Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 11

Tuần 11

Tập đọc

Bà cháu( 2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ trong SGK

 HS : SGK

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Tập đọc Bà cháu( 2 tiết) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi tên bài học b Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, ngắt nghỉ * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD cách đọc một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh ( đoạn, cả bài ) Tiết 2 c HD tìm hiểu bài - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ? - Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ? - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? d Luyện đọc lại - Đọc phân vai - GV nhận xét các nhóm - HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ ngữ : làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm mầu nhiệm ... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc + Đọc đoạn 1 - Ba bà cháu sống nghèo khổ mà rất thương nhau - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang + Đọc đoạn 2 - Hai anh em trở nên giàu có + Đọc đoạn 3 - Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã - Vì hai anh em thương nhớ bà - Cô tiên hiện ra, Hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chhốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng - HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi đọc lại toàn chuyện IV Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời ) - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện Tập đọc Cây xoài của ông em I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy ... - Hiểu nội dung bài : Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ. HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ + Đọc đoạn 1 & 2 bài Bà cháu - Trước khi gặp cô tiên hai bà cháu sống như thế nào ? - Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? + GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài b Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài ( HD HS cách đọc, nhấn giọng ... ) * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc câu khó + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh c HD HS tìm hiểu bài - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát - Quả xoài cát có mùi, vị, mầu sắc như thế nào ? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? d Luyện đọc lại - GV HD HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài văn - Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả - 2 HS đọc - Trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ khó : trước sân, lúc lỉu, chín vàng... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc- Nhận xét + HS đọc + HS đọc đoạn 1 - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió + HS đọc đoạn 2 - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất - HS đọc IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà luyện đọc nhiều Kể chuyện Bà cháu I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện - Kể tự nhiên, bước đầu bết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung + Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Sáng kiến của bé Hà - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài học b HD kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV HD kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1 - Trong tranh có những nhân vật nào ? - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? Cô tiên nói gì ? Tranh 2: Khi trồng hạt đào trên mộ bà điều gì xẩy ra? Tranh 3: Sống trong giàu sang nhưng 2 anh em vẫn không thấy sung sướng là vì sao? Tranh 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào? * Kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét Qua câu chuyện em thích nhân vật nào, vì sao? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - 2 HS nối tiếp kể lại chuyện HS mở sách + HS quan sát tranh 1 - Ba bà cháu và cô tiên - Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng Cây đào ra toàn quả vàng quả bạc. Hai anh em trở nên giàu có. Nhà cao cửa rộng, giầu có mà 2 anh em lúc nào cũng buồn vì không có bà. Cô tiên hoá phép cho bà sống lại. Ba bà cháu ôm nhau mừng vui. + 1, 2 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 - HS quan sát tranh kể trong nhóm + Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp - Nhận xét + 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét HS nêu tên nhân vật yêu thích và giải thích lí do: Cô tiên vì cô xinh đẹp và có phép thuật Bà vì bà rất yêu thương các cháu. 2 anh em vì họ rất hiếu thảo, yêu quý bà. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà - Rèn cho HS kĩ năng dùng từ -Giáo dục HS ý thức nói, viết phải thành câu II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập 1, bảng phụ HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập 2 ( LT & C tuần 10 ) - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( SGK trang 90 ) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV treo tranh phóng to GV nhận xét Tác dụng của các đồ vật đó? * Bài tập 2 ( SGK trang 91 ) - Đọc yêu cầu của bài - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là gì? - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp là gì? - Bạn nhỏ tong bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào ? - HS nêu - Nhận xét + Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi vật được dùng để làm gì - HS quan sát bức tranh - HS làm việc theo nhóm - Ghi tên gọi các đồ vật và nói tác dụng - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét Bông hoa, cây đàn, con dao, Cái ghế, cái xoong, cái cốc. Cái bàn, mắc áo,cái thang. Bàn , ghế để ngồi Mắc để treo áo Xoong để nấu Cốc uống nước…. + Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp - 1 em đọc bài thơ : Thỏ thẻ - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào VBT - HS phát biểu - Nhận xét Đun nước, rút rạ Xách siêu nước, ôm rạ, đập lửa, thổi khói, - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu( Thực ra là ông làm các việc đó) IV Củng cố, dặn dò - Về nhà tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên những HS học tốt, có cố gắng Chính tả ( tập chép ) Bà cháu I Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu - Làm đúng bài tập phân biệt g / gh, ươn / ương II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : Kiến, con công, nước non, công lao 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị bài + GV treo bảng phụ + GV HD HS nhận xét - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? - Từ ngữ : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay * Viết bài - GV theo dõi. uốn nắn - * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nêu từng câu hỏi - GV nêu quy tắc chính tả gh + e, ê, i / g + các chữ còn lại * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con + 2, 3 HS đọc - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại - Được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm - HS viết bảng con HS viết bài vào vở Đổi vở, soát lỗi + HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT + HS đọc yêu cầu - HS trả lời HS c+ Điền vào chỗ trống s / x, ươn / ương - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét hép bài vào vở IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Nhắc HS nhớ quy tắc chính tả Chính tả ( nghe - viết ) Cây xoài của ông em I Mục tiêu - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài Cây xoài của ông em - Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, s / x ( ươn / ương ) II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung bài HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g / gh - Viết 2 tiếng có âm đầu bằng s / x - Viết 2 tiếng có vần ươn / ương - GV nhận xết 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lượt - Cây xoài cát có gì đẹp ? - Tiếng khó : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối * GV đọc cho HS viết vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu - GV nhận xét Gọi học sinh đọc bài đã điền đúng - 3 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi - HS viết bảng con - HS viết vở chính tả Đỏi vở soát lỗi + Điền vào chỗ trống g hay gh - Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét bài làm của bạn Lên thác xuống ghềnh Con gà cục tác lá chanh Gạo trắng nước trong Ghi lòng tạc dạ + Đền vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét a) s hay x: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. b) ươn hay ương: Thương người như thể thương thân Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh Tập viết Chữ hoa I I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ - Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng II Đồ dùng GV : Mẫu chữ cái hoa I đặt trong khung chữ HS : Bảng phụ, vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS - Viết bảng con chữ H - Giờ trước học câu thành ngữ gì ? 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD viết chữ hoa * Quan sát và nhận xét - Chữ I cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? + GV HD HS quy trình viết * HD viết trên bảng con - GV theo dõi, sửa sai c HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các con chữ ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? * HD viết chữ ích vào bảng con d HD viết vào vở TV - GV giúp đỡ những em yếu kém e Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS viết - Hai sương một nắng + HS quan sát chữ I mẫu - Cao 5 li - Viết bằng 2 nét - HS quan sát + HS viết trên bảng con + ích nước lợi nhà Những công việc vừa có ích cho đất nước( việc chung ) vừa có ích lợi cho gia đình( việc riêng ) thì nên làm. + HS nhận xét - HS viết bảng con chữ : ích + HS viết bài Nghe GV nhận xét. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở tập viết Tập làm văn Chia buồn, an ủi I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nghe và nói. Biết nói lời chia buồn, an ủi. - Rèn kĩ năng viết. Biết viết bưu thiếp thăm hỏi II Đồ dùng GV : Nội dung HS : mỗi HS 1 bưu thiếp, VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà hoặc người thân ( TLV tiết 10 ) - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập Gợi ý lời giải đúng Ông ơi, ông bị mệt ạ ? Bà ơi, bà có mệt lắm không ạ ? Cháu có giúp bà được gì không ạ ? Bà có cần cháu lấy nước không ạ ? - GV nhận xét * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập a) Ông cháu mình sẽ trồng cây khác, ông nhỉ! b) Để cháu bảo bố cháu mua cho ông chiếc kính khác tốt hơn ông ạ ! - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS đọc lại bài bưu thiếp Gợi ý cách viết: Ông bà kính mến ! ở quê ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà mình có bị ảnh hưởng cơn bão không ạ ? Bố mẹ cháu rất lo cho ông bà và quê mình. Cháu chúc ông bà mạnh khoẻ. Cháu mong được nghỉ hè sẽ về thăm ông bà . - GV nhận xét - HS đọc - Nhận xét + Ông hoặc bà em bị mệt, em hãy nói với ông bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Nhận xét + Hãy nói lời an ủi của em với ông bà - HS phát biểu ý kiến - Nhận xét + Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà - HS viết bài vào VBT - Nhiều HS đọc bài viết của mình - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Yêu cầu HS thực hành những điều đã học : Viết bưu thiếp thăm hỏi, thực hành nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân Tiếng việt ( tăng ) Luyện đọc : Bà cháu I Mục tiêu + Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật + Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi tên bài học b Luyện đọc thành tiếng * GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, ngắt nghỉ * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD cách đọc một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh ( đoạn, cả bài ) c) Luyện đọc hiểu - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ? - Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ? - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? d Luyện đọc lại - Đọc phân vai - GV nhận xét các nhóm - HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ ngữ : làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm mầu nhiệm ... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc + Đọc đoạn 1 - Ba bà cháu sống nghèo khổ mà rất thương nhau - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang + Đọc đoạn 2 - Hai anh em trở nên giàu có + Đọc đoạn 3 - Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã - Vì hai anh em thương nhớ bà - Cô tiên hiện ra, Hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chhốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng - HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi đọc lại toàn chuyện IV Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời ) - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện Tiếng Việt ( tăng ) Luyện viết : Bà cháu I Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2, 3 trong bài Bà cháu - Làm đúng bài tập phân biệt g / gh, ươn / ương II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : Kiến, con công, nước non, công lao 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị bài + GV treo bảng phụ + GV HD HS nhận xét - Nêu nôi dung chính của bài chính tả ? - Bài chính tả có những dấu câu nào ? - Những chữ nào viết hoa, vì sao ? - Từ ngữ : Gieo, nảy mầm, ra lá, trái, kết, buồn bã, châu báu. * Viết bài - GV theo dõi. uốn nắn - * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nêu từng câu hỏi - GV nêu quy tắc chính tả gh + e, ê, i / g + các chữ còn lại * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con + 2, 3 HS đọc - Sống sung sướng, giàu có nhưng hai anh em buồn bã vì thiếu tình thương của bà. Dấu chấm, dấu phẩy. - Chữ đầu dòng, đầu câu, đầu đoạn văn (Bà, Hạt, Nhưng, Nhớ) - HS viết bảng con HS viết bài vào vở Đổi vở, soát lỗi + HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT + HS đọc yêu cầu - HS trả lời HS c+ Điền vào chỗ trống s / x, ươn / ương - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét hép bài vào vở IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Nhắc HS nhớ quy tắc chính tả Tiếng Việt ( tăng ) Luyện: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I Mục tiêu - Luyện mở rộng và hệ thống vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà - Luyện rèn cho HS kĩ năng dùng từ - Giáo dục HS ý thức nói, viết phải thành câu II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập 1, bảng phụ HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập 2 ( LT & C tuần 10 ) - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( SGK trang 90 ) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV treo tranh phóng to GV nhận xét Tác dụng của các đồ vật đó? * Bài tập 2 ( SGK trang 91 ) - Đọc yêu cầu của bài - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là gì? - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp là gì? - Bạn nhỏ tong bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào ? - HS nêu - Nhận xét + Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi vật được dùng để làm gì - HS quan sát bức tranh - HS làm việc theo nhóm - Ghi tên gọi các đồ vật và nói tác dụng - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét Bông hoa, cây đàn, con dao, Cái ghế, cái xoong, cái cốc. Cái bàn, mắc áo,cái thang. Bàn , ghế để ngồi Mắc để treo áo Xoong để nấu Cốc uống nước…. + Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp - 1 em đọc bài thơ : Thỏ thẻ - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào VBT - HS phát biểu - Nhận xét Đun nước, rút rạ Xách siêu nước, ôm rạ, đập lửa, thổi khói, - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu( Thực ra là ông làm các việc đó) IV Củng cố, dặn dò - Về nhà tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên những HS học tốt, có cố gắng Tiếng Việt ( tăng ) Chia buồn, an ủi I Mục tiêu - Tiếp tục luyện cho HS kĩ năng nghe và nói. Biết nói lời chia buồn, an ủi. - Tiếp tục luyện cho HS kĩ năng viết. Biết viết bưu thiếp thăm hỏi II Đồ dùng GV : Nội dung HS : mỗi HS 1 bưu thiếp, VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà hoặc người thân ( TLV tiết 10 ) - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập Gợi ý lời giải đúng Ông ơi, ông bị mệt ạ ? Bà ơi, bà có mệt lắm không ạ ? Cháu có giúp bà được gì không ạ ? Bà có cần cháu lấy nước không ạ ? - GV nhận xét * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập a) Ông cháu mình sẽ trồng cây khác, ông nhỉ! b) Để cháu bảo bố cháu mua cho ông chiếc kính khác tốt hơn ông ạ ! - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS đọc lại bài bưu thiếp Gợi ý cách viết: Ông bà kính mến ! ở quê ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà mình có bị ảnh hưởng cơn bão không ạ ? Bố mẹ cháu rất lo cho ông bà và quê mình. Cháu chúc ông bà mạnh khoẻ. Cháu mong được nghỉ hè sẽ về thăm ông bà . - GV nhận xét - HS đọc - Nhận xét + Ông hoặc bà em bị mệt, em hãy nói với ông bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Nhận xét + Hãy nói lời an ủi của em với ông bà - HS phát biểu ý kiến - Nhận xét + Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà - HS viết bài vào VBT - Nhiều HS đọc bài viết của mình - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Yêu cầu HS thực hành những điều đã học : Viết bưu thiếp thăm hỏi, thực hành nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân

File đính kèm:

  • docTV11.DOC
Giáo án liên quan