Viết chính tả.
Phương pháp: trực quan, thực hành.
Giáo viên treo bảng phụ.
Con vật đươc nói trong bài là con gì?
Nêu chữ khó viết.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 2a: Điền ch hay tr.
Bài 2b: Điền v, d, gi vào chỗ trống.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k hay c.
Những em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc thầm.
… con ong.
Học sinh nêu.
Phân tích chữ khó.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép chính tả vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA E, Ê, G
Mục tiêu:
Học sinh tô đúng và đẹp các chữ E, Ê, G
Viết đúng, đẹp các vần ăm – ăp, chăm học, khắp vườn.
Viết theo chữ thường, cỡ chữ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Học sinh:
Bảng con, vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ E, Ê, G hoa và các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu.
Cho học sinh quan sát chữ hoa.
Chữ E gồm những nét nào?
Quy trình viết: Bắt đầu từ dòng li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm, điểm kết thú nằm trên dòng li thứ 2 của dòng kẻ ngang.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Thu chấm, nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm tiếng có vần ăm – ăp viết vào bảng con.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết phần B của vở tập viết.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Gồm 2 nét viết liền không nhấc bút.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua cả tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 35, 70, 89.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào?
Rồi đến số nào?
Đến số nào thì dừng lại?
Các số hơn kém nhau bao nhiêu?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Cho số hãy ghi cách đọc số.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau dựa vào số nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
1 chục cái bát là mấy cái?
Thêm bao nhiêu nữa?
Đề bài hỏi gì?
Muốn có bao nhiêu cái làm sao?
Bài 5: Yêu cầu gì?
Củng cố:
So sánh các số:
+ 90 với 91.
+ 32 với 33.
+ 70 với 69.
+ 50 với 30.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo.
Hát.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết các số.
… 59.
… 60.
… 69.
… 1 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết theo mẫu.
Học sinh làm bài.
Điền dấu >, <, =.
… có hàng chục giống nhau, dựa vào hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn, số đó lớn hơn.
… có 1 chục cái bát thêm 5 cái bát nữa ….
… có 1 chục cái bát.
… 10 cái.
… 5 cái nữa.
… có tất cả bao nhiêu cái?
… tính cộng.
Học sinh làm bài.
Bài giải
1 chục = 10
Số bát có tất cả là:
10 + 5 = 15 (cái bát)
Đáp số: 15 cái bát.
Viết số bé nhất có 2 chữ số là ….
Số lớn nhất có 1 chữ số là …
Học sinh làm bài.
Học sinh so sánh miệng.
Tự nhiên xã hội
CON MÈO
Mục tiêu:
Sau giờ học, học sinh biết:
Chỉ và nói tên được các bộ phận ngoài của con mèo.
Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria …).
Biết được ích lợi của việc nuôi mèo.
Tự chăm sóc mèo (nếu nhà có nuôi mèo).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh ảnh về con mèo.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con gà.
Nuôi gà có lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con mèo.
Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập.
Phương pháp: quan sát, thực hành.
Mục tiêu: Học sinh tự khám phá kiến thức và biết cấu tạo của mèo, ích lợi của mèo, vẽ được con mèo.
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh con mèo.
Cho học sinh tự làm bài trên vở bài tập.
Giáo viên sửa bài.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận.
Phương pháp: đàm thoại.
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh.
Cách tiến hành:
Con mèo có những bộ phận nào?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Con chăm sóc mèo thế nào?
Kết luận: Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi.
Củng cố:
Cho học sinh thi đua lên bảng chỉ và tả về con mèo.
Đội nào kể hay và đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà.
Chuẩn bị: Con muỗi.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp.
Đầu, mình, lông, ria.
… bắt chuột.
… ăn cá, cơm, chuột.
… cho mèo ăn, chơi đùa với mèo ….
Học sinh chia 2 đội lên thi đua tả và kể về hoạt động của mèo.
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009 .
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Mưu chú sẻ.
Đọc đúng các tiếngf có âm đầu l – n.
Luyện đọc các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy.
Bắt chước giống chú sẻ nhanh trí.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng tiếng Việt, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ai dậy sớm.
Đọc thuộc bài thơ: Ai dậy sớm.
Dậy sớm sẽ thấy gì?
Qua bài này muốn nói với em điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mưu chú sẻ.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: hoảng sợ
nén sợ
lễ phép
sạch sẽ
Giáo viên giải thích các từ khó.
Đọc đoạn 1: 2 câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần uôn – uông.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Tìm trong bài tiếng có vần uôn – uông.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn – uông.
Giáo viên ghi bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc thuộc lòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
Mỗi câu 1 học sinh.
Mỗi câu 1 bàn đọc.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
… muộn.
Học sinh thảo luận, nêu.
Học sinh luyện đọc.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: động não, luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Buổi sáng điều gì đã xảy ra?
Đọc đoạn 2.
Khi sẻ bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo?
Đọc đoạn 3.
Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
Đọc cả bài.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, làm mẫu.
Đọc câu hỏi 3.
2 học sinh thi xếp nhanh các thẻ.
Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Đọc lại bài: Mưu chú sẻ.
Khi bị mèo bắt được sẻ đã nói gì?
Dặn dò:
Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ và cô.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Sẻ vụt bay đi.
Thi đua đọc trơn cả bài.
Hoạt động lớp.
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài.
Học sinh đọc thẻ từ.
Học sinh ghép vào bảng con, đọc bài.
Kể chuyện
TRÍ KHÔN
Mục tiêu:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh.
Rèn kỹ năng kể: Phân biệt và thể hiện được lời kể của hổ, trâu và người dẫn chuyện.
Hiểu được trí khôn là sự thông minh. Nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa câu chuyện.
Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cô bé quàng khăn đỏ.
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe chuyện: Trí khôn.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp với tranh vẽ.
Giáo viên chú ý giọng kể.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, động não, kể chuyện.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Hổ nhìn thấy gì?
Thấy cảnh đó, hổ đã làm gì?
Treo tranh 2.
Hổ và trâu làm gì?
Hổ và trâu nói gì với nhau?
Treo tranh 3.
Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì
File đính kèm:
- tuan 27.doc