Bài 1: e
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e
_ Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ cái e, hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Sợi dây (hoặc vật tương tự chữ e) để minh hoạ nét cho chữ e
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
89 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5345 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 bài 1 đến 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 1: e
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e
_ Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ cái e, hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Sợi dây (hoặc vật tương tự chữ e) để minh hoạ nét cho chữ e
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
2’
24’
4’
5’
15’
25’
5’
10’
10’
3’
* Kiểm tra bài cũ:
_ GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
_ Hướng dẫn các em cách giữ gìn sách vở: không được làm quăng mép sách, không viết, vẽ vào sách.
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì?
_Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
_ Cho HS đồng thanh: e
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng chữ e
a) Nhận diện chữ:
_ GV viết (tô) lại chữ e đã viết sẵn trên bảng và nói:
“Chữ e gồm một nét thắt”
_ GV hỏi:
+ Chữ e giống hình cái gì?
GV thao tác cho HS xem: từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để thành một chữ e, tạo không khí vui tươi cho lớp học.
b) Nhận diện âm và phát âm:
_ GV phát âm mẫu: e
_GV chỉ bảng: e
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái e theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn
+Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 1 viết nét thắt cao hai ô li và kết thúc trên dòng kẻ 1.
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý các đặc điểm của chữ e. Chú ý tuyên dương những HS viết đẹp và cẩn thận.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_GV treo tranh và đặt câu hỏi:
+ Quan sát tranh em thấy những gì?
+ Mỗi tranh nói về loài vật gì?
+ Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì?
+ Các bức tranh có gì là chung?
_ GV chốt lại: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Dặn dò:
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+HS thảo luận và trả lời
(Hình sợi dây vắt chéo)
_HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV
_HS tập phát âm e nhiều lần.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
_HS viết chữ trên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
_HS viết vào bảng con: chữ e
_HS lần lượt phát âm âm e
_HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
_HS tập tô chữ e.
_HS quan sát vàtrả lời
+Cho HS theo dõi và đọc theo.
+ HS tìm chữ vừa học.
_ Học lại bài, tự tìm chữ ở nhà.
+ Xem trước bài 2: b
-SGK, bảng
Tranh bé, me, ve, xe
_Mẫu chữ e viết
-SGK hoặc bảng lớp
-Vở tập viết 1
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 2: b
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b
_ Ghép được tiếng be
_ Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ cái b, hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Sợi dây (hoặc vật tương tự chữ b) để minh hoạ nét cho chữ b
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bê, bóng, bà
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học; hai bạn gái chơi xếp đồ
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
2’
24’
4’
5’
15’
25’
5’
10’
10’
5’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bị tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: Bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng chữ b và nói: Đây là chữ b (bờ)
+ Cách phát âm: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh.
+ GV phát âm: b
a) Nhận diện chữ:
_ GV viết (tô) lại chữ b đã viết sẵn trên bảng và nói:
+ Chữ b gồm hai nét: nét khuyết trên và nét thắt.
_ GV hỏi:
+ So sánh chữ b với chữ e đã học?
b) Ghép chữ và phát âm:
_ Bài trước chúng ta học âm e. Bài này chúng ta học thêm âm b. Âm b đi với âm e cho ta tiếng be
_ GV viết bảng: be và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng be trong SGK
b
e
be
_ GV hỏi: Vị trí của b và e trong be như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: be
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ vừa học: (đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái b theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
+Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 2 viết nét khuyết trên cao 5 ô li lia bút lên 2 ô li viết nét thắt và kết thúc dưới dòng kẻ 3.
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm nét khuyết trên ở động tác đầu và cách tạo nét thắt nhỏ ở đoạn cuối khi viết b.
* Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học (trong kết hợp)
_ GV hướng dẫn viết: be
_ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Dặn dò:
_ Chữ e
_ 2-3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve
_ Chữ e
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
_ Cho HS đồng thanh: b
+ HS phát âm từng em.
+HS thảo luận và trả lời
-Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
-Khác: chữ b có thêm nét thắt
_ HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
_HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
_HS viết vào bảng con: chữ b
_Viết bảng: be
Lưu ý: nét nối giữa b và e
_HS lần lượt phát âm âm b và tiếng be
HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
_HS tập tô chữ b, be.
_HS quan sát vàtrả lời
+Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học
+Khác: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi
+Cho HS theo dõi và đọc theo.
+ HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà.
+ Xem trước bài 3
-Tranh phần luyện nói
-Bảng con
-Tranh bé, bê, bà, bóng
_Mẫu chữ b viết
-Bảng lớp
-Mẫu chữ b viết
-Bảng con
-Vở tập viết 1
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 3: /
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được dấu và thanh sắc (/)
_ Biết ghép được tiếng bé
_ Biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em và của các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Các vật tựa như hình dấu sắc
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
2’
24’
4’
5’
15’
25’
5’
10’
10’
3’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bị tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: Bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. GV chỉ dấu sắc (/) trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh sắc.
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là dấu sắc
+ GV phát âm: dấu sắc
a) Nhận diện chữ:
_ GV viết (tô) lại dấu đã viết sẵn trên bảng và nói:
+ Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải.
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu sắc giống cái gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
_ Bài trước chúng ta học âm e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé.
_GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK
/
be
bé
_GV hỏi: Vị trí của dấu sắc trong bé như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bé
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
* Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp dấu sắc theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu sắc (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
* Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
_ GV hướng dẫn viết: bé
_ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động khác nào nữa?
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
+ Em đọc lại tên của bài này (bé)
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò:
_ Đọc tiếng: be
_ 2-3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà
_ Chữ b
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cho HS (cá nhân, đồng thanh): dấu sắc
+ HS phát âm.
+HS thảo luận và trả lời
_ HS thảo luận và trả lời
_HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
_HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
_HS viết vào bảng con: dấu /
_ HS viết vào bảng con: bé
Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e
_HS lần lượt phát âm tiếng bé
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
_HS tập tô chữ be, bé.
_HS quan sát vàtrả lời
+Giống: đều có các bạn
+Khác: các hoạt động: học, nhảy dây, đi học, tưới rau.
_ HS tích cực phát biểu
+Cho HS theo dõi và đọc theo.
+ HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà.
+ Xem trước bài 4
-Tranh phần luyện nói
-Bảng con
-Tranh bé, cá, (lá) chuối, chó, khế
-Mẫu dấu sắc
-Bảng lớp
-Bảng lớp
-Vở tập viết 1
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 4: , .
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được các dấu: hỏi (?), nặng
_ Biết ghép được tiếng bẻ, bẹ
_ Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Các vật tựa như hình dấu hỏi nặng
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp (ngô)
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
2’
2’
24’
3’
3’
5’
5’
4’
4’
25’
5’
10’
10’
3’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bị tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh hỏi:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh hỏi. GV chỉ dấu hỏi trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh hỏi.
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu hỏi
* Dấu thanh nặng:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
_ GV giải thích: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh nặng GV chỉ dấu nặng trong bài
_ GV nói: Đây là dấu nặng
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là dấu hỏi
+ GV phát âm: dấu hỏi
a) Nhận diện chữ:
* Dấu hỏi:
_ GV viết (tô) lại dấu hỏi đã viết sẵn trên bảng và nói:
+ Dấu hỏi là một nét móc
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
* Dấu nặng:
_ GV viết (tô) lại dấu nặng đã viết sẵn trên bảng và nói:
+ Dấu nặng là một chấm
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
+ Dấu nặng giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
* Dấu hỏi:
_ GV nói: Khi thêm dấu hỏi vào be, ta được tiếng bẻ.
_GV viết bảng chữ bẻ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bẻtrong SGK
,
be
bẻ
_GV hỏi: Vị trí của dấu hỏi trong bẻ như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bẻ
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẻ
* Dấu nặng:
_ GV nói: Khi thêm dấu nặng vào be, ta được tiếng bẹ.
_GV viết bảng chữ bẹ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bẹ trong SGK
.
be
bẹ
_GV hỏi: Vị trí của dấu nặng trong bẹ như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bẹ
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẹ
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
* Dấu hỏi:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu hỏi theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu thanh hỏi (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẻ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
* Dấu nặng:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu nặng theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẹ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bẻ
Bài luyện nói này tập trung vào thể hiện các hoạt động bẻ
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp em việc đó không?
+ Em thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng một mình?
+ Nhà em có trồng ngô (bắp) không? Ai đi thu trái ngô (bắp) trên đồng về nhà?
+Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?
+ Em đọc lại tên của bài này
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò:
_ Đọc tiếng: bé
_ 2-3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè
_ Dấu sắc
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
_ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
_ Cho HS đồng thanh: các tiếng có thanh nặng
+ HS phát âm từng em
-HS thảo luận và trả lời
_ HS thảo luận và trả lời
_ Thảo luận và trả lời
_HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
_Thảo luận nhóm.
_ Đặt dưới con chữ e
_ Đọc lần lượt: cả lớp, nhóm, cá nhân.
_ Thảo luận nhóm và nêu: bẹ bắp, bẹ măng, bập bẹ…
_HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con: dấu hỏi
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e
_HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
+HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con: dấu nặng
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở dưới chữ e
_HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
_HS tập tô chữ bẻ, bẹ.
_HS quan sát vàtrả lời
+Giống: đều có tiếng bẻ
+Khác: các hoạt động rất khác nhau
+ HS tích cực phát biểu
_ Bàn bạc thảo luận và trả lời.
+Cho HS theo dõi và đọc theo.
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà.
_ Xem trước bài 5
-Bảng con
-Tranh giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ
_Mẫu dấu hỏi
-
-Bộ đồ
ghép chữ
-Viết: bẹ
-Bảng con
-Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Vở tập viết 1
-Tranh bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 5: \ ~
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được các dấu: huyền, nga
_ Biết ghép được tiếng bè, bẽ
_ Biết được dấu và thanh huyền, ngã ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
_ Phát triển lời nói tự nhiên: Nói về bè (bè gỗ, bè tre nứa) tác dụng của nó trong đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Giấy ô li (để treo trên bảng) hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to)
_ Các vật tựa như hình dấu \ , ~
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: “bè”
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
2’
2’
20’
3’
5’
12’
25’
5’
10’
10’
3’
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
+ GV chuẩn bị tranh
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh hỏi:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì?
Giải thích: dừa, mèo, cò, gà là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh huyền. GV chỉ dấu hỏi trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh huyền
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu huyền
* Dấu thanh ngã:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
_ GV giải thích: vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh ngã GV chỉ dấu ngã trong bài
_ GV nói: Đây là dấu ngã
2.Dạy chữ ghi âm:
_ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là dấu hỏi
+ GV phát âm: dấu hỏi
a) Nhận diện chữ:
* Dấu huyền::
_ GV viết (tô) lại dấu hỏi đã viết sẵn trên bảng và nói:
+ Dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu hỏi trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
* Dấu ngã:
_ GV viết (tô) lại dấu ngã đã viết sẵn trên bảng và nói:
+ Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên.
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu ngã trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
_ GV hỏi:
+ Dấu huyền giống những vật gì?
+ Dấu ngã giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
* Dấu huyền:
_ GV nói: Khi thêm dấu huyền vào be, ta được tiếng bè
_GV viết bảng chữ bè và hướng dẫn
HS mẫu ghép tiếng bè trong SGK
\
be
bè
_GV hỏi: Vị trí của dấu huyền trong bè như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bè
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
_ GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè
* Dấu ngã:
_ GV nói: Khi thêm dấu ngã vào be, ta được tiếng bẽ
_GV viết bảng chữ bẽ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bẽ trong SGK
~
be
bẽ
_GV hỏi: Vị trí của dấu nặng trong bẽ như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bẽ
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
* Dấu huyền:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu huyền theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu thanh hỏi (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẽ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
* Dấu ngã:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu ngã theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
+GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi của dấu thanh ngã (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
_Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
+GV hướng dẫn viết: bẽ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bè
Bài luyện nói này tập trung nói về: bè
_GV giải thích:
Bè: do tre, nứa hay gỗ ghép lại với nhau thả sông để chuyển đi nơi khác
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước
+ Thuyền khác bè thế nào?
+ Bè dùng dể làm gì?
+ Bè thường chở gì?
+ Những người trong bức tranh đang làm gì?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
+ Quê em có ai thường đi bè?
+ Em đọc lại tên của bài này?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò:
_ Đọc tiếng: bé
_ 2-3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè
_ Dấu sắc
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
_ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
_Cho HS đồng thanh: các tiếng có thanh ngã
+ HS phát âm từng em
+HS thảo luận và trả lời
+ HS thảo luận và trả lời
_ Thảo luận và trả lời
_HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
+Thảo luận nhóm.
_ Đặt dưới con chữ e
_ Đọc lần lượt: cả lớp, nhóm, cá nhân.
+HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
+HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con: dấu huyền
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e
+HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
+HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
+HS viết vào bảng con: dấu ngã
+ HS viết vào bảng con
Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở dưới chữ e
_HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ
Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
_HS tập tô chữ bè, bẽ.
_HS quan sát vàtrả lời
+Cho HS
File đính kèm:
- Giao an tieng viet lop 1 Bai 1 den 24.doc