Giáo án Tiếng Việt Tiết 26: đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1. Kiến thức: Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nói viết.

3. Thái độ, tư tưởng: Có ý thức cẩn trọng, sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên: sgk, sgv

2. Chuẩn bị của học sinh.

 - SGK, vở ghi, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên và hệ thống câu hỏi trong sgk.

III. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

 Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

2. Bài mới.

 * Lời vào bài (1’).

 Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng và hiệu quả bậc nhất của loài người. Ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này, khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết và tiếng nói để giao tiếp với nhau. Vậy giữa 2 dạng ngôn ngữ trên có gì giống và khác nhau? Cô trò ta vào bài hôm nay.

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7771 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tiết 26: đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 26: Tiếng Việt. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nói viết. 3. Thái độ, tư tưởng: Có ý thức cẩn trọng, sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: sgk, sgv 2. Chuẩn bị của học sinh. - SGK, vở ghi, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên và hệ thống câu hỏi trong sgk. III. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Bài mới. * Lời vào bài (1’). Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng và hiệu quả bậc nhất của loài người. Ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này, khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết và tiếng nói để giao tiếp với nhau. Vậy giữa 2 dạng ngôn ngữ trên có gì giống và khác nhau? Cô trò ta vào bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT GV: Hướng dẫn, gợi mở cho hs bằng các câu hỏi để tìm các kiến thức cơ bản Của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trên các mặt: khái niệm, các đặc đểm. HS đọc đề bài và làm các bài luyện tập. GV: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích? GV: Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói được ghi lại trong đoạn trích? GV: Phân tích lỗi và chữa các câu cho phù hợp với ngôn ngữ viết? GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk/88 I. Khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (19’) 1. ngôn ngữ nói * K/n: Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, ở đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và vai nghe. * Đặc điểm: - Phương tiện chủ yếu: lời nói- chuỗi âm thanh ngôn ngữ mà con người có thể nhận biết bằng thính giác, trải ra trong thời gian. - Phương tiện hỗ trợ: giọng điệu (ngữ điệu), nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...của người nói. - Có tính chất tức thời, ko được dàn dựng trước, người nói ít có cơ hội gọt giũa, kiểm tra, người nghe ít có điều kiện phân tích kĩ. - Có người nghe trực tiếp, người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh, sửa đổi. - Ngữ âm: + Sử dụng đúng và tốt hệ thống ngữ âm, tránh lối phát âm địa phương (trừ 1 số trường hợp có mục đích tu từ) + Sử dụng tốt ngữ điệu. -Từ ngữ: Đa dạng: Từ toàn dân, từ địa phương, khẩu ngữ, tiếng lóng, biệt ngữ,... - Câu: + Thường ngắn gọn,dùng nhiều câu tỉnh lược. + Có câu rườm rà, có yếu tố dư thừa, trùng lặp. 2. Ngôn ngữ viết * K/n: Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác * Đặc điểm: - Phương tiện chủ yếu: chữ viết- hệ thống kí tự của ngôn ngữ được người đọc nhận biết bằng thị giác, trải ra theo ko gian. - Phương tiện hỗ trợ: hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, các bảng biểu, sơ đồ,... - Có diều kiện dàn dựng, người viết có điều kiện gọt giũa, kiểm tra, đạt tính chính xác cao, người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích kĩ. - Thường ko có người nghe trực tiếp. Số lượng người đọc đông đảo trong phạm vi ko gian rộng lớn và thời gian lâu dài. - Chữ viết: + Đúng chuẩn chính tả, tránh dùng các từ phát âm địa phương nếu ko cần thiết. + Đúng quy cách tổ chức văn bản, con chữ, dấu câu. -Từ ngữ: + Dùng từ phù hợp với phong cách chức năng của văn bản được tạo lập. + Tránh dùng từ ngữ riêng của phong cách hội thoại nếu ko cần thiết. - Câu: + Thường dùng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. + Có thể dùng câu tỉnh lược một thành phần (chủ ngữ hoặc vị ngữ ) tránh dùng câu tỉnh lược cả chủ ngữ và vị ngữ nếu không có tác dụng tu từ. Chú ý: * Cần phân biệt giữa nói và đọc - Giống nhau: Cùng phát ra âm thanh. - Khác nhau: Đọc lệ thuộc vào văn bản đến từng dấu ngắt câu. Trong khi đó người nói phải tận dụng ngữ điệu, cử chỉ để diễn cảm. II. Luyện tập (15’) 1. Bài 1: - Đặc điểm của ngôn ngữ viết biểu hiện: + Chữ viết: đúng chuẩn chính tả. + Từ ngữ: Sử dụng lớp từ thuật ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận (vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật). Các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày (1 là, 2 là, 3 là) " đánh dấu luận điểm rõ ràng, mạch lạc. Sự lựa chọn và thay thế các từ: “tiếng ta” thay cho “ngữ pháp”" quá trình suy nghĩ, nghiền ngẫm của người viết. + Câu: các dấu câu (dấu phẩy tách vế, dấu chấm ngắt câu, dấu ba chấm biểu thị ý nghĩa liệt kê còn có thể tiếp tục) được sử dụng phù hợp. 2. Bài 2: - Từ ngữ: + Các từ hô gọi: kìa, này...ơi, nhỉ. + Khẩu ngữ: cô ả, nhà tôi, mấy , nói khoác, có khối, sợ gì, đằng ấy. + Từ tình thái: có khối...đấy, đấy, thật đấy. - Câu: Sử dụng kết cấu trong ngôn ngữ nói: Có...thì, Đã ...thì... - Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: Cười như nắc nẻ, con cớn, liếc mắt,... 3. Bài 3: a. Lỗi sai: - Ko phân biệt thành phần TN- CN. - Dùng các từ thuộc ng.ngữ nói: thì, đã, hết ý. " Sửa lại: Thơ ca Việt Nam đã thể hiện nhiều bức tranh mùa thu đặc sắc. b. Lỗi sai: - Dùng từ khẩu ngữ: vống lên, đến mức vô tội vạ. - Từ thừa: như. " Sửa lại: Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì ko được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một cách tuỳ tiện. c. Lỗi sai: - Câu tối nghĩa, lủng củng. - Từ khẩu ngữ: sất (hết). - Từ thừa: thì. " Sửa lại: Chúng tiêu diệt ko thương tiếc các loài sống ở dưới nước như cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, tôm, cua, ốc,... và ngay cả các loài chim quen kiếm ăn trên sông nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,... chúng cũng chẳng buông tha! 3. Củng cố (2’) Phần ghi nhớ sgk. 3. Củng cố: HS nắm chắc các đơn vị kiến thức 4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI (2’) a. Học bài. - Yêu cầu điểm lại kiến thức cơ bản. - Khái niệm ngôn ngữ nói – Ngôn ngữ viết. - Hoàn thành bài tập vào vở. b. Bài mới: - Giờ sau học bài: Ca dao hài hước. - Yêu cầu: Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk. Ngày soạn: 17/10/2011 Ngày giảng: Lớp 10B tiết 3 ngày 19/10/2011 Tiết 26 Tiếng Việt: ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ VIẾT I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức. - Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. - Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng nói viết. 3. Thái độ, tư tưởng. Có ý thức cẩn trọng, sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. II. Phần chuẩn bị 1.GV: Giáo án, SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo. 2.HS: Soạn bài, SGK, vở ghi, chuẩn bị bài cũ, mới III. Tiến trình dạy- học: Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Câu hỏi: Đọc thuộc chùm ca dao hài hước đã học? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số một? b. Đáp án: SGK, phần 1II bài cũ 2. Bài mới: * Lời vào bài (1’). Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng và hiệu quả bậc nhất của loài người. Ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này, khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết và tiếng nói để giao tiếp với nhau. Vậy giữa 2 dạng ngôn ngữ trên có gì giống và khác nhau? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói, viết GV: Hướng dẫn, gợi mở cho hs bằng các câu hỏi để lập bảng đối sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trên các mặt: khái niệm, các đặc điểm. GV: Nói và viết có gì giống và khác nhau? GV: Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong các loại văn bản nào? Mục đích của các văn bản đó? Đặc điểm của ngôn ngữ nói ở các văn bản đó có gì khác với ngôn ngữ nói thông thường? GV liệt kê câu trả lời của hs trên bảng Căn cứ kết quả thảo luận của hs gv nhận xét, bổ sung, khái quát kiến thức GV khái quát, gọi hs đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm các bài tập sgk GV yêu cầu hs lên bảng làm bài tập Gọi hs nhận xét GV nhận xét, đối chiếu đáp án -HS theo dõi sgk, dựa vào các phần gợi ý của gv lập bảng đối chiếu Đại diện trả lời Lớp bổ sung HS theo dõi, rút ra kiến thức HS đọc ghi nhớ sgk Ghi bài HS đọc đề bài và làm các bài luyện tập. HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của gv Lớp nhận xét, bổ sung Theo dõi, ghi kết quả I. Khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (21’) Các mặt Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết 1. Khái niệm. Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, ở đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và vai nghe. Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. 2. Đặc điểm. a.Phươg tiện(chất liệu). b. Hoàn cảnh sử dụng. c. Mặt bên kia của hệ thống ngôn ngữ: - Phương tiện chủ yếu: lời nói- chuỗi âm thanh ngôn ngữ mà con người có thể nhận biết bằng thính giác, trải ra trong thời gian. - Phương tiện hỗ trợ: giọng điệu (ngữ điệu), nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...của người nói. - Có tính chất tức thời, ko được dàn dựng trước, người nói ít có cơ hội gọt giũa, kiểm tra, - Có người nghe trực tiếp, người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh, sửa đổi. - Ngữ âm: +Sử dụng đúng và tốt hệ thống ngữ âm, tránh lối phát âm địa phương Sử dụng tốt ngữ điệu. -Từ ngữ: Đa dạng: Từ toàn dân, từ địa phương, khẩu ngữ, tiếng lóng, biệt ngữ,.. - Câu: + Thường ngắn gọn,dùng nhiều câu tỉnh lược. + Có câu rườm rà, có yếu tố dư thừa, trùng lặp. - Phương tiện chủ yếu: chữ viết- hệ thống kí tự của ngôn ngữ được người đọc nhận biết bằng thị giác, trải ra theo ko gian. - Phương tiện hỗ trợ: hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, các bảng biểu - Có điều kiện gọt giũa, kiểm tra, đạt tính chính xác cao, người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích kĩ. - Số lượng người đọc đông đảo trong phạm vi ko gian rộng lớn và thời gian lâu dài. - Chữ viết: + Đúng chuẩn chính tả. + Đúng quy cách tổ chức văn bản, con chữ, dấu câu. -Từ ngữ: + Dùng từ phù hợp với phong cách chức năng của văn bản được tạo lập. - Câu: + Thường dùng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. Chú ý: Cần phân biệt giữa nói và đọc Phân biệt Viết và chép Ghi nhớ sgk II. Luyện tập (16’) 1. Bài 1: - Đặc điểm của ngôn ngữ viết biểu hiện: + Chữ viết: đúng chuẩn chính tả. + Từ ngữ: Sử dụng lớp từ thuật ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận (vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật). Các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày (1 là, 2 là, 3 là) " đánh dấu luận điểm rõ ràng, mạch lạc. Sự lựa chọn và thay thế các từ: “tiếng ta” thay cho “ngữ pháp”" quá trình suy nghĩ, nghiền ngẫm của người viết. + Câu: các dấu câu (dấu phẩy tách vế, dấu chấm ngắt câu, dấu ba chấm biểu thị ý nghĩa liệt kê còn có thể tiếp tục) được sử dụng phù hợp. 2. Bài 2: - Từ ngữ: + Các từ hô gọi: kìa, này...ơi, nhỉ. + Khẩu ngữ: cô ả, nhà tôi, mấy , nói khoác, có khối, sợ gì, đằng ấy. + Từ tình thái: có khối...đấy, đấy, thật đấy. - Câu: Sử dụng kết cấu trong ngôn ngữ nói: Có...thì, Đã ...thì... - Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: Cười như nắc nẻ, con cớn, liếc mắt,... 3.Củng cố, luyện tập: 1’ Nắm chắc các nội dung trong bài 4. Hướng dẫn hs học và làm bài ở nhà(1’): Học các nội dung trong bài, làm bài tập 3 Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự

File đính kèm:

  • docGA DMPP Van lop 10 Nam 2011 2012.doc
Giáo án liên quan