I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm , bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
15 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Ngày soạn : 2 / 1/ 2016
Ngày dạy: 4/ 1/ 2016
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 - tập 2.
- GV tóm tắt nội dung của từng chủ điểm.
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK
* Luyện đọc:
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn
- Gọi đại diện đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
- Truyện có những nhân vật nào?
- Tên truyện gợi cho em suy nghĩ gì?
* Đoạn 1:
- 1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
- GV nhận xét, kết luận
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
* Đoạn 2:
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Chuyện gì đã xẩy ra trên quê hương của Cẩu Khây?
+ Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì?
- GV nhận xét, kết luận
* Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
* 3 đoạn còn lại:
- HS đọc thầm phần còn lại
+ Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
+ Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
- GV kết luận: Cẩu Khây cùng những người bạn mới với tài năng và quyết tâm lên đường diệt trừ yêu tinh.
* Nội dung của đoạn 3, 4 ,5 là gì ?
Cẩu Khây cùng các bạn hợp sức lên đường diệt trừ yêu tinh.
Tóm lại: Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khoẻ, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta cần học tập.
- Phần đầu câu chuyện “ Bốn anh tài” có nội dung như thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 của bài
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm đoạn
+ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về nội dung bài tập đọc : Bốn anh tài .
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm
- 1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn: 5 đoạn
+ Đoạn 1: Ngày xưa . võ nghệ
+ Đoạn 2: Hồi ấy . Trừ yêu tinh
+ Đoạn 3: Đến một cánh đồng trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một vùng khác hai bạn lên đường
+ Đoạn 5: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc lần 2
- HS đọc nối tiếp theo nhóm bàn
- Đại diện các nhóm đọc
- Lắng nghe
- Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên.
- HS đọc
- Cẩu Khây:
+ Nhỏ người nhưng một lúc ăn 9 chõ xôi
+ 10 tuổi đã bằng trai 18
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS đọc thầm
- Quê hương: Xuất hiện con yêu tinh chuyên bắt người và xúc vật làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS đọc thầm
- Cẩu Khây cùng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng lên đường diệt trừ yêu tinh.
- Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước: lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng: lấy móng tay đục gỗ thành lòng mángđể dẫn nước vào ruộng.
- Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2 / 1/ 2016
Ngày dạy: 6/ 1/ 2016
TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm , bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
HS Thang đọc được một câu của bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “Bốn anh tài “ và nêu nội dung của bài tập đọc
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK
bài
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài
- Bài thơ có mấy khổ ?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài thơ
+ Trong “ câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ?
+ Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần được thay dổi là vì ai ?
+ Vì sao khi sinh ra, trẻ cần có ngay người mẹ ?
+ Bố giúp trẻ những gì ?
+ Thầy giáo giúp trẻ những gì ?
* GV chốt: Câu chuyện cổ tích rất dí dỏm, ngộ nghĩnh. Cuộc sống trên trái đất bắt đầu khi có trẻ em. Trẻ cần rất nhiều thứ ở cuộc sống này để lớn lên: Lời ru, sự yêu thương, lòng ham hiểu biết.
- Theo em ý nghĩa của bài thơ này là gì?
* Kết luận: Bài thơ tràn đầy tình cảm yêu mến đối với mỗi người. Trẻ em rất đáng yêu và cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ.
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ thơ và nêu giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 1 và 2 của bài
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, tuyên dương
- Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và đánh giá.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về nội dung bài tập đọc : Chuyện cổ tích về loài người
2 HS nối tiếp nhau đọc bài
1 HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm
- 1HS đọc bài.
- 7 khổ
- HS đọc nối tiếp khổ lần 1.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- Đại diện các cặp đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
- Trẻ em: Trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.
Vì trẻ con cuộc sống trên trái đất dần dần thay đổi
- Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng chăm sóc.
- Giúp cho trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ.
- Thầy dạy cho trẻ học hành.
- Lắng nghe
- Bài thơ thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- HS đọc nhẩm trong nhóm.
- Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối.
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI LÀM GÌ”?
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể : “Ai làm gì”?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu trong, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( Làm được các bài tập trong SGK)
- HS yêu thích môn học.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Câu kể “ Ai làm gì?” thường gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?
- Vị ngữ trong câu kể “ Ai làm gì?” có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Nhận xét:
- HS đọc nội dung bài tập
- Lớp đọc thầm
-1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK
- HS trao đổi nhóm
- GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài: Chỉ ra những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn?
Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ; Trả lời câu hỏi 3, 4.
- Lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
- GV kết luận
- HS thực hiện các câu hỏi 3, 4
( SGK/ trang 6-7)
-Tai sao em biết chủ ngữ ở câu 1 và câu 6 là do cụm danh từ tạo thành?
- Nhận xét về chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì”?
Tóm lại: Chủ ngữ trong câu kể :” Ai làm gì?” có đặc điểm gì?
* Ghi nhớ: ( SGK/ trang 7)
- HS đọc lại ghi nhớ (2-3 HS)
+ Lấy ví dụ câu có chủ ngữ do con vật, đồ vật được nhân hoá
- GV nhận xét, kết luận
3. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- GV, HS nhận xét
- Em xác định chủ ngữ trong câu đó như thế nào? Chủ ngữ đó có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 2 :
- HS đọc thầm đề bài
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS quan sát tranh, làm bài
- HS nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt câu
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu bài tập. GV treo tranh minh hoạ
- Tranh vẽ những sự vật nào?
- Yêu cầu HS quan sát những sự vật theo trình tự gần xa.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng viết bài
- GV nhận xét, đánh giá
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về chủ ngữ trong câu kể “ Ai làm gì?”
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS thảo luận, làm bài
- HS đọc
- Xác định chủ ngữ trong câu kể đó. nêu ý nghĩa của các chủ ngữ
Chủ ngữ
ý nghĩa của chủ ngữ
Loại từ
tạo thành
- Một
đàn ngỗng
- Hùng
- Thắng
- Em
-Đàn ngỗng
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
cụm danh từ
- HS nêu
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường chỉ người, con vật ( hoặc đồ vật, con vật được nhân hoá). Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc
- HS lấy ví dụ
- Lắng nghe
- HS đọc
a, Tìm câu kể “ Ai làm gì?”
b, Xác định chủ ngữ
- HS làm bài
Lời giải:
Các câu kể : 3, 4, 5, 6, 7
- Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
CN
- Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
CN
- Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những
CN
giếng nước
- Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn
CN
- Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên
CN
những ché rượu cần
- HS nêu
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
- HS nêu
- Các chú công nhân đang khẩn trương làm việc.
- Mẹ em dậy sớm lo bữa sáng cho gia đình.
- Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS nêu
- HS quan sát
- 3 HS lên bảng làm bài
Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Dưới bầu trời xanh mát, đàn chim sơn ca chao liệng đón ngày mới cùng mọi người.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
Ngày soạn : 2 / 1/ 2016
Ngày dạy: 7/ 1/ 2016
KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:
- Chăm chỉ nghe cô giáo kể chuyện, nhớ cốt truyện. Nghe bạn kể, nhận xét, dánh giá đúng lời kể của bạn kể tiếp được câu chuyện.
- HS Thang kể được mọt tình tiết ngắn của câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh họa
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS kể lại truyện: Một phát minh nho nhỏ
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* GV kể toàn bộ câu chuyện
- GV kể lần 1, chậm, phân biệt được lời nhân vật.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa.
- GV kể lần 3 ( như sách giáo viên)
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
- Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn truyện.
- GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho bạn kể :
+ Nhờ đâu mà bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỷ?
+ Tại sao con quỷ chui lại vào bình?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? Khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét, đánh giá
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về câu chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần
- 2 HS lên bảng kể
- HS nhận xét
- Lắng nghe .
- Lắng nghe
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS kể trong nhóm.
- HS thi kể tiếp nối.
- 2 HS kể toàn truyện.
- 1 HS hỏi, 1 HS kể.
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững hai cách mở bài( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp )
- HS yêu thích môn học.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Hãy nêu nội dung 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật đã học.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2.Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc to đề bài, lớp đọc thầm
- Đề bài yêu cầu gì? ( Gv đưa bảng phụ)
- HS trao đổi nhóm
- 3 em đọc to nội dung phần a, b, c
- HS làm bài
- Gọi 2, 3 HS trả lời
- GV nhận xét , bổ sung
Bài 2 :
- 1-2 em đọc to đề bài, lớp đọc thầm
- Đề bài yêu cầu gì?
- HS làm việc cá nhân
- 2 HS làm ra giấy khổ to và dán trên bảng lớp
-3 -4 HS đọc bài theo ( 2 cách)
- GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Cho 3 đoạn mở bài ( miêu tả đồ vật)
- Giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách
Lời giải:
* Giống nhau:
Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu tả chiếc cặp.
* Khác nhau:
- Đoạn a, b ( mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật định tả
- Đoạn c: (Mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- Lắng nghe
- Viết 1 đoạn văn mở bài miêu tả cái bàn học của em.
a, Mở bài trực tiếp
b, Mở bài gián tiếp
VD:
1/ Tôi gắn bó với cái bàn học này gần 2 năm học.
2/ Tôi luôn sắp xếp mọi đồ vật cho ngay ngắn, gọn gàng. Tôi thường giữ gìn sách vở, bàn ghế cho cẩn thận. Tôi xin giới thiệu cái bàn học của tôi.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2 / 1/ 2016
Ngày dạy: 8/ 1/ 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con nguời; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp.
- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Hãy cho biết: CN trong câu kể “ Ai làm gì?” có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Lớp làm vở bài tập
- HS trình bày kết quả, lớp nhận xét
- GV: Kết luận, sủa chữa
Bài 2 :
- Bài tập yêu cầu gì ?
- HS làm vào vở bài tập
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt
- GV nhận xét
Bài 3 :
- HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu gì?
- HS suy nghĩ và trao đổi trong nhóm
- Đại diện phát biểu
- Lớp nhận xét
- GV kết luận
Lưu ý: Câu b là 1 nhận xét: Muốn biết rõ 1 người, 1 vật , cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người, vật bộc lộ khả năng.Vì vậy, câu đó không rõ ý ca ngơi tài trí của con người.
Bài 4:
- Em thích những tục ngữ nào ở bài 3? Vì sao?
- HS nối tiếp trình bày và giải thích vì sao?
- GV: Các em cần vận dụng trong giao tiếp cho phù hợp.
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về mở rộng vốn từ : Tài năng
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc
- Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “ tài”
Tài khả năng hơn người bình thường
Tài: tiền của
tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng
-Tài nguyên
- Tài sản
- Tài trợ
- Lắng nghe
- Đặt câu với một từ trong các từ nối trên
- HS làm bài
VD: Bùi Xuân Phái là một nghệ sĩ tài ba.
- Học sinh chúng em là tài sản lớn nhất của đất nước.
- Đất nước ta có nhiều tài nguyên quý giá.
- Bạn Phong thật tài giỏi.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Tìm trong các từ ngữ dưới đây những câu ca ngợi trí tuệ của con người.
Lời giải:
Câu a: Người ta là hoa đất
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Câu a: Người ta là hoa của đất.
Câu b: Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới tỏ
Có tham hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
Câu c: Nước lã ..mới ngoan.
Ca ngợi người có hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nê việc lớn.
HS lắng nghe
- Lắng nghe
CHÍNH TẢ(Nghe -viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả
- Làm được các bài tập trong SGK
- Có ý thức rèn chữ viết
- HS Thang viết được một câu của bài chính tả
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Cái bấc, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc
- Nhận xét về chữ viết của HS.
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn/ 5, SGK.
+ Nước ta có những di tích lịch sử nào?Cần làm gì để góp phần bảo vệ các kiến trúc của thế giới và của nước ta?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết
* Nghe – viết chính tả
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
* Soát lỗi và sửa lỗi
3. Thực hành:
Bài 2:
- 1 HS đọc to bài tập 2, lớp đọc thầm
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3:
- HS đọc bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài chính tả: Kim tự tháp Ai Cập
- HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ HS nêu
- Viết các từ ngữ: lăng mộ, kiến trúc, hành lang, công trình, giếng sâu
- HS nghe – viết vào vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi
- HS đọc
- Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc để hoàn chỉnh câu văn.
Lời giải:
Sinh vật, họ biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng
- Lắng nghe
- HS đọc
- Sắp xếp các từ ngữ thành 2 cột theo mẫu
Từ ngữ viết đúng chính tả
Từ ngữ viết sai
chính tả
M: Sáng sủa, thời tiết, sản sinh, sinh động, thời tiết, công việc, chiết cành
M: Sắp sếp, thân thiếc,
tinh sảo, bổ xung,
nhiệt tình,
mải miếc.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vứng hai cách kết bài( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
- HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Đọc mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn miêu tả cái bàn học ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc to bài “ Cái nón- SGK
+ Yêu cầu là gì?
- HS đọc thầm bài, suy nghĩ làm việc cá nhân
- HS phát biểu , lớp nhận xét đánh giá
+ Có mấy cách kết bài ?
+ Kết bài ở “ Cái nón” thuộc kiểu kết bài nào ?
- Gv nhận xét, kết luận
Bài 2 :
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đề trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS suy nghĩ làm bài
- Viết vào vở
- 2 HS lên bảng viết bài
- HS nối tiếp đọc bài
- GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- 2 HS lên bảng đọc
- Lắng nghe
- Đọc bài văn “ Cái nón”.
a, Xác định đoạn kết bài
b, Theo em đó là kết bài gì?
- HS làm bài
Lời giải:
a, Đoạn Kết bài : ‘ Má bảo: “ Có củadễ bị méo vành.”
b, Cách kết bài: Kiểu mở rộng
- HS nêu
- Lắng nghe
- 3 HS đọc
- HS đọc
Cho các đề bài: Nội dung - SGK
Hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn và làm 1 trong những đề trên.
VD: Kết bài tả cái bàn học
Suốt gần 4 năm gắn bó với chiếc bàn học xinh xắn, em thầm nghĩ : “ Mọi thành công trong học tập của mình hôm nay đều có phần đóng góp không nhỏ của chiếc bàn này”. Em tự nhủ sẽ cố gắng hơn nữa để không phụ lại sự giúp đỡ thầm lặng của chiếc bàn đối với mình.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 19
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2015_2016.doc