Giáo án soạn tuần 17 lớp 2

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo (MB); bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MN).

- Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.

2. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.

3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn tuần 17 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2004 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ----------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: TÌM NGỌC I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm…; rắn nước, Long Vương, đánh tráo…(MB); bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MN). Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đàn gà mới nở. Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. + Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào? + Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn? + Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở? Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao? Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. b) Luyện phát âm GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc. d) Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh. Gọi HS đọc và hỏi: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? Con rắn đó có gì kì lạ? Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? Ai đánh tráo viên ngọc? Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? Thái độ của chàng trai ra sao? Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét. Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. Rất tình cảm. Mở SGK trang 139. Theo dõi và đọc thầm theo. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo (MB); thả, sẽ,…(MN). Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp. Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. Đọc và trả lời. Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. Nó là con của Long Vương. Một viên ngọc quý. Người thợ kim hoàn. Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. Rất buồn. Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: TÌM NGỌC ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm…; rắn nước, Long Vương, đánh tráo…(MB); bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MN). Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. 2Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc. GV yêu cầu HS đọc bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tìm ngọc (tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng. Gọi HS đọc nghĩa các từ mới. d) Đọc cả đoạn e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh. Gọi HS đọc và hỏi. Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì? Lần này, con nào sẽ mang ngọc về? Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao? Mèo nghĩ ra kế gì? Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì? Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý? Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi: Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. Hát - HS đọc. Theo dõi và đọc thầm theo. Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MT, MN); Long Vương, đánh tráo (MB). Luyện đọc câu dài, khó ngắt. Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// - HS nêu. - HS thi đua đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. Mèo đội trên đầu. Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. Giả vờ chết để lừa quạ. Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. Chàng trai vô cùng mừng rỡ. Thông minh, tình nghĩa. Đọc và trả lời. Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2Kỹ năng: Giải bài toán về nhiều hơn. Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Số 0 trong phép cộng và phép trừ. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Em đi ngủ lúc mấy giờ? 21 giờ còn gọi là mấy giờ? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả. Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao? Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 . Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. Gọi HS đọc chữa bài. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Bắt đầu tính từ đâu? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau: 9 + 1 + 7 Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? Hãy so sáng 1 + 7 và 8. Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. Yêu cầu HS làm bài tiếp bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: ……. cây? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng: 72 + c = 72 Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? Em làm thế nào để tìm ra 0 (c là gì trong phép cộng ?) Yêu cầu HS tự làm câu b. 72 cộng 0 bằng bao nhiêu? 85 cộng 0 bằng bao nhiêu? Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào? Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Tính nhẩm. 9 cộng 7 bằng 16 Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Nhẩm 16 – 9 = 7 Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 16 trừ 7 bằng 9. Làm bài tập vào Vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài toán yêu cầu ta đặt tính. Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. Làm bài tập. Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. 4 Hs lần lượt trả bài. Nhẩm. 17 10 9 +1 + 7 9 cộng 8 bằng 17. 1 + 7 = 8 Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình. Đọc đề bài. Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. Số cây lớp 2 B trồng được. Bài toán về nhiều hơn. Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Điền số thích hợp vào c Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0. Tự làm và giải thích cách làm. 85 - c = 85 Điền 0 vì số cần điền vào c là số trừ trong phép trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 85 – 85 = 0 72 cộng 0 bằng 72. 85 cộng 0 bằng 85. Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. 3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng. GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm. ò ĐDDH: Phiếu học tập. Phát phiếu cho các nhóm HS. GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu. PHIEÁU HOÏC TAÄP Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích). Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng. Trả lại của rơi là ngốc nghếch. Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị. Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình. đ) Không cần trả lại của rơi. - Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì” Ÿ Phương pháp: Thực hành. Thi đua. ò ĐDDH: Các mảnh bìa. GV phổ biến luật chơi: + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo. + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng. Dãy 1 Dãy 2 Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị) Nếu em nhặt được ví tiền 1) a) Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn 2) b) Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách Thì em sẽ gửi trả lại người mất Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn. Thì em sẽ nộp cho chú công an Nếu em nhặt được tiền ở sân trường 3) c) Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp 4) d) Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi 5) e) Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2004 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: TÌM NGỌC I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc. 2Kỹ năng: Viết đúng một số tiếng có vần ui/ uy, et/ ec; phụ âm đầu r, d/ gi. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trâu ơi! Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. Nhận xét từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ: từ khó. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? Chó và Mèo là những con vật thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ) d) Viết chính tả. e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ÑDDH: Baûng phuï. Baøi 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài. GV chữa và chốt lời giải đúng. Bài 3 Tiến hành tương tự bài 2. Đáp án: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. Hát 3 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công. HS dưới lớp viết vào nháp. Chó, Mèo và chàng trai. Long Vương. Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo. Rất thông minh và tình nghĩa. 4 câu. Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa. 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh… 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con. Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: gấp gáp, roóc… roóc các từ dễ lẫn có phụ âm đầu l/n (MB), gõ mõ, dắt bầy con… (MN). Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm phẩy và giữa các cụm từ. Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung của bài: loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc. Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi. + Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? + Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc? + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chủ điểm tuần này là gì? Bạn trong nhà chúng ta là những con vật nào? Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1. Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc… cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài. Gọi HS nêu nghĩa các từ mới. d) Đọc cả bài Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải. ò ĐDDH: Tranh. SGK. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? Gà con đáp lại mẹ thế nào? Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ? Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà? Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!” Khi nào lũ con lại chui ra? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều HS: Qua câu chuyện, con hiểu điều gì? Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình. Chuẩn bị: Thêm sừng cho ngựa. Hát - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. Bạn trong nhà. Chó, Mèo. Mở SGK trang 141. Nghe, theo dõi và đọc thầm theo. Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục (MB); gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con (MT, MN). Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc. Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// Đọc phần chú giải. Đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2: “Khi gà mẹ… mồi đi” Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới… nấp mau” Đoạn 4: Phần còn lại. Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS thi đua đọc. Từ còn khi nằm trong trứng. Gõ mỏ lên vỏ trứng. Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. Nũng nịu. Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc” Cúc… cúc… cúc. Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”. Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều Đọc bài. Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/… MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết). 2Kỹ năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. Giải bài toán về ít hơn. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On tập Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng. 17 - 3 - 6 Hỏi: Điền mấy vào £? Điền mấy vào ? Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả. Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. So sánh 3 + 6 và 9 Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. Yêu cầu HS làm tiếp bài. v Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 60 l Thùng to: /------------------/---------/ Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l ? l Bài 5: Trò chơi: Thi viết phép cộng có tổng bằng một số hạng Phát cho mỗi đội chơi 1 viên phấn, yêu cầu các đội xếp thành hàng sau đó các thành viên trong đội lần lượt lên bảng ghi phép tính vào phần bảng của đội mình theo hình thức tiếp sức. Sau 5 phút đội nào ghi được nhiều hơn là đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV. Làm bài tập. Nhận xét bài bạn về cách đặt tính (thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai) Điền số thích hợp Điền 14 vì 17 – 3 = 14 Điền 8 vì 14 – 6 = 8. Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. 17 – 9 = 8. 3 + 6 = 9 - HS làm bài. HS sửa bài. Đọc đề. Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? Bài toán về ít hơn. Làm bài. Bài giải Thùng nhỏ đựng là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít - HS thi đua. THỂ DỤC TRÒ CHƠI Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2004 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết:TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật. 2Kỹ năng: Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm. 3Thái độ:Biết nói câu có dùng ý so sánh. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Gọi HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua. ò ĐDDH: Tranh. Bảng phụ, thẻ từ. Bài 1 Treo các bức tranh lên bảng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ. Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua, giảng giải. ò ĐDDH: Tranh. Bảng phụ. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Gọi HS nói câu so sán

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc