Giáo án chuẩn dạy tuần 5 lớp 2

Tập đọc – Tiết:13 & 14

Bài : CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC TIÊU

1. KT: - HS biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung của bài: Cô giáo khen ngợi bạn Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.

2. KN: - Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật.

 KNS:- Thể hiện sự cảm thông,Hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề.

3. TĐ: - HS yêu quý các bạn chăm ngoan và biết giúp đỡ bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• GV: Bảng phụ,1 chiếc bút mực.

• HS: Dụng cụ học tập

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 5 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 5 THỨ NGÀY TTT TCT MÔN BÀI DẠY THỨ HAI 16/9/2013. 1 2 3 4 5 21 13 14 SHĐT Toán TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC 38+25 Chiếc bút mực Chiếc bút mực THỨ BA 17/9/2013 1 2 22 9 TOÁN CHÍNH TẢ Luyện tập Chiếc bút mực THỨ TƯ 18/9/2013 1 2 3 15 5 23 TẬP ĐỌC LTVC TOÁN Mục lục sách Tên riêng. Câu kiểu Ai l gì? Hình chữ nhật, hình tứ gic. THỨ NĂM 19/9/2013 1 2 3 4 24 10- 5 5 Toán Chính tả Kể chuyện Phụ đạo Bài toán về nhiều hơn NV: cái trống trường em. Chiếc bút mực TV THỨ SÁU 20/9/2013 1 2 3 4 5 5 25 3 5 5 Tập làm văn TOÁN Tập viết HĐNGLL SHCT Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài…. Luyện tập Chữ hoa D SHCT5 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tập đọc – Tiết:13 & 14 Bài : CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU 1. KT: - HS biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung của bài: Cô giáo khen ngợi bạn Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn. 2. KN: - Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật. KNS:- Thể hiện sự cảm thông,Hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề. 3. TĐ: - HS yêu quý các bạn chăm ngoan và biết giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ,1 chiếc bút mực. HS: Dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Trên chiếc bè. Sau mỗi HS đọc và trả lời, GV gọi HS khác nhận xét và GV cho điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài * GV đọc mẫu lần 1. * Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. * Đọc từng đoạn. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 trước lớp. Hỏi: Hồi hộp có nghĩa là gì? * Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn 1, 2 theo nhóm. * Các nhóm thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương * Đọc đồng thanh. -Nhận xét chung. 2.2. Tìm hiểu đoạn 1, 2 GV : Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?. Chuyện gì xảy ra với Lan? - Vì sao cô giáo khen Mai? - Chuyển đoạn: Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó. HS 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: HS 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Nghe HS 3: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:? Cả lớp nghe, đọc thầm theo. HS mỗi em chỉ đọc 1 câu cho đến hết . Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. 1 HS đọc cả 2 đoạn. Hồi hộp có nghĩa là không yên lòng và chờ đợi 1 điều gì đó. Từng HS đọc trước nhóm của mình. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đại diện 3 tổ 3hs thi đọc - Cả lớp đọc cả bài 1 lần 1-2 HS trả lời. Mai buồn lắm. Lan quên mang viết mực và khóc. 1-2 hs Tiết 2 2.3.Luyện đọc đoạn 3 GV đọc mẫu lần 1. Đọc từng câu trong bài. Đọc từng đoạn. Tiến hành tương tự như tiết 1. Thi đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh. 2.4. Tìm hiểu đoạn 3, 4. GV Khi được biết mình cũng được viết bút mực Mai nói gì? . Nội dung bài nối lên điều gì? -Cô khen Mai chăm ngoan và biết giúp đỡ bạn 2.5. Luyện đọc lại truyện GV gọi HS đọc theo vai. Gọi HS đọc toàn bài Nhận xét, cho điểm. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà đọc lại bài và luôn giúp đỡ người khác. Nhận xét tiết học. Cả lớp theo dõi. HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. 2-3 HS trả lời. Mai thấy tiếc nhưng em đã nói :Thôi cô ạ cứ để bạn Lan viết trước . -1 -2 HS 4 HS đọc. 3 HS đọc. -Đọc đồng thanh 1 lần. HS đọc. Thích Mai vì Mai là người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn bè. Luôn giúp đỡ mọi người. Toán - Tiết : 21 Bài: 38 + 25 I. MỤC TIÊU : 1.KT: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100dạng 38 + 25 .Biết giải toán bằng 1phép cộng vơi số đo đơn vị là dm. 2. KN: HS biét thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số. 3. TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV: Que tính, bảng gài .Nội dung bài tập 2 viết sẳn trên bảng . HS: Bảng con,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1 : Đặt tính rồi tính : 48 + 5; 29 + 8 . Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8 . + HS 2 : Giải bài toán : có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ? 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép cộng có nhớ dạng 38 + 25 . 2.2 Phép cộng 38 + 25 : Bước 1 : Giới thiệu -Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Bước 2 : Đi tìm kết quả : - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ? Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp . - Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? - Nêu lại cách thực hiện phép tính của em. - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25. - Lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép cộng 38+ 25 . - Thao tác trên que tính . - 63 que tính . - Bằng 63 . 38 25 63 + - Viết 38 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái : 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. - 3 HS nhắc lại . 2.3 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng . -Nhận xét ,sửa sai. -3 HS làm bảng lớp . 58 38 28 + + + 36 45 59 94 83 87 - 3 HS lần lượt nhận xét bài của 3 bạn về cách đặt tính, kết quả . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Vẽ hình lên bảng và hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở . - Thực hiện phép cộng : 28dm + 34dm -1 HS làm bảng lớp. Bài giải Con kiến đi đoạn đường dài là : 28 + 34 = 62 ( dm ) Đáp số : 62 dm Bài 4 : - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ? - Yêu cầu HS làm bài . - Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác không? - Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 . - Nhận xét cho điểm HS . - Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp . - Tính tổng trước rồi so sánh . - HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét đúng/sai . - So sánh các thành phần : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6 . - Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi . 3 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25 . - Giáo dục hs cẩn thận khi tính toán. - Nhận xét tiết học : -Tuyên dương - Nhắc nhở Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Toán - Tiết: 22 Bài: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : 1. KT: Thuộc bảng cộng 8 với 1 số - Biết cộng : 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25 . - Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt . 2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp. 3.TĐ: HS yêu thích môn học ,cẩn thận ki trình bày. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Bảng phhụ - HS: Bảng con,VBT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng . 2. Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính . -Nhận xét , sửa sai - HS làm bài miệng . 8+ 2 =10 8+4=12 8+6=14 8+8=16 18+6=24 18+ 8=26 Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS làm bài ngay vào Vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Gọi 2 HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu cầu HS tự kiểm tra bài của mình . - Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 48 + 24; 58 + 26 . - Nhận xét tuyên dương - Đặt tính rồi tính . - HS làm bài . - Nhận xét bài bạn về cả cách đặt tính, thực hiện phép tính . - HS 1 : 38 48 68 58 + + + + 15 24 13 26 53 72 81 84 + Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48 sao cho 4 thẳng hàng với 8; 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang . + Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72 . - HS 2 : Làm phép tính 58 + 26 . Bài 3 : - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài . - Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt . - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng lớp . - Nhận xét và cho điểm HS . - Giải bài toán theo tóm tắt . - Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa . - Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói . - Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái kẹo. Hỏi cả hai gói kẹo có bao nhiêu cái kẹo ? Bài giải Số kẹo cả hai gói có là : 28 + 26 = 54 ( cái kẹo ) Đáp số : 54 cái kẹo . 3 Củng cố dặn dò : - Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs cẩn thận khi tính toán - Dn học sinh chuẩn bị bài sau Chính tả–Tập chép. Tiết 9 Bài: CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU 1.KT: - Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn tóm tắt Chiếc bút mực.Phân biệt ia/ya vag en/eng. 2.KN: - Trình bày hình thức một đoạn văn xuôi: Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn lùi vào một ô, tên riêng phải viết 3. TĐ: - HS cẩn thận khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra. - Nhận xét, cho điểm từng học sinh. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tập chép a) Tìm hiểu nội dung đoạn chép. Đọc đoạn văn. Gọi 1 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào? Đoạn văn này kể về chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào? Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc và viết bảng các từ khó, dễ lẫn. d) Chép bài Theo dõi, chỉnh sửa cho HS. e) Soát lỗi. - Đọc lại bài 1 lần g) Chấm bài. -Nhận xét tuyên dương . 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống ia hay ya? Gọi HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài. Bài 3: b) Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng. - Hd HS cách làm. Lời giải: xẻng, đèn, khen, thẹn. 3. CỦNG CỐ, DẠN DÒ. Dặn dò HS về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en; eng; 5 từ chứa tiếng có âm l; n. Nhận xét tiết học. Tuyên dương Nhắc nhở - 3 học sinh lên bảng đặt câu có từ ngữ: da, ra, gia. - HS dưới lớp viết bảng con: khuyên, chuyển, chiều. Đọc thầm theo GV. Đọc, cả lớp theo dõi. Bài Chiếc bút mực. Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. Đoạn văn có 5 câu. Dấu chấm. Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Viết hoa. - HS viết bảng con. Viết các từ: cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên. - HS nhìn bảng chép. - HS nhìn bảng soát lỗi Đọc yêu cầu. 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. (Lời giải: tia nắng; đêm khuya; cây mía). -HS làm VBT- nêu miệng. Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2013 Tập đọc - Tiết 12 Bài: MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU 1. KT: - Đọc đúng rành mạch văn bản dạng liệt kê. 2. KN: - Biết xem lục sách để tra cứu hàng ngày . 3. TĐ: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Tranh minh họa trong SGK. HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 3 HS lên bảng đọc 4 đoạn của bài tập đọc Chiếc bút mực. 1 HS đọc toàn bài. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu lần 1. HD cách đọc * Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo thứ tự. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc cả bài Gọi 2 đến 3 HS đọc lại cả bài. 2.3. Tìm hiểu bài Tuển tập này có những truyện nào? Truyện Người học trò cũ ở trang nào? Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào? Mục lục sách dùng để làm gì? GV : Đây chính là nội dung của bài. 2.4. Luyện đọc lại bài Gọi 3 HS đọc lại bài và hỏi 1 số câu về nội dung. Nhận xét cho điểm. CỦNG CỐ, DẶN DÒ DÙNG CHO HS GIỎI: Muốn biét cuốn sách có bao nhiêu trang, có những chuyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì? Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị luyện từ và câu. 2HS đọc và trả lời câu hỏi: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nối tiếp nhau đọc từng cau đến hết bài. Ví dụ: Một.// Quang Dũng.// Mùa quả cọ.// Trang 7. - 3HS đọc nối tiếp đến hết bài. - Đại diện 3 HS 3 tổ - HS đọc thầm . 1-2 HS trả lời. Trang 7 Quang Dũng. Để tra cứu bài -3 HS đọc lại bài. 1-2 HS trả lời. LT&C - Tiết 5 Bài: TIÊN RIÊNG .CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU 1. KT: Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam.Đặt câu theo mẫu Ai là gì? 2. KN :Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, biết nói viết thành câu. 3.TĐ:HS yêu thích môn học ,vận dụng để nói viết hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾ Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Yêu cầu HS tìm 1 số từ chỉ tên người, tên vật. Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc. Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2. Các từ ở cột 1 dùng để làm gì? Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa. Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì? Các từ dùng để gọi tên của một sự vật cụ thể gọi phải viết hoa. GV đọc phần đóng khung trong SGK. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng. Gọi HS đọc tên các dòng sông (suối, kênh,…) tìm được. Nhận xét, cho điểm HS trên bảng. Hỏi: Tại sao lại phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông? Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Với mỗi yêu cầu gọi từ 3 đến 5 HS nói các câu khác nhau sao cho giừo học thật sinh động. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ Nhận xét tiết học và yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật. 2 HS trả lời miệng. 3 HS lên bảng đặt câu có từ chỉ người, chỉ vật và gạch chân dưới từ đó. Đọc bài. (sông)Cửu Long ,Hồng, Thương; (núi)Ba Vì, Tản Viên, Đôi; (thành phố)Huế, Hà Nội, Hải Phòng; (học sinh) Trần Phú Bình, An,… Gọi tên một loại sự vật. 3 đến 5 HS nhắc lại, cả lớp nhắc đồng thanh. Gọi tên riêng của một sự vật cụ thể. 3 đến 5 HS nhắc lại, cả lớp nhắc đồng thanh. 3 HS đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài theo yêu cầu. 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp, Nguyễn Hoàng Khang Trần Huỳnh Như 2 HS viết tên một dòng sông (suối, kênh, rạch,…) ở địa phương Sông Trẹm, HS dưới lớp viết vào nháp. - HS GIỎI: Đây là tên riêng Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? a) Trường em/ là Trường Tiểu học Tân Xuân. Trường học/ là nơi rất vui. b) Em thích nhất/ là môn Toán. Môn Tiếng Việt/ là môn em học giỏi nhất. c) Con Mèo là bạn thân của em ởnhà. Toán - Tiết : 23 Bài: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. KT: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác . 2.KN: Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác . 3.TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thạn khi tính toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV: Một số miếng bìa ( nhựa ) hình chữ nhật , hình tứ giác . HS: Một số tấm bìa nhựa hình tam giác , hình tứ giác, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : Ở lớp 1, các em đã được biết đến hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết thêm về hình chữ nhật, hình tứ giác . 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu hình chữ nhật : - Dán ( treo ) lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói : Đây là hình chữ nhật. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật . - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi đây là hình gì ? - Hãy đọc tên hình . - Hình có mấy cạnh ? - Hình có mấy đỉnh ? - Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học . - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? - Quan sát . - tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu “ hình chữ nhật ” . - Đây là hình chữ nhật . - Hình chữ nhật ABCD . - Hình có 4 cạnh . - Hình có 4 đỉnh . - Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI . - Gần giống hình vuông . 2.2 Giới thiệu hình tứ giác : - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu: đây là hình tứ giác . - Hình có mấy cạnh ? - Hình có mấy đỉnh ? - Nêu : các hình có 4 cạnh , 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác . - Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác ? - Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học . - Hỏi :có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác . Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì sao ? - Hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt. - Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài . - Quan sát và cùng nêu : tứ giác CDEG . - Có 4 cạnh . - Có 4 đỉnh . - Có 4 đỉnh, có 4 cạnh . - Tứ giác CDEG, PQRS, HKMN . - HS trả lời theo suy nghĩ . - ABCD, MNPQ, EGHQ, CDEG, PQRS, HKMN . 2.3 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV yêu cầu HS tự nối . - Hãy đọc tên hình chữ nhật . - Hình tứ giác nối được là hình nào ? - Dùng bút và thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác . - HS tự nối sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - Hình chữ nhật ABDE . - Hình MNPQ . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS quan sát kỹ hình vào Vở bài tập và dùng bút chì màu tô màu các hình chữ nhật . - Mỗi hình dưới đây có mấy tứ giác - HS tô màu. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau . Bài 3 :DÀNH CHO HS KHÁ, GIỎI - Gọi HS đọc yêu cầu . - Hướng dẫn : Kẻ thêm nghĩa là vẻ thêm một đoạn nữa vào trong hình . -Vẽ hình câu A lên bảng và đặt tên cho hình . A B C D E - Yêu cầu HS nêu ý kiến vẽ. Sau khi HS nêu đúng ( nối B với D ) thì yêu cầu đọc tên hình chữ nhật và hình tam giác có được . - Vẽ hình câu B lên bảng, đặt tên và yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách vẽ . A B C D - Yêu cầu HS đọc tên các hình vẽ được trong cả 2 cách vẽ . - Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được : - 1 hình chữ nhật và 1 tam giác . A B C D E - 3 hình tứ giác . - Hình chữ nhật ABDE . - Hình tam giác BCD . - Nêu cách vẽ . A B C D E G Hoặc A B C D E G - Đọc tên hình : ABGE; CDEG; ABCD và AEGD; BCGE; ABCD . 3/ Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng, nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức 9 cộng với một số . - Làm bài trong VBT Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013. Toán Tiết: 24 Bài: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I .MỤC TIÊU : 1. KT: HS biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn . 2. KN: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng . 3. TĐ: HS cẩn thận khi trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - 7 quả cam có nam châm (hoặc hình vẽ trong SGK ) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS : đặt tính và tính : 38 + 15 ; 78 + 9 - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới , đó là : Bài toán về nhiều hơn . 2.2 Giới thiệu về bài toán nhiều hơn : - Yêu cầu HS cả lớp tập trung theo giỏi trên bảng . - Cài 5 quả cam lên bảng và nói : cành trên có 5 quả cam . - Cài 5 quả cam xuống dưới và nói : cành dưới có 5 quả cam , thêm 2 quả nữa (gài thêm 2 quả ) - Hãy so sánh số cam 2 cành với nhau . - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả (nối 5 quả trên , tương ứng với 5 quả dưới , còn thừa ra 2 quả ). - Nêu bài toán : cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào ? - Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán : - Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp, 1 HS làm trên bảng lớp . Tóm tắt Cành trên : 5 quả Cành dưới nhiều hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : ...... quả ? - Chỉnh sửa cho HS nếu các em còn sai . - HS quan sát , nêu miệng. - Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên (3 HS trả lời ) - Nhiều hơn 2 quả ( 3 HS trả lời ) . - Thực hiện phép cộng 5 + 2 . - Số quả cam cành dưới có là/ Cành dưới có số quả cam là - 1 HS Làm bài . Bài giải Số quả cam cành dưới có là : 5 + 2 = 7 ( quả cam ) Đáp số : 7 quả cam 2.3 - Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc tóm tắt . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào ? - Trước khi làm phép tính ta phải trả lời như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó chỉnh sửa, nhận xét . - Đọc đề bài . - Đọc tóm tắt . - Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa . - Bình có bao nhiêu bông hoa . - Ta thực hiện phép tính 4 + 2 . - Số bông hoa của Bình là / Bình có số bông hoa là : - 1 HS Làm bài trên bảng. Bài giải Bình có số bông hoa là: 4 + 2 = 6(bông hoa) Đáp số:6 bông hoa Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Để biết Đào cao bao nhiêu xăngtimet ta phải làm như thế nào ? Vì sao ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập . 1 HS làm bài trên bảng lớp . Tóm tắt Mận cao : 95 cm Đào cao hơn Mận : 3 cm Đào cao : ..... cm ? - Đọc đề bài . - Mận cao 95cm. Đào cao hơn Mận 3cm . - Đào cao bao nhiêu cm ? - Thực hiện phép cộng 95 + 3 vì “ cao hơn ” cũng giống như “ nhiều hơn ” . - Làm bài tập . Bài giải Bạn Đào cao là : 95 + 3 = 98 ( cm ) Đáp số : 98 cm . 2.4 Củng cố , dặn dò : - Hôm nay chúng ta vừa học dạng toán gì ? - Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn trong bài bằng phép tính gì ? - Số thứ nhất là 28, số thứ 2 nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ 2 là bao nhiêu? Vì sao ? - Nhận xét tiết học . - Bài toán về nhiều hơn . - Phép cộng . - Số thứ 2 là 33 vì 28 + 5 = 33 . Chính tả (NV) – Tiết 10 Bài: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU 1. KT: - Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi hai khổ thơ đầu trong bài Cái trống trường em.Làm bài tập 2a và 3c. 2. KN: - Biết cách trình bày, một bài thơ 4 chữ. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Bắt đầu viết từ ô thứ 3, khi hết khổ thơ để cách một dòng. 3. TĐ: HS cẩn thận khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng có ghi sẵn bài tập 2 a và 2 khổ thơ đầu. HS: Bảng con, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2 HS lên bảng làm bài tập: Điền ia/ ya; l/ n vào chỗ trống: ch… quà; đêm khu…; t… nắng. Nóng…ực; …on ton; …ảnh …ót. Nhận xét, cho điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. Treo bảng phụ và đọc 2 khổ thơ cần viết. Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người. b) Hướng dẫn cách trình bày Một khổ thơ có mấy dòng thơ? Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, đó là những dấu câu nào? Tìm các chữ cái được viết hoa và cho biết vì sao phải viết hoa? Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải trình bày thế nào cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết các từ này vào bảng. d) Đọc – viết, soát lỗi, chấm bài Như các tiết trước. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS làm bài mẫu. Gọi HS nhận xét bài của bạn. Bài 3 c. Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa im/iêm. Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ bạn chưa tìm được. Tuyện dương các nhóm tìm được nhiều tiếng. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, nhắc nhở những HS viết chưa đẹp. Dặn HS về nhà làm bài tập. HS nào viết xấu phải chép lại bài cho đẹp. 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS đọc đồng thanh sau khi GV đọc xong. Nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn. Một khổ thơ có 4 dòng thơ. Có 1 dấu chấm và 1một dấu hỏi chấm. C, M, S, Tr, B, vì đó là chữ đầu dòng thơ. Viết bài thơ vào giữa trang vở, lùi vào 3 ô. Viết vào bảng con: trống, trường, suốt, nằm, ngẫm nghĩ,… Điền vào chỗ trống: l hay n? 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào vở. Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. HS hoạt động theo 3 nhóm. Cử hai bạn viết nhanh để ghi các tiếng mà nhóm tìm được. Tim, chim én,tìm, thím….. Tiêm, chiếm, kiếm…… Xem trước bài : Mẩu giấy vụn. Kể chuyện – Tiết 5 Bài: CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU 1. KT: - Dựa vào tranh minh họa, gợi ý cuối mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện. 2. KN: - Biết theo dõi lời bạn kể.Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. KNS: - Thể hiện sự cảm thông,Hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề. 3.TĐ : - HS yêu thích môn học ,yêu quý các bạn biết giúp đỡ bạn. 4. LH: - HS biết giúp đỡ bạn trong lớp hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV:

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc