BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, HS phải:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực ĐNA, ghi nhớ tên 11 quốc gia trong khu vực.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế.
- Phân tích các đặc điểm dân cư xã hội và những ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế của khu vực.
2. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí của các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản của khu vực.
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án thực tập Địa lý lớp 11 Bài 11: khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Quý Đôn – Thái Bình Tiết dạy thực tập: tiết số
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Họ tên giáo sinh: Đặng Thị Mai
Họ tên giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Ngày soạn: / /2013
Ngày chuyển GVHD thẩm định: / /2013
Ngày dạy: / /2013 Lớp dạy: Tiết
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, HS phải:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực ĐNA, ghi nhớ tên 11 quốc gia trong khu vực.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế.
- Phân tích các đặc điểm dân cư xã hội và những ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế của khu vực.
2. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí của các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản của khu vực.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Đàm thoại gợi mở
- Thuyết giảng
- Thảo luận nhóm
2. Phương tiện
- Bản đồ tự nhiên ĐNA
- Bản đồ hành chính ĐNA
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Dạy bài mới (40 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ khu vực ĐNA (12 phút)
Bước 1: Tìm hiểu vị trí địa lí ĐNA
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ treo trên bảng và hướng dẫn: quan sát lược đồ các em có thể thấy phần lãnh thổ được tô nền màu xanh đỏ là toàn bộ lãnh thổ khu vực ĐNA
? Quan sát lược đồ các em hãy cho cô biết khu vực ĐNA nằm ở khu vực nào, nó tiếp giáp với những quốc gia, vùng lãnh thổ và đại dương nào?
HS trả lời: ĐNA nằm ở phía đông nam châu Á, giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, Papua Niu Ghine, giáp Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
GV chuẩn KT: ĐNA nằm ở khu vực đông nam châu Á, phía bắc giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladet, phía nam giáp Papua Niu Ghine. Phía đông giáp Thái Bình Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương. Như vậy có thể thấy ĐNA nằm ở trong vùng nội chí tuyến, là nơi tiếp giáp giữa TBD và ÂĐD, là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Oxtraylia (GV vừa nói vừa chỉ bản đồ).
Bước 2: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ ĐNA
GV: về lãnh thổ, ĐNA bao gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xem giữa các biển và vịnh biển rất phức tạp
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ kể tên các đảo, quần đảo, biển, vịnh biển của khu vực ĐNA
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức đồng thời chỉ trên bản đồ
+Đảo: Luxon, Mindanao, Xumatra, Calimanta, Xulavedi, Giava, Niu Ghine
+Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa
+Biển: Biển Đông, biển Xulu, biển Andaman
+Vịnh biển: vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ
GV: trên cơ sở đặc điểm về vị trí địa lí và lãnh thổ đã phân tích trên các em hãy đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với khu vực ĐNA trong phát triển KTXH
HS trả lời: thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước và phát triển kinh tế biển. Khó khăn chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt
GV chuẩn KT: Về mặt tự nhiên, ĐNA nằm trọn trong khu vực nội chí tuyến, tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Về mặt KTXH, đây là một khu vực có vị trí địa chính trị rất quan trọng, nó nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Oxtraylia, Niudilan, là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn trên thế giới nên thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới . Với vị trí giáp biển, là một vùng biển rộng, ấm, giàu tài nguyên tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển. Về khó khăn do khu vực nằm trong vùng có nhiều thiên tai, bão lũ, động đất, núi lửa, sóng thần ảnh hưởng tới đời sống và hoạt động sản xuất của người dân. Cũng do vị trí địa chính trị quan trọng nên đây là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng. Ngay từ đầu thế kỉ 16 hầu hết các nước ĐNA đã bị các cường quốc phương tây xâm chiếm làm thuộc địa nhằm vơ vét tài nguyên, đặc biệt nếu chiếm được ĐNA các nước thực dân có nhiều cơ hội kiểm soát con đường thương mại chiến lược giữa Ấn Độ và Trung Quốc qua eo biển Malaca
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực ĐNA (15 phút)
Bước 1: GV khái quát: ĐNA gồm 11 quốc gia chia thành 2 bộ phận: ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo.
GV hỏi HS: quan sát lược đồ đọc tên các quốc gia ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo
HS trả lời
Bước 2: GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu sgk tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của 2 bộ phận này theo các yếu tố địa hình, đất, khí hậu, sinh vật, tài nguyên, biển
GV cho HS nghiên cứu trong khoảng 3 phút
GV treo bảng phụ và yêu cầu một HS dán các mảnh giấy đã ghi sẵn các đặc điểm tự nhiên vào ô phù hợp trên bảng phụ
GV gọi HS khác nhận xét
GV gọi các HS phân tích từng yếu tố tự nhiên
GV hỏi: Việc phát triển giao thông của ĐNA lục địa theo hướng Đông – Tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển KTXH
HS trả lời
GV chuẩn KT: Do địa hình ĐNA lục địa bị chia cắt bởi các dãy núi chạy dài theo hướng TB- ĐN hoặc hướng B – N gây cản trở giao lưu, giao thông giữa phía đông và phía tây nên việc phát triển giao thông theo hướng Đ – T tạo điều kiện liên kết vùng, hợp tác, giao lưu giữa 2 miền Đông, Tây được thuận lợi hơn.
GV: từ đặc điểm tự nhiên của ĐNA, các em hãy đánh giá những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên để phát triển KTXH
Bước 3: GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận
Nhóm 1: đánh giá những thuận lợi
Nhóm 2: Đánh giá những khó khăn
Các nhóm làm việc theo bàn trong 3 phút, mỗi bàn nêu ra 3 thuận lợi (khó khăn)
Lần lượt các bàn nên lên các thuận lợi khó khăn. Đến khi không còn ý kiến nào khác thì GV chuẩn kiến thức
Thuận lợi:
+ Khí hậu nóng ẩm, nhiều nhóm đất trồng phong phú (đất feralit, đất bazan, đất phù sa), mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
+Với lợi thế các nước đều giáp biển (trừ Lào) tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển
+Là nơi gặp gỡ giữa hai vành đai sinh khoáng TBD và ĐTH nên có nhiều loại khoáng sản, cung cấp nguyên, nhiên liệu cho phát triển CN
Khó khăn
+Nằm sát vành đai lửa TBD, là nơi hoạt động của các ATNĐ nên có nhiều thiên tai động đất, sóng thần, bão, lũ lụt.
- Việc khai thác tài nguyên không hợp lí dẫn đến tài nguyên bị cạn kiệt
- Sâu bệnh, dịch bệnh phát triển
Do vậy, vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, khắc phục thiên tai là nhiệm vụ quan trọng của các quốc gia trong khu vực
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội các nước ĐNA (13 phút)
Bước 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, lao động ĐNA
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung mục II SGK tr 101, trình bày đặc điểm dân cư và lao động của ĐNA về quy mô DS, tốc độ tăng DS, cơ cấu DS, phân bố dân cư, quy mô lao động, trình độ lao động
HS trả lời
GV chuẩn KT: Khu vực ĐNA có dân số đông, mật độ dân số cao, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khá cao nhưng đang có xu hướng giảm, cơ cấu DS trẻ. Phân bố dân cư không đều, tập trung đống ở đồng bằng châu thổ các sông lớn, vùng ven biển
Nguồn lao động dồi dào, nhưng trình độ lao động còn hạn chế
GV hỏi HS: đặc điểm dân cư, lao động như vậy có ảnh hưởng như thế nào tới quá trình phát triển KTXH của ĐNA
HS trả lời
GV chuẩn KT: Quy mô dân số đông, trẻ sẽ cung cấp nguồn lao động dồi dào, dễ tiếp thu tiến bộ KHKT tuy nhiên cũng gây sức ép lên vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống
Bước 2: Tìm hiểu xã hội khu vực ĐNA
GV khái quát KT
-ĐNA là khu vực đa dân tộc, nên có nền văn hóa khá đa dạng nhưng cũng gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội
-Nền văn hóa giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, tiếp nhận nhiều văn hóa
-Tôn giáo: đa tôn giáo, đông nhất là phật giáo ở các nước Thái Lan,Lào, Campuchia, Việt Nam, Mianma và Hồi giáo ở các nước Indonexia, Malaixia, Brunay
-Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng vì cư dân có chung một nền văn hóa lấy sản xuất nông nghiệp lúa nước làm phương thức hoạt động KT chính. Tạo thuận lợi cho các nước hợp tác cùng phát triển
I. Tự nhiên
1. VTĐL và lãnh thổ
- Vị trí địa lí: Nằm ở phía đông nam châu Á
-Tiếp giáp:
+ Giáp 3 quốc gia: Ấn Độ, Trung Quốc, Bănglađét
+ Giáp 2 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
=>ĐNA là nơi tiếp giáp giữa TBD và ÂĐD, vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Oxtraylia
- Lãnh thổ: Gồm hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển phức tạp
*Ý nghĩa của vị trí địa lí
-Thuận lợi
+Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
+Vị trí địa chính trị quan trọng, thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa, phát triển KT biển
-Khó khăn
+chịu ảnh hưởng của thiên tai
+là nơi các cường quốc tranh giành ảnh hưởng
2. Đặc điểm tự nhiên
Yếu tố
ĐNA lục địa
ĐNA hải đảo
Địa hình
ĐH bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N, có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn
Ít đồng bằng, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, nhiều đồi, núi và núi lửa
Đất
Đất feralit, đất phù sa
đất bazan màu mỡ, đất phù sa
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa
Một phần nhỏ phía Bắc VN và Myanma có mùa đông lạnh
khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo
Sông ngòi
Có nhiều sông lớn, sông nhiều thác ghềnh
Nhiều sông, sông ngắn, dốc, thác ghềnh
Sinh vật
Rừng nhiệt đới ẩm
Rừng xích đạo
Khoáng sản
than, sắt, thiếc,...
nhiều khoáng sản kim loại, dầu mỏ
Biển
Có vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú
Biển bao quanh, đường bờ biển dài, ăn sâu vào đất liền
Đánh giá
- Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, cây lương thực ở đồng bằng, cây công nghiệp ở đồi núi, đa dạng hóa cây trồng, cây cận nhiệt, cây nhiệt đới, cây ôn đới
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điện
+ Phát triển kinh tế biển
-Khó khăn:
+Thiên tai (động đất, sóng thần, bão, lũ lụt)
+ Sâu bệnh phát triển mạnh mẽ
+ Diện tích rừng đang ngày càng thu hẹp, tài nguyên bị cạn kiệt
II. Đăc điểm dân cư xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông: 586 triệu người (2010), chiếm 8.8% dân số TG, mật độ dân số cao 135 người/km2
- Gia tăng dân số nhanh nhưng đang có xu hướng giảm
- Cơ cấu dân số trẻ
- Phân bố không đều.
+ Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển, vùng hạ lưu sông, vùng đất đỏ bazan.
+Thưa thớt ở các vùng đồi núi cao.
Tác động:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Tuy nhiên trình độ lao động chuyên môn kĩ thuật còn hạn chế.
- Sức ép tới việc làm, dân số, môi trường
2. Xã hội
-ĐNA là khu vực đa dân tộc => nền văn hóa khá đa dạng nhưng cũng gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội
-Nền văn hóa giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, tiếp nhận nhiều văn hóa
-Tôn giáo: đa tôn giáo
-Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng, tạo thuận lợi cho các nước hợp tác cùng phát triển
IV. CỦNG CỐ (5 phút)
Bài 1: Điền vào chỗ trống
Đất nước duy nhất ở khu vực ĐNA không giáp biển ................
Đất nước được gọi là chuỗi ngọc trai quấn quanh xích đạo......................
2 quốc gia ở khu vực ĐNA không có địa giới chung với bất kì quốc gia nào................................
Đất nước có diện tích nhỏ nhất khu vực ĐNA..............................
Đất nước được thành lập muộn nhất khu vực ĐNA......................
Đất nước triệu voi.............................
Đất nước chùa tháp..........................
Đất nước chùa vàng..........................
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1.ĐNA có vị trí địa chính trị rất quan trọng là nhờ những yếu tố
A: Tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
B: Cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Oxtraylia
C: Giao thoa giữa các nền văn hóa lớn
D: Cả A, B, C đều đúng
2.ĐNA có khả năng phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới là nhờ
A: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú
B: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, sông ngòi dày đặc
C: Nhiều rừng và biển
D: Cả A, B, C đều đúng
3. Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên của khu vực ĐNA
A: Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt
B: Bão, lũ lụt, động đất, núi lửa
C: Rừng suy giảm
D: Cả A, B, C đều đúng
V. DẶN DÒ
Chuẩn bị bài học tiếp theo
VI. PHỤ LỤC
Bảng phụ
Yếu tố
ĐNA lục địa
ĐNA hải đảo
Địa hình
Đất
Khí hậu
Sông ngòi
Sinh vật
Khoáng sản
Biển
Các cụm từ để HS dán vào bảng phụ
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N, có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn
Ít đồng bằng, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, nhiều đồi, núi và núi lửa
Có vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú
Than, sắt, thiếc,...
Rừng xích đạo
Biển bao quanh, đường bờ biển dài, ăn sâu vào đất liền
Có nhiều sông lớn, sông nhiều thác ghềnh
Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo
Đất feralit, đất phù sa
Nhiều sông, sông ngắn, dốc, thác ghềnh
Nhiều khoáng sản kim loại, dầu mỏ
Nhiệt đới ẩm gió mùa. Một phần nhỏ phía Bắc VN và Myanma có mùa đông lạnh
Rừng nhiệt đới ẩm
Đất bazan màu mỡ, đất phù sa
Thái Bình, ngày tháng năm 2013
Thẩm định của GVHD Giáo sinh thực tập
Nguyễn Thị Ngọc Phú Đặng Thị Mai
File đính kèm:
- Bai 11 Dong Nam A tiet 1.doc