TẬP ĐỌC
TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới : Nắn nót, mãi miết, ôn tồn, thành tài, tảng đá .
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể của các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoặc, mải miết, ôn tồn .
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Giáo dục HS lời khuyên làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, đoạn văn.
- SHS.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.
298 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2732 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 2 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 18 tháng 08 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới : Nắn nót, mãi miết, ôn tồn, thành tài, tảng đá ….
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể của các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoặc, mải miết, ôn tồn ….
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Giáo dục HS lời khuyên làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, đoạn văn.
- SHS.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Bài cũ: 4’
- Giới thiệu 8 chủ điểm của sách tiếng Việt tập 1.
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK .
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.( Xem SGK).
-Tranh vẽ 1 bà cụ già và 1 em bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.
- GV ghi đề lên bảng.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phát âm rõ, chính xác .
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc.
- GV theo dõi uốn nắn tư thế cho các em.
- Yêu cầu Hs đọc từng câu
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Mỗi khi…quyển sách/cậu chỉ đọc vài dòng /đã…dài/ rồi bỏ dở.
- GV kết hợp giúp Hs hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1,2.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
-Hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Hỏi: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
-Hỏi: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài thành chiếc kim khâu nhỏ bé không?
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
4. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
- Nhận xét cách đọc của HS.
- HS mở mục lục SGK.
- 2 HS lên bảng đọc 8 chủ điểm.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
- 3 HS nhắc lại.
- HS theo dõi SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc hết bài.
- HS đọc đúng các từ khó: Quyển sách, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá …
-Mỗi Hs đọc 1 câu, đọc nối tiếp cho đến hết bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc theo sự hướng dẫn của GV.
-3-5 Hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu sau:
Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
- Lần lượt từng HS trong nhóm ( bàn,tổ ) đọc HS khác nghe, góp ý.
- HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi nội dung theo các câu hỏi và trả lời.
-Mỗi khi cầm cuốn sách cậu chỉ đọc một vài dòng là chán bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót một vài chữ rồi nguệch ngoặc cho xong chuyện
-Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để mài thành 1 cái kim khâu.
-Cậu bé không tin.
-Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao mài thành kim được?
Thứ ba, ngày 19 tháng 08 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
( TIẾT 2)
A. Ổn định: 5’
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới: 25’1. Luyện đọc đoạn 3,4.
a) Đọc từng câu:
- GV chỉ định HS đầu bàn đọc.
- Hướng dẫn theo dõi, uốn nắn tư thế cho các em.
b) Đọc từng đoạn:
- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt…tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim/.
- GV giúp HS hiểu các từ: Thỏi sắt, mài sắt.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng lần lượt từng HS trong nhóm ( bàn, tổ ) đọc. HS khác nghe, góp ý
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét đánh giá.
e) Cả lớp đồng thanh:
- GV theo dõi.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3,4.
- Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3,4 .
-Gọi 1 Hs đọc câu hỏi 3.
-Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời.
-GV hỏi: Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa?
-Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Hãy đọc to tên bài tập đọc này.
-Đây là câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này.
4. Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
5. Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét, khen HS đọc tốt.
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa?
- Về nhà đọc lại bài. Kể lại câu chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Sau đó từng em đứng lên đọc hết bài.
- HS đọc đúng các từ: Hiểu, quay.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc theo dãy bàn.
- Các nhóm thi đọc ( ĐT, CN).
-Bà cụ giảng giải như thế nào?
Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí,… sẽ có ngày cháu thành tài.
-Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ
-Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn lại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- HS đọc: 5-10 em.
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện :” Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe.
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Mở đầu ( xem SGV). 4’
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài: ( Xem SGV).
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu phân công HS kể chuyện trong nhóm.
- GV cho HS kể trước lớp.
- GV nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện.Khuyến khích HS kể bằng giọng tự nhiên.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi lần lượt từng HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét về nội dung ( ý trình tự) diễn đạt từ( câu, từ, sáng tạo), cách thể hiện ( kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt).
- GV nêu tên, nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn.
3. Củng cố- Dặn dò: 5’
-Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân, nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện, nhớ làm theo lời khuyên bổ ích.
- Quan sát từng tranh trong SGK đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trước nhóm, hết lượt lại quay lại.
- HS lên kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS lần lượt kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Lớp bình chọn những HS nhóm HS kể hấp dẫn nhất.
- HS kể lại cho người thân nghe.
Thứ tư, ngày 20 tháng 08 năm 2008
CHÍNH TẢ
TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
PHÂN BIỆT C/K- BẢNG CHỮ CÁI.
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn trích trong bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. Từ mỗi ngày một tí … có ngày cháu thành tài.
- Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa, và lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu...
- Củng cố qui tắc viết c/k.
2. Học bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc lòng 9 chữ cái trong bảng chữ cái.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép.
- Bảng quay viết sẵn nội dung các bài tập 2,3- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Mở đầu : ( Xem SGV). 4’
C. Bài mới: 25’
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc chép lên bảng.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS tập chép như SGV.
b) HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm khoảng 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết và cách trình bày.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a) Bài tập 2:Điền vào chỗ trống c/k.
-Gọi Hs đọc đề bài.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Khi nào ta viết là k?
-Khi nào ta viết là c?.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 3:
- GV nhắc lại yêu cầu .
- Đọc tên các chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Sau mỗi chữ GV chữa lại cho đúng.
c) HS học thuộc lòng chữ cái.
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2.
- GV xoá 9 chữ cái ở cột 3.
- GV xoá bảng.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- Khi nào ta viết là k?
-Khi nào ta viết là c?.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, nhắc nhở HS khắc phục ĐDHT, tư thế viết, chữ viết.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài tập đọc Tự thuật và hỏi cha mẹ về nơi ở, quê quán của mình.
- 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép .
- HS chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi gạch chân chữ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì vào cuối bài chép.
- 1 HS lên bảng làm mẫu (1 từ).
- 3 Hs lên bảng thi làm bài đúng nhanh. Hs khác làm vào vở bài tập.(Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.)
-Viết k khi đứng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. Viết là c trước các nguyên âm còn lại.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm mẫu á-> ă.
- 3 HS lên bảng lần lượt viết từng chữ cái, HS khác làm vào VBT.
- 5 HS đọc lại thứ tự của 9 chữ cái.
- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo đúng thứ tự a,ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- 3 HS nói lại các chữ cái vừa xoá
- HS nhìn cột 3 đọc lại 9 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại.
- Từng HS đọc, trả lời tên 9 chữ cái.
- HS nghe, rút kinh nghiệm.
- HS về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Bước đầu quàn quen với khái niệm từ và câu.
- Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành đọng với tên gọi của chúng.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động dạy học tập.
- Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ các sự vật hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Mở đầu : ( Xem SGV) 4’
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.
-Hỏi: Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với nhau?
- Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là 1 tiếng, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là từ và câu.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
+ Bức tranh trong SGK vẽ về người, vật hoặc việc, mỗi tranh có một số thứ tự, em hãy chỉ tay vào số thứ tự đó đọc lên ( 1,2,…8).
+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi đó.
- Em cần xem tên gọi nào là của người, vật, hoặc việc nào?
- GV đọc tên gọi của từng người, hoặc vật .
b) Bài tập 2:
- GV phát phiếu cho từng nhóm viết nhanh những từ tìm được.
- GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm tìm đúng, nhanh, nhiều từ.
Một số lời giải:
-Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, bút bi, phấn, bảng con, thước kẻ, tẩy, cặp sách, bộ chữ …
-Từ chỉ hoạt động của Hs: Đọc, viết, nghe, nói ,đếm, múa, hát, tập thể dục …
-Từ chỉ tính nết Hs: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoẵn, nghịch ngợm, thông minh …
c) Bài tập 3:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. Quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu .
- GV nhận xét mỗi câu HS đặt.
-Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai?
-Tranh 1 cho ta thấy điều gì?
-Tranh 2 Huệ định làm gì?
-Theo em cậu bé trong tranh 2 làm gì?
- GV cho HS viết vào vở.
- GV giúp HS ghi nhớ.
- Tên gọi của vật, việc gọi là từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
-Tranh 1 cho ta thấy điều gì?
-Tranh 2 Huệ định làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn lại bảng chữ cái qua 9 chữ cái mới học.
- Luyện từ và câu có 4 tiếng ghép lại với nhau.
- HS mở SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS chỉ vào tranh và đọc tên.(1,2,3,4,5,6,7,8).
-Đọc bài: Học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường ,chạy, hoa hồng, cô giáo.
- HS chỉ tay vào tranh vẽ người , vật, việc ấy và đọc số thứ tự của tranh đó lên .
- HS từng nhóm ( bàn,tổ) tham gia làm miệng.
- 3,4 HS làm bài bài tập.
- HS trao đổi theo đơn vị bàn nhóm.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng lớp và đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung bức tranh.
-Câu mẫu này nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1.
-Vườn hoa thật là đẹp/ những bông hoa trong vườn thật là đẹp.
-Huệ muốn ngắt 1 bông hoa./ Huệ định đưa tay hái 1 bông hoa.
-Cậu bé ngăn Huệ lại./ Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn.
- HS viết vào vở nội dung 2 câu văn thể hiện nội dung 2 bức tranh.
- HS đọc lại.
- HS về nhà ôn lại bảng chữ cái.
---------&-----------
Thứ năm, ngày 21 tháng 08 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 3: TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ:Quê quán, quận, sân trường.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, giữa các dòng giữa phầ yêu cầu và trả lời của mỗi dòng.
- Biết đọc một đoạn văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và cách dùng từ: Xã, phường, quận huyện.
- Nắm được thông tin chính về bạn HS trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật ( lí lịch)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật.
- SHS.
- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Bài cũ: 4’
- GV kiểm tra 2 HS và trả lời câu hỏi bài: “ Có công mài sắt có ngày nên kim”.
C. Bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài: ( xem SGV). 3’
- GV chỉ cho HS xem tranh.
- Bài đọc hôm nay sẽ cho các em hiểu rõ hơn.
2. Luyện đọc. 12’
- GV đọc mẫu cả bài: Giọng đọc rành mạch nghỉ ngơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
- GV uốn nắn để tạo tư thế cho các em, hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó: Huyện, xã.
- GV giải thích các từ: Tự thuật, quê quán, chỗ ở hiện nay.
b) Đọc từng đoạn.
- GV cho HS đọc từ đầu đến trước từ quê quán HS khác đọc tiếp theo đến hết.
- GV giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’
- Cho HS đọc thầm và nêu từng câu hỏi.
Hỏi: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Gợi ý: Tên bạn là gì, bạn sinh ngày nào, tháng nào,năm nào…
-Nhờ đâu em biết được các thông tin về bạn Thanh Hà?
-Yêu cầu Hs chú ý đến các thông tin có ghi địa chỉ trong bài và giải thích mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính bằng sơ đồ.
-Hãy nêu địa chỉ nhà em ở.( Nhà em ở phố nào, phường nào…)
-Chuyển họat động: Chúng ta đã hiểu thế nào là tự thuật. Bay giờ hãy tự thuật về bản thân của mình cho các bạn cùng biết.
-Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục để gợi ý cho Hs. ( Em tên gì, Quê em ở đâu? … )
4. Luyện đọc lại.
- GV nhắc các em chú ý đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
5. Củng cố- Dặn dò: 5’
- Ai cũng cần viết bản tự thuật, HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp. Viết tự thuật phải chính xác.
Hỏi: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
- Nhận xét lớp học.
- Khen HS nói họ tên, nơi ở của mình.
- HS 1 đọc đoạn 1,2.
- HS 2 đọc đoạn 3,4.
- HS mở SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bản tự thuật.
- 1 HS đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau cho đến hết.
- HS đọc đúng các từ: Huyện, xã, quê quán.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Lần lượt từng HS trong nhóm, bàn tổ đọc.
- HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
- HS suy nghĩ, trả lời.
-Lần lượt Hs đọc nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. Sau đó 2 Hs tổng hợp thông tin về bạn Thanh Hà.
-Nhờ bản Tự thuật của bạn.
-Hs nêu địa chỉ nhà mình.
-Chia nhóm, tự thuật trong nhóm.
-Mỗi nhóm cử 2 đại diện, 1 người thi tự thuật về mình, 1 người thi thuật lại 1 bạn trong nhóm của mình.
- Một số HS thi nhau đọc cả bài.
- Đọc đoạn em thích.
- HS về nhà đọc lại bản tự thuật HS viết về mình.
TẬP VIẾT
TIẾT 1: CHỮ HOA A.
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết:
- Biết viết các chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu : Anh em thuận hòa theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ A hoa đặt trong khung chữ như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ li.
- Anh ( dòng 1) , Anh em hoà thuận ( dòng 2).
- Vở tập viết tập 2, tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Mở đầu: ( Xem SGV). 4’
- GV nêu yêu cầu.
C. Dạy bài mới. 25’
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV chỉ vào chữ mẫu trong khung hỏi như SGV.
-Chữ A hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ?
-Chữ A hoa gồm mấy nét?
-Đó là những nét nào?
- Sau đó GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái ( nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải), nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang.
- GV chỉ dẫn cách viết như SGV.
- GV viết mẫu chữ A cỡ vừa (dòng 5 li) trên bảng lớp kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
b) Hướng dẫn viết trên bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn có thể nhắc lại quy trình viết.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a) Giới thiệu chung câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng, đưa ra lời khuyên trong nhà phải thương yêu nhau.
b) Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
-Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- Độ cao của các chữ cái.
- GV nêu câu hỏi như SGV.
- GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ li, nhắc HS lưu ý : Điểm cuối chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n.
c) Hướng dẫn viết Anh vào bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại cách viết.
4. HS viết vào VTV.
- GV nêu yêu cầu viết như SGV.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém.
5. Chấm, chữa bài.
- GV chấm nhanh khoảng 7 bài.
- Nêu nhận xét để lớp rút kinh nghiệm.
6. Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết.
-Quan sát mẫu.
-Chữ A cao 5 li và rộng hơn 5 li một chút
-Chữ A hoa gồm 3 nét.
-Đó là 1 nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS tập viết chữ A 2,3 lượt.
- HS đọc câu ứng dụng.
Anh em hoà thuận.
-Gồm 4 tiếng: Anh, em, hòa, thuận.
- HS trả lời.
- HS tập viết chữ Anh 2,3 lượt.
- HS hoàn thành nốt bài tập viết.
---------&-----------
Thứ sáu, ngày 22 tháng 08 năm 2008
CHÍNH TẢ
TIẾT 2 : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI.
PHÂN BIỆT L/N, AN, ANG
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết một khổ thơ trong bài : “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
- Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3.
- Viết đúng những tiếng bắt có vần dễ lẫn l/n, âm cuối an/ang.
2. Tiếp tục học bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Học thuộc lòng tên 9 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng quay viết sẵn nội dung các bài tập 2,3.
- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ. 5’
- GV mời 2 HS lên bảng, đọc chậm rãi từng tiếng cho HS viết. ( nên kim, nên người, lên núi, đứng lên),tảng đá chạy tản ra, đơn giản.
- GV nhận xét.
- Kiểm tra 3 HS lên bảng đọc, trả lời, viết đúng thứ tự 9 chữ cái đầu.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần khổ thơ.
- GV giúp HS nhận xét như SGV.
b) Đọc cho HS viết.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 3 lần.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV đọc lại cả bài.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 7 bài, nhận xét.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a) Bài tập 2b.
- GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu
- GV mời 2 HS làm bài tập trên bảng quay.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
b) Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV chữa bài .
c) Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2.
- GV xóa tên chữ cái viết ở cột 3.
- GV xoá bảng.
4. Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS khắc phục thiếu sót ĐDHT, tư thế, chữ viết.
quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm…
- 2 HS lên bảng viết những từ ngữ mà GV đọc: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên, tảng đá, mải miết …
- HS sữa lỗi nếu viết sai.
- 3 HS lên bảng đọc.
- 3 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại.
- HS tự chữa lỗi, gạch chân từ viết sai , viết từ đúng vào cuối bài chính tả.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét viết vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng quay.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Cả lớp sữa lại đúng thứ tự.
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại, HS nhìn cột 3 viết lại 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái ở cột 2 và nói tên 10 chữ cái: g, h, I, k, l, m, n,o ,ô ,ơ.
- Từng HS thi đọc tên 10 chữ cái:giê, i, hát, ca, e-lờ, em-mờ, en nờ, o, ô, ơ.
- HS nghe, rút kinh nghiệm.
---------&-----------
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1: TỰ GIỚI THIỆU - CÂU VÀ BÀI.
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng nghe và nói.
- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.
- Biết nghe, nói lại được những điều em biết về 1 bạn trong lớp.
2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết kể ( miệng) 1 mẫu chuyện theo 4 tranh. Viết lại nội dung tranh 3 và 4.
3. Rèn ý thức bảo vệ của công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi ở BT1.
- Tranh minh hoạ BT3 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Mở đầu : ( Xem SGV). 4’
C. Dạy bài mới. 25’
1. Giới thiệu bài. ( Xem SGV).
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV lần lượt hỏi từng câu.
- GV gọi từng cặp HS.
- GV nhận xét.
b) Bài tập 2:
- GV gọi 6 HS.
- GV nhận xét( Nói về bạn có chính xác không? Diễn đạt như thế nào?
c) Bài tập 3:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV giúp HS làm bài miệng theo trình tự sau.
+ HS làm việc độc lập.
+ 1,2 HS chữa bài trước lớp.
+ Kể lại sự việc ở từng tranh.
- GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh điều mới biết để HS nhớ. Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể 1 sự việc cùng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài,kể 1 câu chuyện.
3. Củng cố- Dặn dò: 5’
- Một học sinh nói lại tự thuật của mình.
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 chưa đạt, về nhà hoàn chỉnh lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi về bảnt thân.
- Lớp lắng nghe, ghi nhớ để làm BT2.
- Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS phát biếu ý kiến.
-3 Hs trình bày trước lớp:
+Hs 1 tự kể về mình. Chẳng hạn: Tên em là Nguyễn Thu Hà, sinh ngày 14 – 5 – 1996.
+Hs 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với mình.
+Hs 3 giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi – đáp trước lớp
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài miệng theo thứ tự mà GV đã hướng dẫn.
- Lớp nhận xét.
- HS khá giỏi viết vào vở nội dung tranh 2 và 3.
- HS làm bài tập 3 chưa hoàn chỉnh về nhà hoàn chỉnh bài.
---------&-----------
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 25 tháng 08 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 4: PHẦN THƯỞNG
(TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn cả bà.
- Chú ý các từ: Trực nhật, yên lặng, bàn tán, sáng kiến, bàn tán ….
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và sau các cụm từ dài.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng.
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Bước đầu. 4’
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài :” Ngày hôm qua đâu rồi “
HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
HS 2: Em cần làm gì để không phí thời gian?
- GV nhận xét bài cũ.
C. Bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài. ( Xem SGV).
- GV ghi đề lên bảng.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1,2.
- GV đọc mẫu, giọng đọc nhẹ nhàng cảm động.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng từ khó.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng d
File đính kèm:
- GIAO AN TIENG VIET.doc