I. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh năm được khái niệm từ và cấu tạo từ tiếng việt
- Luyện tập các dạng bài tập nhận biết, vận dụng
II. Tiến trình tiết dạy
A. Nội dung
I. Từ.
1. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2. Phân biệt từ và tiếng.
Từ
- Đơn vị để tạo câu.
- Từ có thể hai hay nhiều tiếng Tiếng
- Đơn vị để tạo từ.
- Tiếng chỉ có một hình vị (âm tiết).
3. Phân loại.
a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng.
b. Từ phức: có tiếng trở lên.
+ Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ láy: các tiếng có quan hệ với nhau bằng hình thức láy âm.
II. Tìm hiểu về từ ghép và từ láy.
1. Từ ghép.
* Từ ghép tổng hợp (TG đẳng lập, TG hợp nghĩa, TG song song):
+ Các tiếng có qh ngang hàng và bình đẳng với nhau. Thường đổi trật tự được cho nhau.
VD: ếch nhái, buồn vui, đi đứng
+ Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với nhau phải cùng một phạm trù ngữ nghĩa, hoặc đồng nghĩa hoặc cùng trái nghĩa với nhau.
=> TGTH có nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi đơn vị tạo nên chúng.
VD: áo + quần -> áo quần, đợi + chờ -> đợi chờ.
* Từ ghép phân loại (TG chính phụ, TG phân nghĩa)
+ Là những TG mà trong đó có một tiếng giữ vai trò chính, còn các tiếng khác giữ vai trò bổ sung cho ý nghĩa chính.
VD: vui -> vui lòng, rau -> rau cải.
+ Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với nhau theo kiểu: danh từ - tính từ, DT - ĐT, DT - DT. Các tiếng rất cố định, không thể đổi vị trí cho nhau được.
VD: hoa + hồng, xe + đạp.
=> TGPL có nghĩa cụ thể hơn nghĩa của một từ chính đã cho.
72 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7028 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tăng cường Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3. Tiết 1,2
LUYỆN TẬP: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh năm được khái niệm từ và cấu tạo từ tiếng việt
- Luyện tập các dạng bài tập nhận biết, vận dụng
II. Tiến trình tiết dạy
A. Nội dung
I. Từ.
1. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2. Phân biệt từ và tiếng.
Từ
- Đơn vị để tạo câu.
- Từ có thể hai hay nhiều tiếng
Tiếng
- Đơn vị để tạo từ.
- Tiếng chỉ có một hình vị (âm tiết).
3. Phân loại.
a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng.
b. Từ phức: có tiếng trở lên.
+ Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ láy: các tiếng có quan hệ với nhau bằng hình thức láy âm.
II. Tìm hiểu về từ ghép và từ láy.
1. Từ ghép.
* Từ ghép tổng hợp (TG đẳng lập, TG hợp nghĩa, TG song song):
+ Các tiếng có qh ngang hàng và bình đẳng với nhau. Thường đổi trật tự được cho nhau.
VD: ếch nhái, buồn vui, đi đứng…
+ Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với nhau phải cùng một phạm trù ngữ nghĩa, hoặc đồng nghĩa hoặc cùng trái nghĩa với nhau.
=> TGTH có nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi đơn vị tạo nên chúng.
VD: áo + quần -> áo quần, đợi + chờ -> đợi chờ...
* Từ ghép phân loại (TG chính phụ, TG phân nghĩa)
+ Là những TG mà trong đó có một tiếng giữ vai trò chính, còn các tiếng khác giữ vai trò bổ sung cho ý nghĩa chính.
VD: vui -> vui lòng, rau -> rau cải...
+ Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với nhau theo kiểu: danh từ - tính từ, DT - ĐT, DT - DT. Các tiếng rất cố định, không thể đổi vị trí cho nhau được.
VD: hoa + hồng, xe + đạp...
=> TGPL có nghĩa cụ thể hơn nghĩa của một từ chính đã cho.
2. Từ láy.
a. Các kiểu từ láy.
* Láy hoàn toàn:
- Láy lại nguyên tiếng gốc, giữ nguyên thanh điệu.
VD: đăm đăm, chằm chằm...
- Láy lại nguyên tiếng gốc, biến đổi thanh điệu.
VD: dìu dịu, hây hẩy, cỏn con...
- Láy toàn bộ biến đổi phụ âm cuối và thanh điệu.
VD: đèm đẹp, ang ác, anh ách, nhờn nhợt...
* Láy bộ phận.
- Láy phụ âm đầu.
VD: mênh mông, mong manh, đủng đỉnh, rì rào...
- Láy vần.
VD: lác đác, lao xao, lấm tấm, linh tinh...
b. Nghĩa của từ láy.
- Nghĩa của từ láy so với tiếng gốc.
VD1: đỏ -> đo đỏ, nhỏ -> nho nhỏ.
=> Giảm nhẹ.
VD2: sạch -> sạch sành sanh, sít -> sít sìn sịt
=> Tăng tiến.
- Nghĩa biểu trưng (biểu đạt) của từ láy.
+ Gợi hình ảnh.
+ Gợi âm thanh.
+ Trạng thái cảm xúc.
* Lưu ý:
- Một số từ vừa có qh ngữ nghĩa vừa có qh ngữ âm nhưng cả hai tiếng đều có nghĩa và sử dụng độc lập -> Từ ghép.
VD: bao bọc, cằn cỗi, chùa chiền, đền đài, đi đứng...
- Nếu như hai tiếng có qh ngữ âm, ngữ nghĩa nhưng một tiếng đã mất nghĩa hoặc mờ nghĩa -> Từ láy.
VD: khách khứa, lơ mơ, đẹp đẽ...
B. Luyện tập.
Bài 1: Cho các từ sau, hãy xác định từ láy.
Non nước, chiều chuộng, vuông vắn, ruộng rẫy, cây cỏ, cười cợt, ôm ấp, líu lo, trong trắng, cây cối.
Bài 2: Phân loại từ ở đoạn thơ sau:
Quê hương/ tôi/ có/ con sông/ xanh biếc
Nước/ gương/ trong/ soi/ tóc/ những/ hàng tre
Tâm hồn/ tôi/ là/ một/ buổi/ trưa hè
Tỏa/ nắng/ xuống/ lòng sông/ lấp loáng.
Bài 3: Cho các từ: mượt, hồng, vàng, trắng.
Tạo từ phức.
Viết đoạn văn ngắn có chứa các từ láy đã tạo ở trên.
Bài về nhà:
Bài 1: Tìm từ láy để điền sau các tính từ cho phù hợp rồi đặt câu.
Tròn, dài, đen, trắng, thấp.
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề về mái trường) trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.
* Hoạt động 2:
HS làm việc theo nhóm thi viết nhanh lên bảng
GV nhận xét chốt lại
HS phát biểu ý kiến, tìm từ tương ứng cùng tác dụng
GV chốt lại
1. BT trong SGK
Má, chợ búa, chùa chiền
Bài 3. Trang 15 SGK
+ Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp, nhúng, tráng
+ Chất liệu làm bánh: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh
+ Tính chất của bánh: dẻo, xốp, phồng
+ Hình dáng của bánh: gối, quấn thừng, tai voi
Bài 1: Trang 5 SGK
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức…
2. Bài tập bổ sung:
Bài 1: Cho các từ:
Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, nương náu, đền chùa, đền đài, miếu mại, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.
- Tìm các từ ghép, từ láy
* Từ láy: Lăng loàn, lăng nhăng, miếu mạo, ruộng rẫy.
* Từ ghép: Ruộng nương, nương rẫy, vườn tược, đình chùa, lăng tẩm, lăng kính
Bài 2: Cho trước tiếng: Làm
Hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ ghép 5 từ láy.
* 5 từ ghép: làm việc, làm ra, làm ăn, làm việc, làm cho
*5 từ láy: Làm lụng, làm lành, làm lẽ, làm lấy, làm liếc
Bài 3: Phân loại từ trong đoạn văn
Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thầm nói đúng. Chàng bèn chẹn chọn thứ gạo nếp thơm lừng trắng tinh. Hạt nào hạt nấy tròn mẩy đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân dùng lá dong trong vườn gói thành hònh vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ.
*Từ ghép: mừng thầm, ngẫm nghĩ, gạo nếp, thơm lừng, trắng tinh, đậu xanh, thịt lợn, lá dong, hình vuông (chú ý/l hai tiếng khi đọc liền nhau)
*Từ láy: không có
*Từ đơn: Các từ còn lại
Bài 4: Cho các tiếng sau
Mát, xinh, đẹp -a) Hãy tạo ra từ láy và đặt câu
Xe, hoa -b) Hãy tạo ra từ ghép
Bài 5: Viết một đoạn văn khác câu nêu cảm nhận của em về nguồn gốc dân tộc Việt Nam sau khi đọc truyện "Con Rồng cháu Tiên" trong đoạn văn có sử dụng từ láy.
C- Hướng dẫn học bài
- Học lý thuyết
- Làm bài tập viết đoạn văn.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Tiết 3:
CẢM THỤ VĂN BẢN: THÁNH GIÓNG
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh nắm sâu sắc hơn về nội dụng, NT, VB Thánh Gióng
Cảm thụ chí tiết hay, hình ảnh đẹp
B. Tiến trình tiết dạy:
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại kiến thức đã học
- Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh cộng đồng ở buổi đầu dựng nước
-Sức mạnh tổ tiên thần thánh (ra đời thần kì)
-Sức mạnh tập thể (bà con góp)
-Sức mạnh văn hoá, thiên nhiên, kỹ thuật (tre, sắt…)
1. Tóm tắt VB
2. ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng
- Gióng là biểu tượng rực rỡ của ý thức sức mạnh đánh giặc và khát vọng chiến thắng giặc ngoại xâm của dân tộc
-Thể hiện quan niệm về mơ ước về sức mạnh của nhân dân ta về người anh hùng chống giặc
3. Nghệ thuật:
Các yếu tố tưởng tượng kì ảo ®tô đậm vẻ phi thường của nhận vật
II- Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS đọc bào 4 trao đổi
- Phát biểu
- GV chốt lại
Hình ảnh vào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
HS thảo luận
GV định hướng
-Ha đẹp phải có ý nghĩa về nhân dân , hay về nghệ thuật
-Gọi tên (ngắn gọn) được Ha đó và trình bày lý do vì ao thích?
GH viết
HS làm việc độc lập, tự viết theo ý mình
Câu 4: (Trang 23 SGK). Truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào?
+ Vào thời đại Hùng Vương chiến tranh tự vệ ngàu càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng
+ Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn.
+ Vào thời Hùng Vương, cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng
Bài 1: (trang 24)
* Chi tiết : đánh giặc xong Gióng cất bỏ áo giáp sắt bay về trời
- ý chí phục vụ vô tư không đòi hỏi công anh
- Gióng về trời - về cõi vô biên bất tử. Gióng hoá vào non nước đất trời Văn Lang sống mãi trong lòng nhân dân
* Chi tiết tiếng nói đầu tiên
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước
b) Hình tượng Gióng, ý thức với đất nước được đặt lên hàng đầu
+ ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng hành động khác thường
+ Gióng là hình ảnh của nhân dan lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ (3 năm chẳng nói cười) khi đất nước lâm nguy thì sẵn sàng cứu nước đầu tiên.
* Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt, nhổ tre đánh giặc
- Muốn có những vũ khí tốt nhất của thời đại để diêu diệt
- Để đánh thắng giặc chúng ta phải chuẩn bị từ lwng thực vũ khí lại đưa cả những thành tựu văn hoá kỹ thuật (ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt) vào cuộc chiến đấu
- Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả cây cỏ (hiện đại + thô sơ) của đất nước (lời kêu gọi : Ai có súng)
* Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng
+ Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ mặc của nhân dân sức mạnh dũng sĩ của Giong được nuôi dưỡng từ những cái bình thường giản dị
+ Nhân dân ta rất yêu nước ai cũng mong Gióng lớn nhanh đánh giặc
+ Gióng được nhân dân nuôi dưỡng Gióng là con của nhân dân tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân
* Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ
+ Trong truyện cổ người anh hùng thường phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công (Thần trụ trời -Sơn tinh ) Gióng vươn vai thể hiện sự phi thường ấy
+ Sức mạnh cáp bách của việc cứu nước làm thay đổi con người Gióng ® thay đổi tầm vóc dân tộc
Bài 2: Viết đoạn văn trong câu PBCN của em sau khi đọc: "Thánh Gióng"
- Yêu cầu: đoạn văn không quá dài
Cảm nghĩ phải chân thật xác đáng
Nói rõ tại sao lại có cảm nghĩ đó
C- Dặn dò:
- Học lý thuyết
- Làm bài tập viết đoạn văn trong khác câu
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Tiết 4:
LUYỆN TẬP TỪ MƯỢN
A.Mục tiêu cần đạt:
Học sinh củng cố các kiến thức đã học
Luyện giải các bài tập
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại các kiến thức đã học
+ Khái niệm
+ Nguồn gốc
+ Nguyên tắc mượn
II. Luyện tập
* Hoạt động 2:
GV hướng dẫn
HS đọc từng từ, thảo luận tìm hiểu nghĩa.
HS thi viết nhanh các từ theo nhóm.
Cả lớp nhận xét, bổ sung
GV hướng dẫn chỉ cho HS các trường hợp có thể dùng từ mượn.
HS tự làm ở nhà
Tìm các từ ghép thuần việt tương ứng với các từ Hán Việt sau:
HS làm việc độc lập, GV chấm 5 em làm bài nhanh nhất.
1. Giải bài tập SGK
Bài 2: (trang 23)
a) giả: người b)yếu : quan trọng
khán: xem điểm: điểm\, các chấm
thính: nghe lược: tóm tắt
độc: đọc nhân : người
Bài 3:
a) Tên đơn vị đo lường: lít, m, kg, tá, đấu.
b) Tên bộ phận xe đạp, ghi đông, pê đan, gác đờ bu
c) Tên đồ vật: xà phòng, rađiô, cát sét
Bài 4: Phôn, móc áo, phan: trong giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân.
Ưu điểm: ngắn gọn
Nhược điểm: Không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp hình thức.
Bài 5:
2. Bài tập bổ sung
Bài 1:
Thiên địa Trời đất
Giang sơn Sông núi
Huynh đệ Anh em
Nhật dạ Ngày đêm
Phụ tử Cha con
Phong vân Gió mây
Quốc gia Nước nhà
Tiền hậu Trước sau
Tiến thoái Tiến lùi
Cường nhược Mạnh yếu
Sinh tử Sống chết
Tồn vong Còn mất
Ca sĩ Người hát
Phụ nữ Đàn bà
Nhi đồng Trẻ con
Phụ huynh Cha anh
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn tả lớp học của em (5 câu gạch chân các từ Hán Việt có trong đoạn).
c. Dặn dò
- Hoàn thiện bài tập 2
- Học ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Tiết 5 :
CẢM THỤ VĂN BẢN: SƠN TINH, THỦY TINH
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm được sâu hơn về ND và NT văn bản.
- Cảm thụ được những chi tiết hay, hình ảnh đẹp.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
1 HS kể ngắn gọn.
1 HS nêu ý nghĩa truyện
HS thảo luận
1. Kể tóm tắt
2. Nêu ý nghĩa
3. Một số chi tiết tưởng tượng kì ảo
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS làm việc độc lập
Kể diễn cảm từng đoạn và cả truyện.
Các bạn nhận xét bổ sung
HS làm việc độc lập
Trả lời miệng
GV nhận xét, chữa
HS thảo luận nhóm
Trình bày ý kiến
GV chốt đáp án.
HS thi viết nhanh trên bảng
Bài 1: Kể diễn cảm truyện "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh"
+ Vua Hùng có người con gái đẹp muốn kén rể.
+ Hai chàng đến cầu hôn tài năng như nhau.
+ Vua ra điều kiện kén rể.
+ Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương.
+Thuỷ Tinh đến sau tức giận đem quân đánh Sơn Tinh
Bài 2: ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
- Thuỷ Tinh: Tượng trương cho mưa to bão lụt ghê gớm hàng năm, cho thiên tai khắc nghiệt, hung dữ.
- Sơn Tinh: Tượng trưng cho lực lượng cư dân Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, ước mơ chiến thắng thiên tai.
Bài 3: Đánh dấu vào chi tiết tưởng tượng kì ảo về cuộc giao tranh của hai vị thần.
a) Hô mưa gọi gió làm dông bão rung chuyển cả đất.
b) Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
c) Không lấy được vờ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo.
d) Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cơn bão
e) Gọi gió gió đến, hô mưa mưa về.
g) Nước sông dân lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
Bài 4: Điền vào chỗ …. Cho thích hợp. Nhận xét giới thiệu 2 nhân vật.
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
- ở vùng núi
- Có tài lạ
- Vẫy tay về phía đông,..
- Tài năng cũng không kém
- Người ta gọi chàng
- Chúa vùng nước thẳm
Þ Cách giới thiệu cân đối, đối nhau Þ Cả hai đều ngang tài, ngang sức, đều xứng đáng làm rể vua Hùng.
Bài 5: Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
* "Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu"
- Cho thấy không khí cuộc giao tranh gay go quyết liệt bởi:
+ Sự ngang sức ngang tài của hai vị thần.
- Sức mạnh và quyết tâm của Sơn Tinh, của ND đắp đê
- Ước mơ khát vọng của con người chiến thắng thiên nhiên.
- Thể hiện trí tưởng tượng bay bổng, diệu kỳ của người xưa (chiến công của các vua Hùng).
Bài 6: Những chi tiết kì ảo tưởng tượng
* Về giới thiệu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
* Về cuộc giao tranh.
C. Dặn dò
- Hoàn thiện bài 6.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Tiết 6 :
LUYỆN TẬP: NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS được củng cố kiến thức về nghĩa của từ.
- Vận dụng làm bài tập SGK và BT bổ sung.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:
HS ôn lại lý thuyết
1. Khái niệm: Nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.
2. Cách giải nghĩa:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS đọc BT5 trang 36 SGK
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét
GV chốt.
HS trả lời miệng thi giữa 4 tổ.
Hải âu
Hải đảo
Hải sản
Giáo viên
1. Bài tập SGK
- N/V Nụ giải nghĩa cụm từ "không mất" là biết nó ở đâu ® cô Chiêu chấp nhận ® bất ngờ.
* Mất (hiểu theo cách thông thường như mất ví, mất ống vôi…) là "không còn được sở hữu, không có không thuộc về mình nữa".
* Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là "không biết ở đâu".
* Cách giải nghĩa của Nụ theo từ điển là sai nhưng đặt trong câu chuyện đúng, thông minh.
2. BT bổ sung
Bài 1: Điền từ
- Cười góp: Cười theo người khác
- Cười mát: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ giận hờn.
- Cười nụ: Cười chúm môi một cách kín đáo.
- Cười trừ: Cười để khỏi trả lời trực tiếp.
- Cười xoà: Cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Bài 2: Điền từ
a) Tiếng đầu của từ là hải:
……chim lớn cánh dài và hẹp, mỏ quặp sống ở biển.
…..khoảng đất nhô lên ngoài mặt biển hoặc đại dương
…..sản phẩm động vật, thực vật khai thác ở biển.
b) Tiếng đầu của từ là giáo
…….người dạy ở bậc phổ thông.
…….học sinh trường sư phạm.
…….đồ dùng dạy học để học sinh thầy một cách cụ thể.
Bài 3: Điền các từ: đề bạt, đề cử, để xuất, đề đạt.
C. Dặn dò
- Học lại lý thuyết.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Tiết 7,8 :
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu:
HS củng cố kiến thức văn tự sự, luyện tập các bài tập củng cố kiến thức.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS ôn lại kiến thức về tự sự.
1. Khái niệm tự sự:
- Phương thức trình bày một chuỗi sự việc có mở đầu kết thúc thể hiện một ý nghĩa.
2. Mục đích tự sự
- Giải thích sự việc.
- Tìm hiểu con người.
- Bày tỏ thái độ của người kể.
3. Nhân vật trong văn tự sự là người thực hiện các sự việc và là người được thể hiện trong văn bản. Nhân vật có 2 loại: nhân vật chính và nhân vật phụ
4. Sự việc trong văn tự sự: được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến hợp lý
5. Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản
II – Luyện tập
* Hoạt động 2:
Đây là BT khó, đòi hỏi HS biết lựa chọn chi tiết sắp xếp lại để giải thích một tập quán, không cần sử dụng nhiều chi tiết mà chỉ cần tóm tắt.
HS làm việc độc lập
GV chấm, chữa, nhận xét
Liệt kê chuỗi sự việc.
a) Chỉ ra các nhân vật trong đoạn văn. Người kể đã dùng phép tu từ nào?
b) Kể ra các sự việc? ý nghĩa.
c) Đoạn văn có ND tự sự không?
I. Bài tập SGK
Bài 4: SGK trang 30
Câu 1: Tổ tiên của người Việt xưa là Hùng Vương lập nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Long Quân nòi rồng thường sống dưới nước, Âu Cơ giống tiên dòng họ Thần Nông xinh đẹp. Long Quân và Âu Cơ gặp nhau lấy nhau, Âu cơ đẻ bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm con. Người con trưởng được chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tưởng nhớ tổ tiên, người Việt Nam tự xưng con Rồng cháu Tiên.
Câu 2: Tổ tiên của người Việt xưa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng tiên. Do vậy, người Việt tự xung là con Rồng cháu Tiên.
Bài 5: Bạn Giang nêu kể vắn tắt thành tích của Minh
- Chăm học, học giỏi, hay giúp đỡ bạn
II. BT bổ sung 1: VB "Bánh chưng bánh giầy"
a) Chuỗi sự việc
- Vua Hùng về già muốn chọn người nối ngôi, truyền bảo sẽ thử tài các con trong lễ Tiêu Vương.
- Lang Liêu là con 18 chịu nhiều thiệt thòi được thần báo mộng mách bảo lấy gạo làm bánh.
- Lang Liêu làm bánh dâng vua.
- Vua chọn bánh của Lang Liêu. Lang Liêu nối ngôi.
- Tục bánh chưng bánh giầy.
b) ý nghĩa: BT bổ sung 2
Thoắt cái, Diều giấy đã rơi gần sát ngọn tre. Cuống quýt nó kêu lên:
- Bạn Gió ơi, thổi lại đi nào, tôi chết mất thôi. Quả bạn nói đúng, không có bạn tôi không thể nào bay được. Cứu tôi với, nhanh lên, cứu tôi…
Gió cũng nhận thấy điều nguy hiểm đã gần kề Diều Giấy. Thương hại, Gió dùng hết sức thổi mạnh. Nhưng muộn mất rồi! Hai cái đuôi xinh đẹp của Diều Giấy đã bị quấn chặt vào bụi tre. Gió kịp nâng Diều Giấy lên nhưng hai cái đuôi đã giữ nó lại. Diều Giấy cố vùng vẫy.
a) N/V Gió - Diều Giấy - Phép nhân hoá.
b) Sự việc:
- Diều Giấy rơi rần sát ngọn tre, nó cầu cứu Gió.
- Gió nhận thấy điều nguy hiểm, ra sức giúp bạn nhưng vẫn muộn.
- Hai đuôi Diều Giấy bị quấn chặt, nó vùng vẫy nhưng bất lực.
* ý nghĩa: Không được kiêu căng tự phụ. Nếu không có sự hỗ trợ của cộng đồng sẽ thất bại đau đớn.
c) Đây là đoạn văn tự sự.
C. Dặn dò
- Học lại lý thuyết.
- Hoàn thiện BT bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Tiết 9 :
LUYỆN TẬP: TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu:
- HS được ôn luyện lại kiến thức.
- Làm các bài tập SGK và bổ sung.
B. Tiến trình
1. Ổn định
2. Bài mới
I - Nội dung
HS nhắc lại kiến thức
GV chốt kiến thức cơ bản
1. Từ nhiều nghĩa: Có 2 nghĩa trở lên.
2. Hiện tượng chuyển nghĩa
- Nghĩa gốc: Ban đầu
- Nghĩa chuyển: suy ra.
II - Luyện tập
BT2 học sinh làm miệng cá nhân. Những HS khác nhận xét.
GV chốt đáp án
BT3 học sinh trao đổi nhóm đôi
Chỉ ra những hành động
BT4 học sinh trao đổi ý kiến với nhau.
HS trình bày ý kiến các bạn khác
Nhận xét, sửa chữa.
HS làm việc tập thể phần I.
Làm việc cá nhân phần II.
HS đọc từng câu, tìm hiểu ý nghĩa của từ trong câu, sau đó xem xét từ được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
Phần I: Bài tập SGK
Bài 2: (Trang 56 SGK)
- Lá ® lá phổi, lá lách.
- Quả ® quả tim, quả thận.
Bài 3:
- Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động
Hộp sơn ® Sơn cửa
Cái bào ® Bào gỗ
Cân muối ® Muối dưa
- Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị
Đang bó lúa ® gánh ba bó lúa
Cuộn bức tranh ® ba cuộn giấy
Nắm cơm ® cơm nắm.
Bài 4:
a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ bụng. Còn thiếu một nghĩa nửa "phần phình to ở giữa một số sự vật" (bụng chân).
b) Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng
ấm bụng : nghĩa 1
Tốt bụng : nghĩa 2
Bụng chân: nghĩa 3
Phần II: BT bổ sung
Bài 1: Tìm một số nghĩa chuyển của từ nhà, đi ăn, đặt câu.
a) Từ nhà
- Nơi ở, sinh hoạt của con người ® Nghĩa chính
- Người vợ, người chồng ® Nghĩa chuyển
b) Đi
- Di chuyển từ nơi này sang nơi khác với tốc độ bình thường ® Nghĩa chính.
- Không còn nữa.
c) Ăn
- Quá trình chuyển hoá thức ăn vào cơ thể.
- Được lợi một cái gì đó.
Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ mũi trong những câu sau:
a) Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
b) Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
c) Quân ta chia làm hai mũi tấn công.
C. Dặn dò
- Học lý thuyết từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Tiết 10:
ÔN TẬP TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT
A. Mục tiêu:
- HS được ôn luyện lại kiến thức về truyện truyền thuyết
- Làm các bài tập SGK và bổ sung, chuẩn bị nội dung kiểm tra 1 tiết
B. Tiến trình
1. ổn định
2. Bài mới
I. Nội dung
1. Khái niệm truyện truyền thuyết
- Truyện dân gian, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ
- Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Thể hiện tháí độ, cách đánh giá của nhân dân ta với các sự kiện và nhân vật lịch sử
2. Các truyện truyền thuyết đã học
a. Truyền thuyết về thời các Vua Hùng
- Con Rồng, Cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
b. Truyền thuyết sau thời các Vua Hùng
-Sự tích Hồ Gươm
II. Luyện tập
Đề bài 1
I . Trắc nghiệm: 2 điểm
1.Văn bản" Con Rồng cháu Tiên" kể lại truyện gì?
A. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. B. Nguồn gốc dân tộc Kinh.
C. Nguồn gốc dân tộc Thái. D. Nguồn gốc dân tộc Mường
2. Việc chia tay của hai vợ chồng Âu Cơ- Lạc Long Quân dẫn đến việc chia con: 50 người theo cha xuống biển, 50 người theo mẹ lên rừng. Chi tiết đó có ý nghĩa:
A. Khẳng định sự tan vỡ của mối tình Lạc Long Quân và Âu C
File đính kèm:
- GIAO AN TANG CUONG NGU VAN 6.doc