I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập
- Học sinh : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
14 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 14/ 3/ 2016
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập
- Học sinh : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS chỉ tóm tắt nội dung các bài tập là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận về lời giải đúng.
- Lắng nghe
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể.
Bốn anh tài (T.4 -13).
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (T.21)
- Hoạt động trong nhóm.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Truyện cổ dân tộc Tày
Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng,Yêu tinh, Bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa
3. Ứng dụng:
- Nhận xét , đánh giá tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các bài tập đọc đã được học.
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 14/ 3/ 2016
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập
- Học sinh : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 cùng thảo luận và làm bài.
- Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính xác.
- Gọi HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ trên bảng.
- Phiếu đúng:
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe
- HS nêu:
+ Sầu riêng
+ Chợ tết
+ Hoa học trò
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
+ Vẽ về cuộc sống an toàn
+ Đoàn thuyền đánh cá
- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu học tập của nhóm.
- 1 HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ trên bảng.
Tên bài
Nôi dung chính
Sầu riêng
Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
Chợ tết
Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
Hoa học trò
Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà – ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn
Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
Đoàn thuyền đánh cá
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao động.
* Viết chính tả:
- GV đọc bài thơ “ Cô Tấm của mẹ”, sau đó gọi 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm bài thơ và trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Cô Tấm của mẹ là ai ?
+ Cô Tấm của mẹ làm những gì ?
+ Bài thơ nói về điều gì ?
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc cho HS viết bài và hướng đãn HS cách trình bày bài thơ lục bát.
- Soát lỗi, sửa lỗi
3.Ứng dụng:
- Nhận xét , đánh giá tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các bài tập đọc đã được học.
- HS lắng nghe theo dõi SGK.
- HS quan sát và trả lời:
+ Cô Tấm của mẹ là bé.
+ Cô Tấm của mẹ giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi,
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con ngoan, ...
- HS viết bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi
- Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả( tốc độ khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành:
* Nghe-viết chính tả: “ Hoa giấy”
- GV đọc mẫu
- GV nhắc HS trình bày đoạn văn
- Cho HS viết vào vở nháp
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ?
- GV đọc cả bài
- GV đọc chính tả.
- GV đọc lại cả bài
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, đánh giá
3.Ứng dụng:
- Nhận xét , đánh giá tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về cách đặt câu theo các kiểu câu đã học.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS trả lời
- HS viết
- Soát lỗi, sửa lỗi
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
+ Đến giờ chơi, chúng em ùa ra sân trường. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Còn chúng em ngồi đọc truyện dưới cây bàng.
+ Lớp em mỗi bạn một vẻ: Hương thì dịu dàng; bạn Hồng thì tếu táo. Dương thì nóng nảy. Bạn Tuyến thì nhanh nhẹn.
+ Em xin giời thiệu về các thành viên trong tổ em: Em tên là Phương Linh tổ trưởng. Bạn Thảo là học sinh viết chữ đẹp . Bạn Hồng là lớp phó văn nghệ
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 15/ 3/ 2016
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập
- Học sinh : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- GV nhận xét, đánh giá
* Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm: Những người quả cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
- GV phát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm 4.
- Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả. Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt.
- Kết luận phiếu đúng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
-Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu:
+ Khuất phục tên cướp biển.
+ Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
+ Dù sao trái đất vẫn quay.
+ Con sẻ.
- HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- Chữa bài
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.
Bác sĩ Ly, Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
Ga-vrốt.
Ăng - giôn - ra
Cuốc - phây - rắc
Dù sao trái dất vẫn quay
Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
Cô - péc - ních và Ga-li- lê
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó săn
Nhân vật tôi
3.Ứng dụng:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về nội dung bài học.
- Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập
- Học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học.
2.Thực hành:
Bài 1-Bài 2:
- GV ghi lại các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học trong tiết mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu.
- GV nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.
- Lắng nghe.
- Theo dõi
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động trong nhóm 4, mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các bài tập trong 2 tiết mở rộng vốn từ ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng.
- Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng và trình bày kết quả.
- Lắng nghe
Chủ điểm
Từ ngữ
Tục ngữ,thành ngữ
Người ta là hoa đất
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng, tài ba, tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, dẻo dai,
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, nghỉ mát, du lịch, giải trí, an dưỡng, nhảy xa, nhảy cao,
Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
òChuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ.
- Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo)
òNhanh như cắt ( như gió, chớp, điện, sóc )
òĂn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
Vẻ đẹp muôn màu
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, tươi giòn, thướt tha, rực rỡ, lộng lẫy,
- Thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, đôn hậu, chân thực, chân tình, lịch sự, tế nhị, khảng khái, khí khái, thẳng thắn, ngay thẳng, dũng cảm, quả cảm,
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, kì vĩ, hùng vĩ, hoành tráng, hùng tráng, ...
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết, không tưởng tượng đựơc, như tiên ,
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh.Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt bình dong/ Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
Những người quả cảm
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu bài tập
+ Để làm được bài tập này các em làm như thế nào ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập hoặc vào vở.
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a/ Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ.
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Những kỉ niệm đẹp đẽ.
- Một ngày đẹp trời.
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ở từng chỗ trống em lầm lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa.
- 3HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm vở vào vở.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 12/ 3/ 2016
Ngày dạy: 18/ 3/ 2016
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã hoc: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng, bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập
- Học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hỏi:
+ Các em đã được học những kiểu câu nào?
- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài
- Yêu cầu nhóm HS tự làm bài điền nhanh vào bảng so sánh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
+ Câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
- HS hoạt động trong nhóm 4, cùng thảo luận và bài vào phiếu học tập của nhóm mình.
- Đại diện HS trình bày.
- Chữa bài (nếu sai).
Kiểu câu
Ai làm gì ?
Ai thế nào
Ai là gì?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
- VN là ĐT, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?
- VN trả lời câu hỏi: Thế nào?
- VN là: ĐT, cụm ĐT, TT, cụm TT
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)?
-VN trả lời câu hỏi: Là gì ?
-VN thường là: DT, cụm DT.
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
- Chúng em học bài.
Bên đường, câycối xanh um.
- Hương luôn dịu dàng.
Bạn Hồng Vân là học sinh lớp 4B.
- Cô Vân là GV dạy giỏi cấp tỉnh.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, suy nghĩ làm bài theo yêu cầu.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến, HS trình bày chốt lại lời giải đúng:
Câu - Kiểu câu – tác dụng
Câu 1:(Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2:(Ai làm gì ?) - Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3:(Ai thế nào ?) - Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS cần sử dụng:
+ Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly
+ Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ Ly.
+ Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm, tính cách của Bác sĩ Ly.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc bài làm, HS khác nhận xét
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách phân biệt 3 kiểu câu kể đã hoc: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- HS trao đổi tự làm bài.
- Đại diện HS trình bày.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét.
- HS trình bày
- Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả : Đoàn thuyền đánh cá
- Có ý thức viết chữ đẹp
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét, đánh giá
2.Thực hành:
- Gọi HS đọc 3 khổ thơ đầu bài : Đoàn thuyền đánh cá
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
* Viết chính tả :
- GV đọc HS viết
- GV đọc lại cả bài
- Soát lỗi, sửa lỗi
* GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
-Lắng nghe
- 3 HS đọc
- hòn lửa, gió khơi, luồng sáng
- HS nghe viết
- Theo dõi
Soát lỗi, sửa lỗi
- Lắng nghe
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong sách giáo khoa (hoặc đề bài do giáo viên lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét, đánh giá
2.Thực hành:
* Đề bài:Tả một cây bóng mát em thích
- Gọi HS đọc lại đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Gọi HS nêu yêu cầu
+ GV đưa ra một số gợi ý để HS dựa vào đó viết bài.
- Yêu cầu HS làm bài
+ Cho HS viết bài
* GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS nêu
- HS viết bài
- Lăng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 28
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2015_2016.doc