MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 31: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc: HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
2. Kỹ năng:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2877 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn lớp 2 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 31: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Đọc: HS đọc trơn được cả bài
Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá …
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
Kỹ năng:
Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Kĩ năng sống:
-xác định giá trị .
-Tự nhận thức về bản thân.
-Thể hiện sự thông cảm.
- giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi HS đọc bài bưu thiếp
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn?
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
Phương pháp: Giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh.
Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2
Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng
Luyện đọc câu dài, khó ngắt
Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng.
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS đọc từng câu.
Đọc cả đoạn
Yêu cầu HS đọc theo đoạn
Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
Thi đọc
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét, cho điểm
Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
Cô tiên cho hai anh em vật gì?
Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
Cây đào này có gì đặc biệt?
GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 2 HS mỗi HS đọc 1 buu thiếp và trả lời các câu hỏi
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 32: BÀ CHÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ò ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
Đọc từng câu
Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
Đọc cả đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Giáo dục tình bà cháu.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
Nhận xét
Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn.
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
MÔN: TOÁN
Tiết 51: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
Tìm số hạng trong một tổng.
2Kỹ năng:
Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3Thái độ:
Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 51 - 15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
81 và 44 51 và 25
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục.
Phương pháp: Luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Bài 2:( cột 1-2 )
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:câu a
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn.
Phương pháp: Thảo luận.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
Bán đi nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS
Củng cố, dặn dò:( 4)
Gọi HS đọc bảng trừ 11
Chuẩn bị: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.
Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 21: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu
Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
Bảng cài ở bài tập 2
Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ông và cháu.
Gọi 3 HS lên bảng
GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
Câu chuyện kết thúc ra sao?
Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này.
Yêu cầu HS viết các từ khó
Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Tiến hành tương tự các tiết trước
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.
Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc mẫu
Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ
Gọi HS nhận xét bài bạn
GV cho điểm HS
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g?
Ghi bảng : gh + e, i, ê.
Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?
Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4
Gọi HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở
GV gọi HS nhận xét.
GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
MÔN: TOÁN
Tiết 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
2Kỹ năng:
Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1 : Nêu vấn đề.
Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại.
Yêu cầu HS nêu cách bớt
12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số
Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số.
Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ò ĐDDH: bảng phụ.
Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH: bảng phụ
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
Gọi HS đọc chữa bài
Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bai
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài.
Chuẩn bị: 32 -8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4
_ 12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra.
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- Đọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Tóm tắt
Xanh và đỏ :12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : …..quyển?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- HS đọc.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 11: I – Ích nước lợi nhà.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: -H
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Hai sương một nắng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ I
Phương pháp: Trực quan.
ò ĐDDH: Chữ mẫu: I
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
Chữ I cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
HS viết bảng con
* Viết: : Ích
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Phương pháp: Luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 33: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
Đọc
Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu
Hiểu nghĩa các từ mới: lẫm chấm, đu đưa, đậm đà, trảy
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã maát.
3. Giáo dục: Nhớ công ơn người trồng cây
II. Đồ dùng dạy – Học
Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài
Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì?
Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
Ghi tên bài lên bảng
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi câu dài. Đọc đúng từ khó(vần oai, ay). Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu nghĩa từ khó.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng.
Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng
Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc cả bài
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Qua đó giáo dục tình cảm gia đình.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
ò ĐDDH: SGK. Tranh
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông?
Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?
Qua bài văn này con học tập được điều gì?
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Đi chợ.
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi:
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi
- Quả xoài.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./
An quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to.
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Xoài cát
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn
- Vì ông đã mất.
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
MÔN: TOÁN
Tiết 53: 32 – 8
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 - 8
2Kỹ năng:
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x)
3 Thái độ:
- Yêu thích môn học Toán
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành toán. Que tính
HS: Vở, bảng con. Que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 12 - 8
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8
Yêu cầu HS so sánh để tìm phép trừ 32 – 8 tương tự như đã học trước đó (31 – 5)
Ghi đầu bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 32 -8
Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp.
ò ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bước 1: Nêu vấn đề
Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
Viết lên bảng 32 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
Còn lại bao nhiêu que tính?
Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Em đặt tính như thế nào?
Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực h
File đính kèm:
- TUAN11.doc