I MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
12 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 4/ 4/ 2016
TẬP ĐỌC
ĂNG- CO VÁT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS yêu thích môn học.
- HS Thang đọc được một câu văn ngắn của bài tập đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ ghi đoạn văn HS cần luyện đọc diễn cảm
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn bài tập đọc:“ Dòng sông mặc áo” và nêu nội dung của bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc theo nhóm bàn
- Nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi:
+ Đền Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
- Nêu nội dung chính của bài ?
Nội dung chính: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn đoạn 2 của bài
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về nội dung bài tập đọc : Ăng-co Vát
- 2 HS lên bảng đọc nối tiếp các đoạn và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm, trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc cả bài.
Đoạn 1: Ăng-co Vát.. đầu thế kỉ XII
Đoạn 2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ.
Đoạn 3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo nhóm
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi
- Đền Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII
- Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong.kín khít như xây gạch vữa.
- Ăng-co Vát thật huy hoàng
- HS nêu.
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của bài
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi nhận
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 6/ 4/ 2016
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS yêu thích môn học.
- HS Thang đọc được một câu văn ngắn của bài tập đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ ghi đoạn văn HS cần luyện đọc diễn cảm
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn bài tập đọc:“ Ăng-co Vát” và nêu nội dung của bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi trong SGK
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- GV cho HS đọc theo nhóm bàn
- Nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi:
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay ?
+ Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
- Nêu nội dung chính của bài ?
Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương .
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn và nêu giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn đoạn 2 của bài
+ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về nội dung bài tập đọc : Con chuồn chuồn nước
- 2 HS lên bảng đọc nối tiếp các đoạn và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc cả bài.
+ Đoạn 1: Ôi chao!... còn phân vân.
+ Đoạn 2 : Rồi đột nhiên và cao vút.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo nhóm
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng của nắng mùa thu; bốn cái cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
+Hình ảnh chuồn chuồn với bốn cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thủy tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chú chuồn chuồn.
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước..
- Mặt hồ trải rộng mênh .................gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của bài
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi nhận
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu , bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
+ Câu cảm là gì ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Nhận xét:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của từng bài tập.
+ 2 câu văn đó có gì khác nhau ?
+ Đặt câu hỏi cho phần được in nghiêng ?
+ Tác dụng của phần in nghiêng là gì ?
- GVKL: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là phần phụ trong câu xác định thời gian.
* Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ/ 126-SGK
3. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
b. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về: Trạng ngữ
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- 2 HS nêu lại ghi nhớ bài
- 3 HS đọc
- Câu b có thêm hai bộ phận ( được in nghiêng)
+ Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
+ Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ?
- Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian ( sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN ( I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng).
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 7/ 4/ 2016
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
( BỎ)
*********************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
+ Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con vật.
+ Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Bài 2:
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật.
- Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và những từ ngữ miêu tả bộ phận đó. GV ghi nhanh lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý HS có thể dùng dàn ý quan sát của tiết trước để miêu tả
GV nhắc HS chú ý trình tự thực hiện bài tập:
- GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
- 2 HS lên bảng đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS làm bài
- HS nối tiếp trả lời
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi , lắng nghe
+ Trước hết, viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 8/ 4/ 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
( Trả lời câu hỏi Ở đâu ?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ;biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
+ Trạng ngữ là gì ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Nhận xét:
- Gọi HS đọc nối tiếp nội dung các bài tập
- GV nhắc HS: Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần TN.
- GV gọi 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TN trong câu
- GV nhận xét, kết luận
a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
b. Trên các lề phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vài khắp thủ đô.
- Gọi HS đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
* Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ/ 129-SGK
3. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ
b. Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
c. Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công..
b. Ở lớp, em chăm chú nghe giảng
c. Ngoài vườn, hoa đã nở
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
b. Trong nhà, em bé đang ngủ say.
c. Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
d. Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu.
- Lắng nghe
- HS đặt câu :
a. Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?
b. Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
CHÍNH TẢ( Nghe - viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả; trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- GV đọc các từ: long lanh, lung linh, bạt núi, loài chim, núi non
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
- Yêu cầu 1 HS bài thơ: “ Nghe lời chim nói”
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết
3.Thực hành:
* Nghe – viết chính tả
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
* Soát lỗi và sửa lỗi
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài:
là, lạch, làm, lảnh, lãnh,làu, lặm, lẹm, lị, lịa, liếc, lẽn, lật, lầy...
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài:
a) Núi băng; lớn nhất, Nam Cực, năm, này
b) Ở nước Nga có một sa mạc đen. Đá trên sa mạc này cũng màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có cảm giác biến thành màu đen và cả thế giới đều màu đen.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài chính tả: Nghe lời chim nói
- 2 HS lên bảng viết, lớp viêt nháp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Từ khó: say mê, tràn, thanh khiết, trong
- HS nghe – viết vào vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn.
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- HS Thang viết được một câu văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn.
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
Gọi 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng.
GV nhận xét, kết luận:
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Bài 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS:
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm của mình
GV nhận xét, đánh giá
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài văn của em.
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc kĩ bài: Con chuồn chuồn nước.
- HS trả lời:
+ Đoạn 1: (từ đầu như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS chú ý nghe
- HS viết đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn viết.
VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống. Cái mào dày và đỏ chót như đóa hoa dâm bụt lúc nào cũng nghênh nghênh, trông chú ta oai vệ lắm. Cái mỏ vàng ươm, nhọn và hơi khoằm. Đôi mắt như hai hạt đậu đen, tròn sáng và tinh nhanh đưa đi đưa lại như có nước. Chú khoác trên mình tấm áo choàng rực rỡ, đủ màu sắc. Lông cổ đỏ lửa pha xanh biếc. Lông thân và cánh màu đen pha nâu. Mấy cái lông đuôi cong vút màu mận chín pha xanh. Cặp giò chắc nịch với cái cẳng cao và đôi cựa dài, cứng. Đây là vũ khí tự vệ của chú đấy
- Lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 31
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2015_2016.doc