Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

 - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cúng nhớ đường tìm về với mẹ ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Có ý thức học tốt bộ môn.

- HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc18 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 30/ 11/ 2015 TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài - Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc. * QTE: Quyền được vui chơi và mơ ước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “Chú Đất Nung “ và trả lời câu hỏi : + Em học tập được điều gì qua nhân vật chú bé Đất? - Nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: - Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. - Gv chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp lần 1, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng câu khó. - HS đọc thầm chú giải. - 2 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm đọc - GV nhận xét, tuyên dương * Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? Tả vẻ đẹp của cánh diều. + Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ? + Đoạn 2 nói lên điều gì? Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuối thơ ? - Bài văn nói lên điều gì ? * QTE: Bên cạnh việc học tập các con có quyền vui chơi, nhưng không vì mải chơi quá mà quên đi việc học tập của nình 3. Thực hành: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu giọng đọc của bài. + GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm đoạn + GV nhận xét, tuyên dương. 4. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Chia sẻ với người thân về bài học. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. 1 HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc - HS đánh dấu 2 đoạn: + Đoạn1: “Tuổi thơ của tôi .. vì sao sớm”. + Đoạn2: “Ban đêm ..nỗi khát khao của tôi”. * Câu dài: +“Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè// như gọi thấp xuống những vì sao sớm”. +“ Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin:” Bay đi diều ơi! Bay đi!” - Luyện đọc theo nhóm bàn - Đại diện các nhóm đọc - Lắng nghe - Luyện đọc theo nhóm bàn. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. - HS trả lời + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhưng khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin " Bay đi diều ơi ! Bay đi " + HS trả lời + Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. + Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - HS lắng nghe - HS nêu * Đoạn văn đọc diễn cảm: “ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đễn phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.” - HS thi đọc diễn cảm - Theo dõi , lắng nghe Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 2/ 12/ 2015 TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cúng nhớ đường tìm về với mẹ ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Có ý thức học tốt bộ môn. - HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi dộng: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ “và nêu nội dung của bài. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Trải nghiệm-Khám phá: - Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK * Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp luyện phát âm HS đọc sai và cách ngắt nhịp thơ. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc bài theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm đọc - Nhận xét, tuyên dương * Tìm hiểu bài: Khổ 1: - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? + Khổ 1 cho em biết điều gì ? Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa. Khổ 2: - Yêu cầu HS đọc khổ 2. + " Ngựa con " theo ngọn gió rong chơi những đâu ? + Đi chơi khắp nơi nhưng " Ngựa con " vẫn nhớ mẹ như thế nào ? - Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? Kể chuyện “Ngựa con” rong chơi cùng ngọn gió. Khổ 3: - Yêu cầu HS đọc khổ 3. + Điều gì hấp dẫn " ngựa con " trên những cánh đồng hoa ? - Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì ? Cảnh đẹp của đồng hoa mà”Ngựa con” vui chơi. Khổ 4: - Yêu cầu HS đọc khổ 4. + " Ngựa con " đã nhắn nhủ với mẹ điều gì ? + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Gọi HS đọc câu hỏi 5 – SGK - 150 - Khổ 4 cho em biết điều gì? Sự yêu thương của cậu bé với mẹ. + Nội dung của bài thơ là gì ? - Ghi nội dung chính của bài. - QTE: Các em có hay đi chơi không và khi đi chơi các em thường hay nhớ về ai nhất? 3. Thực hành: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. +Nêu giọng đọc toàn bài? - GV treo bảng tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. + Gọi 1 HS đọc. + Nêu từ ngữ nhấn giọng. + 1 HS thể hiện diễn cảm. + HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và đánh giá - Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét và đánh giá. 4. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Chia sẻ vơi người thân về bài học 2 HS nối tiếp nhau đọc 1 HS nêu nội dung của bài - HS lắng nghe - Luyện đọc theo nhóm - 1 HS đọc - HS đánh dấu đoạn - Cần ngắt ở mỗi dòng thơ và nghỉ hơi ở sau mỗi khổ thơ. - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc và giải nghĩa từ - HS đọc bài theo nhóm bàn - Đại diện các nhóm đọc. - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. + HS nêu. - 1 HS đọc + " Ngựa con " rong chơi khắp nơi, qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng chú vẫn nhớ mang về mẹ " ngọn gió của trăm miền " + HS trả lời - 1 HS đọc + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc đại. + HS trả lời - HS đọc + " Ngựa con" nhắn nhủ với mẹ : tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - HS trả lời: Ví dụ: Vẽ một cậu bé đang ngồi trong lòng mẹ, trò chuyện với mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa phi vun vút trên miền trung du. - HS trả lời + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. -.thích được đi chơi khi đi con thường hay nhớ về mẹ nhất. - 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. * Khổ thơ đọc diễn cảm: “ – Mẹ ơi con sẽ phi Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô triền núi đá Con mang về cho mẹ Ngọn gió của trăm miền.” - HS đọc nhẩm trong nhóm. - Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. - Lắng nghe - Lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại , nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi - Có ý thức giữ gìn đồ chơi. - HS yêu thích môn học. - HS Thang viết được một câu văn ngắn. *QTE: Quyền được vui chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, tranh minh họa trong SGK, giấy khổ to, bút dạ, phiếu bài tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ : thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn. - Nhận xét câu HS đặt và đánh giá - Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. - Nhận xét, kết luận từng tranh đúng. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi hoặc trò chơi khác: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Những đồ chơi, trò chơi các em vừa nêu trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích; cũng có những trò chơi phù hợp bạn nam và bạn nữ. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS phát biểu bổ sung ý kiến cho bạn. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở bài tập *QTE: Qua bài tập các con phân biệt được đồ chơi nào là đồ chơi có lợi, đồ chơi nào là đồ chơi có hại khi các con chơi các con cần có sự chọn lọc để đảm bảo sức khoẻ của mình cũng như người xung quanh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu. - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi - GV nhận xét, sửa chữa 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người về nội dung bài học - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc y/c bài - HS quan sát, lắng nghe - HS trao đổi, thảo luận - Tranh 1: + Đồ chơi: diều. + Trò chơi: thả diều Tranh 2: + Đồ chơi: đầu sư tử, đần gió, đèn ông sao. + Trò chơi: múa sư tử- rước đèn. - Tranh 3: + Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp. + Trò chơi: nhảy dây – cho búp bê ăn bột - xếp hình nhà cửa - thổi cơm Tranh 4: + Đồ chơi: ti vi , bộ xếp hình + Trò chơi: Trò chơi điện tử, lắp ghép hình. Tranh 5 : + Đồ chơi: dây thừng + Trò chơi: kéo co Tranh 6: + Đồ chơi: khăn bịt mặt + Trò chơi : bịt mắt bắt dê - HS phát biểu, bổ sung - HS lắng nghe - HS đọc HS làm việc theo nhóm - Bổ sung các từ mà nhóm bạn còn thiếu. + đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, các viên sỏi, que chuyền, bi + Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, chơi bi - HS lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - HS phát biểu, bổ sung a)Trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường ưa thích: búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, cầu trượt - Trò chơi cả bạn trai, gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, xếp hình b)Những đồ chơi, trò chơi có ích. Có ích ntn? Chơi các đồ chơi ấy ntn thì chúng có hại: - Thả diều ( thú vị, khoẻ); rước đèn ông sao ( vui ); chơi búp bê ( rèn tính chu đáo); xếp hình ( rèn trí thông minh) c)Những trò chơi, đồ chơi có hại : Súng phun nước ( làm ướt người khác); đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương); súng cao su ( giết hại chim, phá hoại môt trường) - HS lắng nghe. - HS đọc - Các từ ngữ : say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, sau sưa, .. - Tiếp nối đặt câu. * Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. * Nam rất ham thích thả diều. * Em gái em rất thích chơi đu quay. * Nam rất say mê chơi điện tử - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 3/ 12/ 2015 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Học sinh kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện . - HS Thang viết được một câu văn ngắn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách giáo viên - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: - Kể lại một đoạn của câu chuyện: “ Búp bê của ai ?” bằng lời của mình Nhận xét, đánh giá Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK + Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? + Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? - Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện của mình . Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. Bài 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS : khi kể phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kể theo lối mở rộng và nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. - Kể theo cặp - Thi kể trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học - Về nhà chia sẻ với người thân về bài học. 2 HS kể - Lắng nghe - Đọc đề bài - Quan sát tranh minh họa - Nối tiếp nhau giới thiệu tờn truyện - chú lính chì dũng cảm, Chú Đất Nung - .. Võ sĩ Bọ Ngựa - HS lần lượt nêu - Lắng nghe - HS tập kể theo cặp - HS thi kể - Lắng nghe - Lắng nghe TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững cấu tạo ba phần ( MB, TB, KB) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả, hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp - Bồi dưỡng cho HS có ý thức ham học. - HS Thang viết được một câu văn ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giấy khổ to, bút dạ, phiếu bài tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CUA HS 1. Khởi động: + Thế nào là miêu tả ? + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Thực hành: * Bài 1: - Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? - Cho HS đọc lại mở bài, thân bài, kết luận vừa nêu. + Mở bài, kết bài theo cách nào ? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ? - Y/c HS thảo luận ghi vào phiếu câu b, d. - GV cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - GV viết đề bài lên bảng. - Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS đọc dàn bài của mình. - GV ghi nhanh lên bảng các ý chính để có 1 dàn ý hoàn chỉnh. + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ? + Khi tả đồ vật chúng ta cần lưu ý điều gì? 3. Ứng dụng: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về bài học - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe - HS đọc - HS nêu y/c. - Trao đổi theo cặp. - Mở bài: Trong làng tôi ... chiếc xe đạp của chú. - Thân bài: Ở xóm vườn ... nó đá đó. - Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. + Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe đạp. - Nhiều HS nhắc lại. - Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: + Mắt nhìn + Tai nghe - HS thảo luận. * Lời giải: Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: + Tả bao quát chiếc xe. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe. - HS đọc y/c - Đọc đề bài. - Tự làm bài. - Đọc dàn bài của mình. - HS đọc và bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu. - ... mắt, tai, cảm nhận. - ... ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. - Lắng nghe Ngày soạn : 28 / 11/ 2015 Ngày dạy: 4/ 12/ 2015 LUYỆN TỪ CÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa guỉư, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp). - HS Thang viết được một câu văn ngắn II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện thái dộ lịch sự trong giao tiếp - Kĩ năng lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : + Hãy nêu tên 1 số đồ chơi, trò chơi ? - GV nhận xét và đánh giá. - GIới thiệu bài 2 Trải nghiệm- Khám phá ; * Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c. + Nêu những câu hỏi có trong bài ? - GV nhận xét, chốt lại. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c. - GV phát phiếu cho một số nhóm HS. - GV cho HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi của mình. - GV cùng HS nhận xét đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi chưa. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c. * Ghi nhớ( SGK / 152) 3. Thực hành : * Bài 1: - Gọi HS đọc y/c. - 1 HS làm bài trên phiếu, dưới lớp làm vào vở bài tập. - Trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c. - Gọi 2 HS tìm đọc các câu hỏi trích trong đoạn trích truyện các em nhỏ và cụ già. + Các câu bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp không ? Vì sao? - GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu hỏi đúng. 4. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về bài học. - HS nêu. - Lắng nghe - HS đọc y/c và suy nghĩ, làm bài cá nhân. - HS nêu. * Lời giải: + Câu hỏi: mẹ ơi ! Con tuổi gì ? + Từ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi "mẹ ơi" - HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, viết vào vở bài tập. - HS làm bài. - HS nêu VD: a) Với cô giáo: + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? + Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ? + Thưa cô, cô thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe nhạc ạ ? b) Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ? +Bạn có thích trò chơi điện tử không? + Bạn có thích thả diều không ? + Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn ? - HS lắng nghe - HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, trả lời. - VD: Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo màu xanh này ạ ? - Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này ? - 3 HS đọc bài học. - HS đọc y/c. - HS làm bài. Đoạn a: + Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy - trò. + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. - Đoạn b: + Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hống hách, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét khinh bỉ tên xâm lược. - HS lắng nghe - 1 HS đọc y/c của bài tập. - HS đọc 3 câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau. + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? + Chắc là cụ bị ốm ? + Hay bị đánh mất cái gì ? - HS đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già. + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? + Câu các bạn hỏi cụ già: + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? (là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn sàng giúp đỡ cụ già của các bạn). + Thưa cụ, chuyện gì xảy ra với cụ thế ạ ? + Thưa cụ, chắc cụ bị ốm ạ ? + Thưa cụ, có phải cụ đánh mất cái gì không ạ ? (thì những câu hỏi ấy hoặc tò mò, hoặc chưa thật tế nhị) - Lắng nghe - Ghi nhớ, lắng nghe CHÍNH TẢ( Nghe - viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập trong SGK - Có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp. - HS Thang viết được một câu văn ngắn *GDBVMT: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giấy khổ to, bút dạ HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: - Gọi 2 em lên bảng viết,cả lớp viết vào nháp + Sáng láng, sát sao , xum xuê , xấu xí , sảng khoái , xanh xao + Vất vả , tất tả , lấc cấc - Nhận xét , đánh giá - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm- Khám phá: * Hướng dẫn HS nghe - viết - Gọi HS đọc đoạn văn + Cánh diều đẹp như thế nào ? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? *GDBVMT: Thiên nhiên luôn đem lại cho con người những niềm vui cho các bạn nhỏ, tuổi thơ êm đềm của các luôn là những kỉ niệm đẹp, vui vẻ chúng ta phải biết quý trọng và giữ gìn những kỉ niệm đẹp đó. + Yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả - GV đọc HS viết * Soát lỗi và sửa lỗi - GV nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành: * Bài 2: - Đọc yêu cầu bài + HS làm vào vở + GV nhận xét và kết luận 4. Ứng dụng: + Nhận xét tiết học + Về nhà chia sẻ với người thân về bài học - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Lắng nghe - 1 em đọc to + cánh diều mềm mại như cánh bướm + cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò, hét ,vui sướng. + mềm mại , vui sướng , phát dại, trầm bồng + HS viết + Sửa lỗi, sửa lỗi - HS đọc + ch : - đồ chơi : chong chóng , chó bông , chó đi xe đạp , que chuyền - trò chơi : chọi dế , chọi cá , chọi gà , thả chim + tr : - đồ chơi : trống ếch , trống cơm , cầu trượt . - trò chơi : đánh trống , trốn tìm , trồng hoa Theo dõi , lắng nghe - Lắng nghe TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU : - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đò này với đồ khác ( ND ghi nhớ) - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc - HS yêu thích viết văn. - HS Thang viết được một câu văn ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng phụ HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá:. * Tìm hiểu ví dụ : * Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và gợi ý. - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. * Bài 2: - Gọi HS đọc y/c. + Theo em quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? - GV nx kết luận: * Ghi nhớ: ( 154/ SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. 3. Thực hành: - Gọi HS đọc y/c, GV ghi đề bài lên bảng. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Khen ngợi những em lập dàn ý chi tiết và đúng. 4. Ứng dụng: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân về bài học. - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe - Đọc y/c và gợi ý. - HS giới thiệu. - Tự làm bài - 3 HS trình bày kết quả quan sát được. - HS đọc y/c. - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: + Phải quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay, ... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với đồ vật cùng loại. - Lắng nghe. - 3 HS đọc bài. - HS đọc y/c và làm bài. - HS làm bài. - HS trình bày. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. KÍ DUYỆT TUẦN 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2015_2016.doc