A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh: - Nhận thức và nắm được nghĩa tình thái của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận biết.
-Có kĩ năng phân tích lĩnh hội nghĩa tình thái của câu để đặt câu với các thành phần nghĩa phù hợp.
B. Phương tiện thực hiện:
*Giáo viên: SGK+ SGV+ TKBG+ STK
*Học sinh: SGV+ Vở soạn.
C. Phương pháp:
ã Kết hợp diễn giảng, PBTL.
D. Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức lớp:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6315 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt: Nghĩa của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 78: Tiếng Việt:
Nghĩa của câu.
Ngày soạn: 14/1/09.
Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh: - Nhận thức và nắm được nghĩa tình thái của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận biết.
-Có kĩ năng phân tích lĩnh hội nghĩa tình thái của câu để đặt câu với các thành phần nghĩa phù hợp.
Phương tiện thực hiện:
*Giáo viên: SGK+ SGV+ TKBG+ STK
*Học sinh: SGV+ Vở soạn.
Phương pháp:
Kết hợp diễn giảng, PBTL.
Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức lớp:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Vắng
Điểm KTBC
11A2
30
11A3
33
11A4
34
11A5
33
2.Kiểm tra bài cũ:
(?): Câu có những thành phần nghĩa nào? Nêu những biểu hiện của nghĩa sự việc? Cho ví dụ?
3.Bài mới:
Lời vào bài: Trong giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu các thành phần nghĩa của câu, câu thường gồm hai thành phần nghĩa và chúng ta đã nắm được những biểu hiện của nghĩa sự việc vậy nghĩa tình thái của câu là thành phần nghĩa như thế nào chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong giờ học của ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
G
G
H
G
G
G
G
H
G
H
G
H
G
H
Nghĩa tình thái phức tạp hơn và có ý nghĩa thiết thực trong việc phân tích và tạo lập câu vì vậy trong giờ học ngày hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
(?): Hãy lấy ví dụ 1 câu có nghĩa tình thái thể hiện sự nhìn nhận đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu?
Lấy ví dụ, đưa ra ví dụ.
Cho HS xét các ví dụ trong SGK.
Nếu bỏ từ tình thái đi thì nghĩa tình thái thay đổi nếu thay bằng những từ ngữ tình thái khác thì nghĩa tình thái trong câu cũng có sự thay đổi. VD: Chắc khác với có lẽ, chỉ khác với những, ko thể khác với có thể........
Yêu cầu HS lấy ví dụ về trường hợp trên.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK – Tr 19.
(?): Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu trong bài tập 1?
Phân tích.
(?): Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu ở bài tập 2?
Xác đinh.
(?): Chọn từ ngữ tình thái điền vào chỗ trông để tạo nên câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc?
Chọn từ ngữ.
(?): Đặt câu với các từ ngữ tình thái.
Đặt câu.
II. Nghĩa tình thái:
1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
Ví dụ: + Hình như hôm nay nắng đẹp hơn hôm qua!
* Nhận xét:
- Khi đề cập đến một sự việc nào đó người nói không thể ko bộc lộ thái độ, sự đánh giá của mình đối với sự việc đó, có thể là sự tin tưởng chắc chắn sự hoài nghi phỏng đoán...... đối với sự việc được nói tới.
- Sự nhìn nhận đánh giá của người nói thể hiện ở những phương diện sau:
+ Khẳng định tính chân thực của sự việc.
+ Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.
+ Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc.
+ Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.
2. Tình cảm thái độ của người nói đối với người nghe.
* Ví dụ:
- Bạn đợi mình cùng đi học nhé!
- Cháu chào ông ạ!
* Nhận xét:
- Người nói thể hiện thái độ tình cảm đối với người nghe thông qua các từ ngữ xưng hô, từ ngữ cảm thán, từ ngữ tình thái ở cuối câu.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Nghĩa sự việc: Nắng.
Nghĩa tình thái: Phỏng đoán với độ tin cậy cao thể hiện qua từ “ chắc”.
b. Nghĩa sự việc: ảnh của mợ Du và thằng Dũng.
Nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc thể hiện qua từ “ rõ ràng là”
c. Nghĩa sự việc: Cái gông.
Nghĩa tình thái: Tỏ thái độ mỉa mai thể hiện qua từ “ thật là”.
d. Nghĩa sự việc: Giật cướp, mạnh vì liều.
Nghĩa tình thái: Chỉ và đã đành.
2. Bài tập 2:
a.” Nói của đáng tội”
b. “ Có thể”
c. “ Những”
d. “ Kia mà”
3. Bài tập 3:
a.” Hình như” – thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn.
b. “ Dễ”- thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn.
c. “ Tận”- khẳng định khoảng cách là xa.
4. Bài tập 4:
- Nó ko đến cũng chưa biết chừng!
- Cái áo này 30 nghìn là cùng!
- Nghe nói là sắp có bão đấy!
- Nói thế hoá ra tôi lừa anh à?
- Anh ấy là giám đốc cơ mà.
- Sự thật là tôi đã hết sạch tiền.
- Họ toàn nói thách đấy mà!
- Chả lẽ giá cả cứ tăng mãi?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nắm được các phương diện biểu hiện của nghiã tình thái.
- Hoàn thành bài tập.
- Giờ sau học văn học, soạn bài” Vội vàng”.
File đính kèm:
- tiet78nghia cua cau.doc