Tập đọc
Bông hoa niềm vui (2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại đoá HS : SGK
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tập đọc
Bông hoa niềm vui (2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại đoá HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc : Lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Từ dễ sai : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS đọc đúng một số câu VD :
- Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng //
- Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông hoa cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
* Cả lớp đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
c HD tìm hiểu bài
Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui
Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào ?
Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
d Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ Cả lớp đọc
Tiết 2
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn
- Em hãy hái thêm hai bông nữa ....
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em
+ HS đọc thầm toàn bài
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà
+ các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, Chi, cô giáo ) thi đọc toàn chuyện
IV Củng cố, dặn dò
- Nhận xét về các nhân vật : Chi, cô giáo, bố của Chi ? ( Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường )
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại chuyện, nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện
Tập đọc
Qùa của bố
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. Hiểu nội dung bài : tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, tranh ảnh chụp một số con vật HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Bông hoa Niềm Vui
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
- GV nhận xét HS đọc và trả lời
2 Bài mới
a Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD đọc : giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm : cả một thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo .....
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lần nào, dưới nước, niềng niễng, thơm lừng, thao láo .....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia đoạn
- Đoạn 1 : Từ đầu đến thao láo
- Đoạn 2 : còn lại
+ HD HS đọc một số câu
- Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước : // cà cuống, / niềng niễng đực, / niềng niễng cái, / bò nhộn nhạo //
- Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất : // con xập xành, / con muỗm to xù, / mốc thếch, / ngó ngoáy. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Đọc đồng thanh
c HD tìm hiểu bài
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là " một thế giới dưới nước " ?
- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Vì sao có thế gọi đó là " một thế giới mặt đất " ?
- Những từ nào câu nào cho thấy các con rất thích món quà của bố ?
- Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy " giàu quá "
d Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- Chi tìm bông hoa Niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
- HS đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ Cả lớp đọc
+ HS đọc đoạn 1
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá xộp, cá chuối
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối dưới nước
+ HS đọc đoạn 2
- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất
+ HS đọc lại đoạn 2
- Hấp dẫn nhất là ..... Quà của bố làm anh em tôi giàu quá !
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích
+ HS thi đọc ( giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, vui tươi )
IV Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu nội dung bài ? ( Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con ). Dặn HS về nhà tìm đọc chuyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán
Kể chuyện
Bông hoa niềm vui
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách : theo trình tự trong câu chuyện và thây đổi một phần trình tự
- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện ( đoạn 1, 2 ) bằng lời của mình
- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ trong SGK,
3 bông hoa cúc giấy màu xanh để đóng hoạt cảnh
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Sự tích cây vú sữa
- GV nhận xét
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
Bài 1 ( SGK trang 105 )
* Kể đoạn mở đầu theo 2 cách
+ HD HS tập kể theo cách 1 : đúng trình tự như câu chuyện
- GV nhắc HS không nhất thiết kể đúng từng câu chữ, chỉ cần đủ ý, đúng thứ tự
+ HD HS tập kể theo cách 2 : đảo vị trí các ý của đoạn 1 VD :
Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ .....
Bài 2 ( SGK trang 105 )
- Đọc yêu cầu của bài
- Nhắc HS kể bằng lời của mình không kể theo cách đọc chuyện
- GV nhận xét
Bài 3 ( SGK trang 105 )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- Nhận xét bạn kể
+ HS tập kể theo cách 1
- Nhận xét bạn kể
+ HS tập kể theo cách 2
- Nhận xét bạn kể
+ Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình
- HS quan sát tranh vẽ
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể
- Nhận xét bạn kể
+ Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối
- Nhận xét bạn kể
- Bình chọn người kể theo tưởng tượng hay nhất
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
I Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động ( công việc gia đình )
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ?
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bài tập 2, sơ đồ mẫu câu Ai làm gì ?
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 1, 3 ( LT & C tuần 12 )
- GV nhận xét
2 Bài mới
a giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét
VD : quét nhà, trông em, nhặt rau, rửa rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa cốc, tưới cây, cho gà ăn ......
* bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
+ Yêu cầu :
- Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?
- gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả, lời câu hỏi Làm gì ?
+ GV HD HS nhận xét, chốt lại câu đúng :
- Cây / xoà cành ôm cậu bé //
- Em / học thuộc đoạn thơ //
- Em / làm ba bài tập toán //
* Bài tập 3 ( V )
- Nêu yêu cầu bài tập
- Mời 1 HS phân tích M trong SGK
Em quét dọn nhà cửa.
Chị em giặt quần áo.
Cậu bé xếp sách vở.
Linh rửa bát đũa.
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bạn
+ Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp bố mẹ
- HS viết ra nháp
- Lên bảng viết
+ Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ?
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét
+ Chọn và xếp các từ ở ba nhóm thành câu có cấu trúc Ai là gì?
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung tiết học
- Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình
Chính tả ( tập chép )
Bông hoa Niềm Vui
I Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, r / d, thanh ngã / thanh hỏi
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bài tập chép
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn viết
+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Tiếng khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo
* HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV giới thiệu các bảng viết đúng
- Trái nghĩa với khoẻ : yếu
- Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ : kiến
- Cùng nghĩa với bảo ban : khuyên
* Bài tập 3 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét giúp HS sửa câu cho đúng
a. Cuộn chỉ bị rối
Bố rất ghét nói dối
Mẹ lấy rạ đun bếp
Bé Lan dạ một tiếng rõ to
b. Bát canh có nhiều mỡ
Bé mở cửa đón mẹ về
Bé ăn thêm hai thìa bột nữa
Bệnh của bố em đã giảm một nửa
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc đoạn viết
- Hái thêm hai bông nữa cho em và cho mẹ. Vì trái tim nhân hậu của em và cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo
- Viết hoa tiếng : Em, Một
+ HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở chính tả
- Soát lỗi
+ Tìm những từ chứa tiếng có iê, hoặc yê
- HS đọc thầm yêu cầu
- Làm vào bảng con
- Nhận xét bài bạn
+ Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở nhận xét bài của bạn
IV Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS chép bài làm bài tập đúng
- Về nhà xem lại bài soát, sửa hết lỗi
Chính tả ( nghe - viết )
Quà của bố
I Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quà của bố
- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê / yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d / gi, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói rối
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ đầu câu viết thế nào ?
- Câu nào có dấu hai chấm ?
+ Tiếng khó : lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhôn nhạo, toả, thơm lừng, quẫy, toé nước, thao láo ....
* GV đọc, HS viết vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* bài tập 2
- Đọc yêu cầu của bài tập
- GV chữa bài
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch,luyện tập.
* bài tập 3: Nêu yêu cầu bài tập
- GV chữa bài
a) Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà trời…
Cho dê đi học.
b) Làng tôi có luỹ tre xanh
Có sông Tô lịch chảy quanh xóm làng
Trên bờ vải nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét bài của bạn
+ HS theo dõi
- 1, 2 HS đọc lại
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối
- Có 4 câu
- Viết hoa
- Câu 2
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở chính tả
+ Điền vào chỗ trống iê / yê
- 1 em lên bảng làm bảng phụ
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét
- Một em đọc bài đúng.
+ Điền vào chỗ trống d / gi
- HS làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
Lớp đọc bài đúng.
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những HS viết bài tốt
- Về nhà xem lại bài, soát sửa lỗi
Tập viết
Chữ hoa L
I Mục tiêu
- Biết viết chữ cái hoa L cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng câu Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định
II Đồ dùng
GV : Mẫu chữ hoa L trong khung chữ.
Bảng phụ viết Lá ( dòng 1 ), Lá lành đùm lá rách ( dòng 2 )
HS : vở TV
III các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết chữ K
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD viết chữ cái hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ L
- Chữ L viết hoa cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV nêu quy trình viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
c HD viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Đọc câu tục ngữ ứng dụng
- ý nghĩa câu tục ngữ : đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn
* HD HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Nhận xét về khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết chữ Lá vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài. Nhận xét bài của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Kề vai sát cánh
+ HS quan sát mẫu chữ
- Cao 5 li
- Được viết bằng 3 nét
+ HS quan sát
+ HS viết bảng con
+ Lá lành đùm lá rách
+ chữ l, h cao 2, 5 li
- Chữ đ cao 2 li
- Chữ t cao 1, 5 li
- các chữ còn lại cao 1 li
+ Các tiếng cách nhau một thân chữ
- HS viết bảng con
HS nghe nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xết chung tiết học, khen ngợi những em viết đẹp
- Dặn HS luyện viết tiếp vào vở TV
Tập làm văn
Kể về gia đình
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý
- Biết nghe bạn kể để xem xét, góp ý
+ Rèn kĩ năng viết :
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình
- Viết rõ ý, dùng từ, dặt câu đúng
II Đồ dùng
GV : bảng lớp chép sẵn BT 1
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện ?
- " Tút " ngắn liên tục là gì ?
- " Tút " dài ngắt quãng là gì ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý trong BT
a) Gia đình em có mấy người?
Kể tên những người đó?
b) Nói về từng người?
Em yêu quý những người đó thế nào?
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS trả lời
Máy đầu dây bên kia bận, không có chuông.
Đầu dây bên kia đang có chuông, chờ để nghe nói chuyện.
+ HS đọc yêu cầu
- 1 HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
Gia đình em có 4 người
Bố em, mẹ em, anh trai em và em.
Bố em là công nhân. Mẹ em là giáo viên mầm non. Anh trai em là học sinh lớp 10. Còn em tên là Quân, em là học sinh lớp 2.
Em rất yêu quý bố, mẹ và anh trai mình.
+ Dựa vào những điều em đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài trước lớp
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu về nhà sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở
Tiếng Việt (tăng)
Luyện đọc: Bông hoa niềm vui
I Mục tiêu
+ Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo )
+ Tiếp tục rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại doá HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc thành tiếng
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc : Lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Từ dễ sai : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS đọc đúng một số câu VD :
- Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng //
- Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông hoa cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm: GV nhận xét
* Cả lớp đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
c Luyện đọc hiểu
- Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
- Khi biết vì sao Chi cần hoa, cô giáo nói thế nào ?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào ?
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
d Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ Cả lớp đọc
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn
- Em hãy hái thêm hai bông nữa ....
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em
+ HS đọc thầm toàn bài
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà
+ các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, Chi, cô giáo ) thi đọc toàn chuyện
IV Củng cố, dặn dò
- Nhận xét về các nhân vật : Chi, cô giáo, bố của Chi ? ( Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường )
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại chuyện, nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện
Tiếng Việt (tăng)
Luyện viết: Bông hoa Niềm Vui
I Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, r / d, thanh ngã / thanh hỏi
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bài tập chép
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn viết
+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Tiếng khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo
* HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV giới thiệu các bảng viết đúng
- Trái nghĩa với khoẻ : yếu
- Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ : kiến
- Cùng nghĩa với bảo ban : khuyên
* Bài tập 3 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét giúp HS sửa câu cho đúng
a. Cuộn chỉ bị rối
Bố rất ghét nói dối
Mẹ lấy rạ đun bếp
Bé Lan dạ một tiếng rõ to
b. Bát canh có nhiều mỡ
Bé mở cửa đón mẹ về
Bé ăn thêm hai thìa bột nữa
Bệnh của bố em đã giảm một nửa
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc đoạn viết
- Hái thêm hai bông nữa cho em và cho mẹ. Vì trái tim nhân hậu của em và cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo
- Viết hoa tiếng : Em, Một
+ HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở chính tả
- Soát lỗi
+ Tìm những từ chứa tiếng có iê, hoặc yê
- HS đọc thầm yêu cầu
- Làm vào bảng con
- Nhận xét bài bạn
+ Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở nhận xét bài của bạn
IV Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS chép bài làm bài tập đúng
- Về nhà xem lại bài soát, sửa hết lỗi
Tiếng việt (tăng)
Luyện: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
I Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động ( công việc gia đình )
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ?
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bài tập 2, sơ đồ mẫu câu Ai làm gì ?
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 1, 3 ( LT & C tuần 12 )
- GV nhận xét
2 Bài mới
a giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét
VD : quét nhà, trông em, nhặt rau, rửa rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa cốc, tưới cây, cho gà ăn ......
* bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
+ Yêu cầu :
- Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?
- gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả, lời câu hỏi Làm gì ?
+ GV HD HS nhận xét, chốt lại câu đúng :
- Cây / xoà cành ôm cậu bé //
- Em / học thuộc đoạn thơ //
- Em / làm ba bài tập toán //
* Bài tập 3 ( V )
- Nêu yêu cầu bài tập
- Mời 1 HS phân tích M trong SGK
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bạn
+ Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp bố mẹ
- HS viết ra nháp
- Lên bảng viết
+ Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ?
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét
+ Chọn và xếp các từ ở ba nhóm thành câu
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung tiết học
- Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Kể về gia đình
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý
- Biết nghe bạn kể để xem xét, góp ý
+ Rèn kĩ năng viết :
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình
- Viết rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng
II Đồ dùng
GV : bảng lớp chép sẵn BT 1
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện ?
- " Tút " ngắn liên tục là gì ?
- " Tút " dài ngắt quãng là gì ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý trong BT
a) Gia đình em có mấy người?
Kể tên những người đó?
b) Nói về từng người?
Em yêu quý những người đó thế nào?
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS trả lời
Máy đầu dây bên kia bận, không có chuông.
Đầu dây bên kia đang có chuông, chờ để nghe nói chuyện.
+ HS đọc yêu cầu
- 1 HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
Gia đình em có 4 người
Bố em, mẹ em, anh trai em và em.
Bố em là công nhân. Mẹ em là giáo viên mầm non. Anh trai em là học sinh lớp 10. Còn em tên là Quân, em là học sinh lớp 2.
Em rất yêu quý bố, mẹ và anh trai mình.
+ Dựa vào những điều em đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài trước lớp
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu về nhà sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở
File đính kèm:
- TV13.DOC