Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2, Bài: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2, Bài: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪVÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG (1Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được công dụng đánh dấu chuỗi liệt kê của dấu gạch ngang.
- Sử dụng được dấu gạch ngang khi viết văn bản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt
nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu gạch
ngang , vận dụng bài học vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và
hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong
học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
-GV cho HS xem đoạn video: Sói và dê
Trắng. + HS trả lời theo suy nghĩ
- GV trình chiếu đoạn hội thoại hai nhân vật - HS lắng nghe.
lên và hỏi:
-HS lần lượt trả lời.
Trong đoạn hội thoại này có các dấu câu
nào con đã học?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về dấu
gạch ngang đã học ở lớp 3: Dấu gạch ngang
dùng để đánh dấu lời nói của các nhân vật
trong đối thoại .
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được công dụng đánh dấu chuỗi liệt kê của dấu gạch ngang.
+ Nhận biết được dấu gạch ngang trong câu, trong đoạn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận xét. (Sinh hoạt nhóm
2)
Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật.
2 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp sinh hoạt nhóm 2, cùng đọc thầm - Cả lớp cùng đọc thầm bài và tìm
bài, thảo luận: Đọc những câu văn có chứa những câu văn có chứa dấu gạch ngang
dấu gạch ngang cũng như nêu tác dụng của cũng như nêu tác dụng của dấu gạch
dấu gạch ngang trong các câu sau: ngang trong các câu sau:
- Bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.
- Hồng trong câu chuyện Làm chị. - Bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.
- Bạn nhỏ trong câu chuyện Cái răng khểnh. - Hồng trong câu chuyện Làm chị.
- Minh trong câu chuyện Vệt phấn trên mặt - Bạn nhỏ trong câu chuyện Cái răng
bàn. khểnh.
- Bạn nhỏ trong câu chuyện Những vết đinh. - Minh trong câu chuyện Vệt phấn trên
mặt bàn.
- Bạn nhỏ trong câu chuyện Những vết
- GV mời các nhóm trình bày.
đinh.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. * Dấu gạch ngang trong bảng sau được
dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn
liệt kê tên các nhân vật trong các câu
chuyện, bài thơ đã học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
Hoạt động 2: Rút ra bài học (làm việc
chung cả lớp)
- Hs lắng nghe câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS đưa ra tác
- Một số HS trả lời theo hiếu biết của
dụng của dấu gạch ngang
mình.
+ Vậy các em cho cô biết dấu gạch ngang có
- 2-3 HS nhắc lại ghi nhớ, cả lớp đọc
tác dụng gì?
thầm theo.
- GV nhận xét, tuyên dương và rút ra ghi
3 nhớ:
Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu
các ý trong một đoạn liệt kê.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết và viết được được các dấu gạch ngang trong đoạn văn đã cho
- Cách tiến hành:
Bài tập 1: Viết đoạn văn (Sinh hoạt nhóm
4)- Kỹ thuật khăn trải bàn.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4: cùng
- Các nhóm tiến hành thảo luận và nhận
nhau đọc yâu cầu bài, thảo luận viết được
biết và viết được được các dấu gạch
được các dấu gạch ngang trong đoạn văn đã
ngang trong đoạn văn đã cho
cho:
+ Trẻ em có bổn phận sau đây:
Trẻ em có bổn phận sau đây: yêu quý, kính
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông
trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính
bà, cha mẹ.
trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo.
lớn; thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn - Lễ phép với người lớn.
bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, - Thương yêu em nhỏ
tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Đoàn kết với bạn bè.
- GV mời các nhóm trình bày. - Giúp đỡ người già yếu, người khuyết
tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó
- GV mời các nhóm nhận xét. khăn
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4 Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể
về những đức tính tốt của em, trong đó có
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các
ý được liệt kê. (làm việc cá nhân) + HS làm bài vào vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Em là một học sinh lớp 4. Ở nhà hay
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở trên trường bố mẹ, thầy cô luôn dạy
cho em những điều hay lẽ phải. Điều
Viết một đoạn văn ngắn kể về những đức
đó đã khiến em trở thành một người
tính tốt của em, trong đó có sử dụng dấu
con ngoan trò giỏi:
gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê.
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông
- GV thu vở nhận xét một số bài, nhận xét,
bà, cha mẹ
sửa sai và tuyên dương học sinh.
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép
- GV nhận xét, tuyên dương chung. với người lớn
- Thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn
bè
- Giúp đỡ người già yếu, người khuyết
tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó
khăn.
Hoặc :
Mặc dù cố gắng rèn luyện nhiều nhưng
em là một cô bé có nhiều ưu điểm:
- Biết giúp đỡ bạn bè và những người
xung quanh
- Luôn chăm chỉ và quyết tâm trong học
tập
- Biết giúp đỡ bố mẹ và làm việc nhà
- Biết lễ phép với người lớn tuổi
+ HS nộp vở để GV chấm bài, đánh giá.
+ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
5 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu trắc nghiệm nói Câu 1: Dấu gạch ngang trong đoạn văn
về dấu gạch ngang sau có nghĩa là gì?
+ Chia lớp thành 2 nhóm, cử một số đại "Để quạt điện được bền, người dùng nên
diện tham gia (nhất là những em còn yếu) thực hiện các biện pháp sau đây:
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm dấu - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc
gạch ngang có tác dụng gì? chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
Đội nào tìm được đúng nhanh sẽ thắng - Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh
cuộc. quạt bị vướng víu, quạt không quay
được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) quạt.
- GV nhận xét tiết dạy. - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ
phận điều khiển hướng quay của quạt,
- Dặn dò bài về nhà.
nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu
mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên
trong quạt.
- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô,
mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt
6 kê.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa
đặc biệt.
nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7
File đính kèm:
tieng_viet_4_tuan_2_bai_luyen_tu_va_cau_dau_gach_ngang.docx