I. Mục tiêu
- Củng cố về cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ 1 dòng. Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ 1lần.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6272 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 25 đến tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Từ ngày: 8/2 đến 12/2/2010
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
2
TV’
25
Ôn chữ hoa S
3
TĐ
KC
73
74
Hội vật
4
CT
49
(NV’) Hội vật
5
TĐ
LT&C
75
25
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH Vì sao?
6
TLV
CT
25
50
Kể về lễ hội
(NV’) Hội đau voi ở Tây Nguyên
THỨ 2. NS: 3. 2.2010
ND: 8 .2.2010 Tập viết
Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu
- Củng cố về cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ 1 dòng. Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ 1lần.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ: Phan Rang, Rủ
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa
2. Luyện viết bảng con
* Luyện viết chữ viết hoa
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài
- Cho HS quan sát chữ mẫu, hướng dẫn cách viết.
* Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi 1 học sinh đọc
- Giới thiệu về Sầm Sơn
- Hướng dẫn HS viết
* Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi 1học sinh đọc
- Giới thiệu nội dung câu ứng dụng : Ca ngợi vẻ đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Sầm Sơn
- Hướng dẫn viết bảng con
- Hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết
- Thu chấm bài, nhận xét
- 2 học sinh lên viết
- 2 HS nêu : S, C, T
- Học sinh luyện viết bảng con
- Sầm Sơn
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện viết bảng con
- 1 HS đọc
- HS luyện viết bảng con: Côn Sơn, Ta
- HS viết vào vở
IV. Củng cố - Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- Chuẩn bị: Ôân chữ hoa T
- Nhận xét tiết học.
THỨ 3. NS: 6. 2.2010
ND: 9 .2.2010 Tập đọc - kể chuyện
HỘI VẬT
I.Mục tiêu
1 Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.( Trả lời được các câu hỏi SGK).
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước và câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, tranh minh hoạ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài “Tiếng đàn” và TLCH
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài và ghi tựa
2. Luyện đọc
a/ GV đọc mẫu và hướng dẫn HS quan sát tranh.
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Luyện đọc câu
- Nhận xét, sửa sai , ghi từ luyện đọc lên bảng.
+ Luyện đọc đoạn.
- HDHS giải nghĩa từ .
+ Luyện đọc nhóm.
-Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
3. Tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH
1/ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
2/ Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau ?
3/ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
4/ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
4. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 2
- Gọi HS thi đọc trước lớp
- GV nhận xét.
5. Kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh kể
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- 2 HS đọc và TLCH
- Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc từ khó
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc
- NX tuyên dương
- HS đọc và TLCH
+ Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng muốn xem mặt xem tài ông Cản Ngũ chen lấn nhau vây kín sân, trèo lên cây cao để xem.
- Quắm Đen lăn xả vào đánh dồn dập, ráo riết.Ông Cản Ngũ lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu là chống đỡ
- Ông Cản Ngũ bước hụt chân, Quắm Đen nhanh chân như cắtluon62 qua 2 cánh tay ông ôm 1 chân ông lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt nữa. Người xem reo hò tin chắc rằng ông Cản Ngũ bị ngã.
- Quắm Đen hăng hái và khỏe mạnh nhưng nông nổi và thiếu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ đềm đạm giàu kinh nghiệm đã lừa Quắm Đen. Đó là thế vật mạnh của ông, ông thắng nhờ mưu trí.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 - 3 HS thi đọc trước lớp.
- 1HS đọc yêu cầu BT
- HS tập kể theo nhóm
- 5 HS kể 5 đoạn
- HSK,G kể cả câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh đọc lại bài và TLCH
- Chuẩn bị “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Nhận xét tiết học.
THỨ 4. NS: 6. 2.2010
ND: 10 .2.2010
Chính tả ( nghe - viết)
HỘI VẬT
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, BT2a
- HS: vở, nháp
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ : nhún nhảy, bãi cỏ
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc mẫu lần 1, nêu nội dung
- Yêu cầu HS tìm và viết nháp từ khó
- Giáo viên đọc lần 2, dặn dò cách viết
- Giáo viên đọc chính tả .
- GV đọc lần 2 .
- Thu chấm bài, nhận xét.
3. Luyện tập
* Bài 2 a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT , sửa bảng.
- Nhận xét
- 2 học sinh viết
- 2 học sinh đọc lại
- HS viết nháp, phân tích
- HS theo dõi.
- HS viết vào vở.
- HS dò bài, soát lỗi.
- 1 học sinh đọc
- Lớp làm vở BT, 1HS lên bảng làm .
- NX sửa
a/ trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại tựa bài
- Chuẩn bị: “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Nhận xét tiết học.
THỨ 5. NS: 6. 2.2010
ND: 11 .2.2010
Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, tranh minh hoạ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại từng đoạn câu chuyện ‘Hội vật” và TLCH do GV nêu.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa
2. Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn quan sát tranh
b/ Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu
- HDHS luyện đọc từ khó
+ Đọc đoạn lớp
- Gọi HS đọc chú giải
+ Đọc đoạn nhóm
3. Tìm hiểu bài
1/ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
2/ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
3/ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương?
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
-Yêu cầu HS luyện đọc .
- Gọi vài HS thi đọc trước lớp.
- 2 HS
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Đọc chú giải
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc
- NX tuyên dương
+ Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chảng man-gát ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp dán vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là người đua ngựa giỏi nhất.
+ Chiêng trống vừa nổi lên cả mười con voi lao đầu hăng máu phong như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
- Những chú voi chạy đến đích, hươ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt khen ngợi chúng
- 2-3 HS thi đọc đoạn văn .
- 2 HS thi đọc cả bài
-1 HS
IV. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại bài
- Chuẩn bị: “Sự tích lễ hội Chử đồng Tử”
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH : VÌ SAO?
I. Mục tiêu
- Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa ( BT1 ).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?(BT2).
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao ? trong bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK , bảng phụ BT1
- HS: vở,SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy - học
A .Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh làm bài tập 1 tuần trước
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi
- Gọi đại diện nêu kết quả
* Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho lớp làm vào VBT
- Gọi HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH :Vì sao?
* Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở bài tập ( HSK,G làm cả bài).
- GV nêu câu hỏi
- Nhận xét.
- 2 Học sinh nêu
-1 HS
- HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày
a/ Tên các sự vật, con vật: Lúa, Tre, Đàn cò, Gió, Mặt Trời
+ Các sự vật, con vật được gọi bằng: chị, cậu, cô, bác
+ Các sự vật, con vật được tả: phất phơ phím tóc; bá vai nhau thì thầm đứng học; chăn mây trên đồng; đạp xe qua ngọn núi
b/ Cách gọi và tả con vật, sự vật: Làm cho các con vật, sự vật gần gũi sinh động
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS làm bảng
- NX sửa
- HS làm vào VBT
- HS trả lời miệng
- Trả lời cho câu hỏi Vì sao?
IV. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Lễ hội. Dấu phẩy
- Nhận xét tiết học.
THỨ 6. NS: 6. 2.2010
ND: 12 .2.2010
Tập làm văn
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh họa
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa
2. HDHS làm bài
- Quan sát 2 bức ảnh
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý
- Giáo viên viết bảng lớp 2 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận và trả lời :
+ Quang cảnh trong bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng bức ảnh
- Gọi vài HS nói trước lớp
- Nhận xét , bình chọn học sinh giới thiệu hay nhất.
- 2 HS kể
- 1 HS đọc
- HS trao đổi theo cặp
- HS nối tiếp thi giới thiệu về 2 bức ảnh .
IV. Củng cố, dặn dò,
- Gọi HS giới thiệu về 2 bức ảnh
- Chuẩn bị bài: “ Kể về một ngày hội “
- Nhận xét chung.
Chính tả (Nghe -viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bài tập 2a
- HS: vở, nháp
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên viết từ leo lẻo, nghĩ ngợi
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài, ghi tựa
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc mẫu lần 1, nêu nội dung
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và viết nháp từ khó
- Giáo viên đọc lần 2, dặn dò cách viết
- Giáo viên đọc chính tả .
- GV đọc lần 3
- Thu chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vở bài tập.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập
- Nhận xét.
- 2 học sinh
- 2 học sinh đọc lại
- HSTL
- HS viết nháp, phân tích
- HS viết vào vở.
- HS dò bài, soát lỗi.
- 1 HS
- HS làm bài cá nhân.
- NX sửa
+ Thứ tự: trông, chớp, trắng, trên
IV. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh viết lại từ sai cho đúng
- Chuẩn bị: “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”
- Nhận xét tiết học.