Giáo án Tuần 13 - Lớp 4

Tập đọc (tiết 25)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU :

- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục .

 - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .

 - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cu : (3) Vẽ trứng .

 - Kiểm tra 2 em đọc bài Vẽ trứng , trả lời câu hỏi về nội dung bài .

 

doc39 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 13 - Lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc (tiết 25) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU : - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao . - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vẽ trứng . - Kiểm tra 2 em đọc bài Vẽ trứng , trả lời câu hỏi về nội dung bài . 3. Bài mới : (27’) “ Vua tàu thủy ” Bạch Thái Bưởi . a) Giới thiệu bài : - Cho quan sát tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki SGK . - Giới thiệu : Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki , người Nga ( 1857 – 1935 ) . Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ , vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao ? Bài đọc hôm nay giúp các em hiểu điều đó . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . - Có thể chia bài thành 4 đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu . + Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo . + Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo . + Đoạn 4 : Ba dòng còn lại . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Từ nhỏ , Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời . - Oâng sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm . Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng , trở thành phương tiện bay tới các vì sao . - Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao , có nghị lực , quyết tâm thực hiện mơ ước . - Người chinh phục các vì sao / Quyết tâm chinh phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời / Từ mơ ước biết bay như chim / Oâng tổ của ngành du hành vũ trụ - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Oâng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki . - Em hãy đặt tên khác cho truyện . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ( Từ nhỏ , Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời / Suốt cuộc đời , Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì , nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình / Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại , thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng là một phương tiện bay tới các vì sao / - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại bài . Chính tả (tiết 13) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài viết trên . Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n , các âm chính i / iê . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc b . - 1 tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a hoặc b . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc có vần ươn/ương . 3. Bài mới : (27’) Người tìm đường lên các vì sao . a) Giới thiệu bài :Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . Hoạt động lớp , cá nhân . - Theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý cách viết tên riêng , những từ ngữ dễ viết sai , cách viết câu hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi-ôn-cốp-xki thuở nhỏ . - Viết bài vào vở . - Soát lại . - Đọc đoạn cần viết . - Đọc từng câu cho HS viết . - Đọc lại toàn bài . - Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc : tìm được đúng , nhiều từ . - Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 10 từ . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm bài cá nhân vào vở . - Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp , lần lượt từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi , thảo luận , tìm các tính từ theo yêu cầu . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài . + Chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’)- Chấm bài , nhận xét . Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) . Luyện từ và câu (tiết 25) MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt) I. MỤC TIÊU : - Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên . - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm . - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a , b BT1 ; thành các cột DT , ĐT , TT BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Tính từ (tt) .1 em đọc lại ghi nhớ SGK .1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm . 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải đúng . - 2 em đọc lại bài . - Đọc yêu cầu BT , làm việc độc lập , mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với từ ở nhóm a , 1 câu với từ ở nhóm b . - Lần lượt báo cáo 2 câu mình đặt được . - Cả lớp nhận xét , góp ý . - Bài 1 : + Phát phiếu cho một vài nhóm . - Bài 2 : + Ghi bảng các câu hay . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Vài em nhắc lại các thành ngữ , tục ngữ đã học hoặc đã biết . - Suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn viết văn hay nhất . - Bài 3 : + Nhắc HS : @ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài : nói về một người có ý chí , có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công . @ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách , báo , nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em , người hàng xóm nhà em . @ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ . Sử dụng đúng những từ tìm được ở BT1 để viết bài . 4. Củng cố : (3’)- Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ . Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học , biểu dương những em làm việc tốt .- Yêu cầu HS ghi lại vào Sổ tay từ ngữ những từ ở BT2 . Kể chuyện (tiết 13) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : - Giúp HS kể những truyện bản thân mình được chứng kiến hoặc tham gia . - Chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó . Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . Lời kể tự nhiên , chân thực , có thể kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ . Nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết đề bài . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể chuyện đã nghe , đã đọc . - 1 em kể lại câu chuyện các em đã nghe , đã đọc về người có nghị lực . Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra . 3. Bài mới : (27’) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . a) Giới thiệu bài : - Trong tiết Kể chuyện tuần trước , các em đã kể những truyện đã nghe , đã đọc về những người có nghị lực , có ý chí vượt khó để vươn lên . Trong tiết học hôm nay , các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh ta . Giờ học này sẽ giúp các em biết : bạn nào biết nhiều điều về cuộc sống của những người xung quanh . - Kiểm tra việc chuẩn bị trước ở nhà của HS . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài . MT : Giúp HS nắm yêu cầu đề bài . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 1 em đọc đề bài . - 3 em tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 , 2 , 3 . Cả lớp theo dõi . - Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể . - Viết đề bài ở bảng , gạch chân những từ ngữ quan trọng , giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề : chứng kiến – tham gia – kiên trì vượt khó . - Nhắc HS : + Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể . + Dùng từ xưng hô : tôi . - Khen những em đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể ở nhà . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình . - Thi kể trước lớp : + Vài em tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong có thể cùng các bạn đối thoại về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . - Lớp nhận xét , bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện hấp dẫn nhất . Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện . MT : Giúp HS kể được truyện , nắm ý nghĩa truyện . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi kể và tên truyện đã kể . 4. Củng cố : (3’)- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện . 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe , nếu có thể thì viết lại câu chuyện . Xem trước nội dung bài KC Búp bê của ai . Tập đọc (tiết 26) VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát . Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại , Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện , trở thành người nổi danh văn hay , chữ tốt . - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn ; đổi giọng linh hoạt , phù hợp với diễn biến truyện , với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát . - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ , rèn văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Một số VSCĐ của HS những năm trước hoặc HS trong lớp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người tìm đường lên các vì sao . - 2 em tiếp nối nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao , trả lời những câu hỏi về nội dung bài . 3. Bài mới : (27’) Văn hay chữ tốt . a) Giới thiệu bài : - Ngày xưa , ở nước ta , có 2 người văn hay , chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu ( Nguyễn Siêu ) , Thánh Quát ( Cao Bá Quát ) . Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá quát . - Xem tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Giới thiệu : Chữ viết thời xưa ( chữ Nho ) không giống chữ quốc ngữ của ta hiện nay . Viết đẹp chữ Nho rất khó . Vì vậy , người viết chữ đẹp rất được coi trọng . Các em đã đọc truyện Người bán quạt may mắn , đã biết một chiếc quạt có đề chữ của một người viết đẹp nổi tiếng như ông Vương Hi Chi được coi là tài sản đáng giá nghìn vàng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 , 3 lượt - Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . - Có thể chia bài văn thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu cháu xin sẵn lòng . + Đoạn 2 : Tiếp theo sao cho đẹp . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm toàn bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc đoạn 1 . - Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay . - Cao Bá Quát vui vẻ nói : “Tưởng việc gì khó , chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” . - Đọc đoạn 2 . - Lá đơn của Cao Bá Quát chữ quá xấu , quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về khiến bà cụ không giải được nỗi oan . - Đọc đoạn 3 . - Sáng sáng , ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp . Mỗi tối , viết xong 10 trang vở mới đi ngủ ; mượn những cuón sách chữ viết đẹp làm mẫu ; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời . - Đọc lướt toàn bài , suy nghĩ , trả lời câu hỏi 4 SGK . - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? - Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? - Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? - Nhận xét , kết luận : + Mở bài : 2 dòng đầu . + Thân bài : Một hôm khác nhau . + Kết bài : Đoạn còn lại . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Thưở đi học sẵn lòng . - Đọc mẫu đoạn văn . - Nhận xét , sửa chữa . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Câu chuyện khuyên các em điều gì ? ( Kiên trì luyện viết , nhất định chữ sẽ đẹp / Kiên trì làm một việc gì đó , nhất định sẽ thành công ) . - Giới thiệu , khen ngợi một số VSCĐ của HS . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Đọc lại bài ở nhà . Tập làm văn (tiết 25) TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Hiểu được nhận xét chung của thầy cô về kết quả viết bài văn KC của lớp để liên hệ với bài làm của mình . - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý cần chữa chung trước lớp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể chuyện : Kiểm tra viết . Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . 3. Bài mới : (27’) Trả bài văn kể chuyện . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét chung bài làm của HS . MT : Giúp HS nắm được ưu , khuyết điểm chung về bài văn đã làm . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc lại các đề bài , phát biểu yêu cầu của từng đề . - Nhận xét chung : + Ưu điểm : @ Hiểu đề , viết đúng yêu cầu đề . @ Dùng đại từ nhân xưng nhất quán . @ Diễn đạt câu , ý . @ Sự việc , cốt truyện , liên kết giữa các phần . @ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật . @ Chính tả , hình thức trình bày bài . + Khuyết điểm : @ Nêu các lỗi điển hình về ý , dùng từ , đặt câu , đại từ nhân xưng , cách trình bày bài , chính tả @ Đưa bảng phụ vào , yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi , tìm cách sửa . - Trả bài cho từng em . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài . MT : Giúp HS tự chữa bài làm của mình . PP : Giảng giải , trực quan , thực hành . Hoạt động nhóm . - Đọc thầm lại bài viết của mình , đọc kĩ lời phê của thầy cô , tự sửa lỗi . - Đổi bài trong nhóm , kiểm tra bạn sửa lỗi . - Giúp các em yếu nhận ra lỗi , biết cách sửa lỗi . - Đén từng nhóm , kiểm tra , giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài . Hoạt động lớp . Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn , bài văn hay . MT : Giúp HS tìm được cái hay , cái tốt của những đoạn văn được nghe . PP : Thực hành , trực quan , đàm thoại . - Trao đổi , tìm ra cái hay , cái tốt của đoạn hoặc bài văn được thầy cô giới thiệu . - Đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS . Hoạt động 4 : Chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình . MT : Giúp HS sửa được đoạn văn trong bài của mình . PP : Thực hành , trực quan , giảng giải . Hoạt động cá nhân . - Tự chọn đoạn văn cần viết lại và viết vào vở . - Đọc , so sánh 2 đoạn văn của một vài em : đoạn viết cũ với đoạn viết mới giúp HS hiểu các em có thể viết bài tốt hơn . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để có điểm số tốt hơn . - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới . Luyện từ và câu (tiết 26) CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi . - Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thường . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét . - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực (tt) . 2 em làm lại BT1,3 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Tính từ (tt) . a) Giới thiệu bài : Hằng ngày , khi nói và viết , các em thường dùng 4 loại câu : câu kể , câu hỏi , câu cảm , câu khiến . Bài học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu kĩ về câu hỏi . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết được câu hỏi . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT , từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao , phát biểu . - Đọc yêu cầu BT . - Trả lời . - 1 em đọc lại bảng kết quả . - Treo bảng phụ , lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3 . + Bài 1 : @ Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi . + Bài 2 , 3 : @ Ghi kết quả trả lời vào bảng . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ , Hai bàn tay , làm bài vào vở . - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT . - 1 cặp làm mẫu : suy nghĩ , thực hành hỏi – đáp trước lớp . - Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt , chọn 3 – 4 câu trong bài , viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó , thực hành hỏi – đáp . - Một số cặp thi hỏi – đáp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo , tự nhiên , đúng ngữ điệu - Đọc yêu cầu BT , mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình . - Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt . - Bài 1 : + Phát riêng phiếu cho vài em . - Bài 2 : + Viết lên bảng 1 câu văn . - Bài 3 : + Gợi ý các tình huống . + Nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ , về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp . Tập làm văn (tiết 26) ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Thông qua luyện tập , giúp HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước . Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu , kết thúc câu chuyện . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trả bài văn kể chuyện . - 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . 3. Bài mới : (27’) Oân tập văn kể chuyện . a) Giới thiệu bài : Từ đầu năm học đến nay , các em đã học 18 tiết về văn kể chuyện . Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn KC lớp 4 . Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập . MT : Giúp HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - Bài 1 : + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Đề 2 là văn KC . Khi làm đề này , ta cần kể một câu chuyện có nhân vật , cốt truyện , diễn biến , ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể . Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi , noi theo . Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập (tt) . MT : Giúp HS kể được câu chuyện mình chọn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu ca

File đính kèm:

  • docTuan 13r.doc