Giáo án Tiết 6: Hướng dẫn ôn tập thi học kỳ I - Địa lí 8

. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học học sinh cần năm được:

- Sau tiết ôn tập học sinh hệ thống được nội dung kiến thức tự nhiên, xã hội, kinh tế của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á nói riêng và Châu Á nói chung.

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết phân tích các biểu đồ khí hậu đồng thời rèn luyện ý thức tự giác làm bài kiểm tra.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 6: Hướng dẫn ôn tập thi học kỳ I - Địa lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 Ngày tháng năm 2009 HƯỚNG DẪN ễN TẬP THI HỌC KỲ I - ĐỊA Lí 8 I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần năm được: Sau tiết ôn tập học sinh hệ thống được nội dung kiến thức tự nhiên, xã hội, kinh tế của các khu vực Tây Nam á, Nam á, Đông á nói riêng và Châu á nói chung. Rèn luyện kĩ năng nhận biết phân tích các biểu đồ khí hậu đồng thời rèn luyện ý thức tự giác làm bài kiểm tra. II. Phương tiện dạy học Bản đồ tự nhiên, dân cư Châu á. Bản đồ tự nhiên, dân cư các khu vực Tây nam á, Nam á và Đông á. III. tiến trình và Nội dung ôn tập - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu nhiệm vụ của bài học. Phương án 1: Hoạt động cá nhân: HS nhắc lại một cách khaí quát: 1. Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư xã hội Châu á Nêu những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Châu á 2. a) Dựa vào H8-1 SGK và kiến thức đã học, hoàn thành bảng: Vùng Cây trồng chủ yếu Vật nuôi chủ yếu 1. Khí hậu lạnh Tuần lộc 2. Khí hậu gió mùa Lúa nước, ngô, cao su Bò, lợn 3. Khí hậu lục địa Lúa mì, cọ dầu Chăn nuôi bò cừu b) Giải thích về sự phân bố của lúa gạo, lúa mì 3. Các ngành công nghiệp, dịch vụ của các nước Châu á có đặc điểm gì? 4. Dựa vaò các H9-1,9-3,10-1,10-5 trong SGK và kiến thức đã học, hoàn thành bảng: Khu vực Vị trí lãnh thổ Đặc điểm tự nhiên Đặc điểm dân cư Tây Nam á Nam á Đông á Phương án 2: GV nêu một số câu hỏi trọng tâm và HS trả lời 1. Trình bày vị trí địa lí khu vực Tây nam á và ý nghĩa của vị trí đó? 2. Vì sao Tây Nam á có khí hậu khô hạn? 3. Dựa vào các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các nước Tây Nam á có thể phát triển những ngành kinh tế nào? 4. Trình bày đặc điểm địa hình Nam á? 5. Khí hậu Nam á có những đặc điểm gì? ảnh hưởng đến sản xuất, sinh hoạt của nhân dân như thế nào? 6. Đặc điểm phân bố dân cư Nam á có gì khác so với các khu vực khác? 7. Nền kinh tế ấn độ đã có những bước phát triển như thế nào về công nghiệp và nông nghiệp? 8. Đông á gồm những bộ phận nào? Hãy nêu đặc điểm tự nhiên của mỗi bộ phận? 9. Hãy nêu đặc điểm kinh tế của các nước Đông á từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 a. Nhật Bản b. Trung Quốc 10. Hãy cho biết nguyên nhân nào làm cho các nước trong khu vực Đông á có nền kinh tế phát triển vững chắc? Phương án 3: Một số vấn đề cần chú ý trong chương trình 1. Khu vực Nam á a. Đặc điểm địa hình Nam á: - Các dạng địa hình Nam á: chia làm 3 miền địa hình chính: + Phía bắc là hệ thống núi cao: Hymalaya cao và đồ sộ nhất thế giới rất hùng vĩ, chạy từ Tây sang Đông (TB-ĐN) dài 2600km gồm nhiều dãy núi song song uốn thành một vòng cung ôm lấy sơn nguyên Tây Tạng. Đây là bức hàng rào khí hậu đồ sộ giữa 2 khu vực Trung á và Nam á. Với đỉnh Chô mô lung ma cao 8848 m. + ở giữa là đồng bằng ấn-hằng - là đồng bằng bồi tụ sông lớn ở Châu á được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa của sông ấn và sông Hằng. Đồng bằng kéo dài trên 3000km từ bờ biển A ráp đến bờ vịnh Bengen rộng từ 250 đến 350 km. (rộng và bằng phẳng). + Phía Nam là sơn nguyên Đêcan rộng lớn, chiếm phần lớn lãnh thổ ấn độ. Cao nguyên có 2 rìa được nâng lên thành 2 dãy Gát Tây và Gát Đông. Dưới chân núi dọc theo bờ biển là hai dãy đồng bằng hẹp. b. ảnh hưởng của của địa hình đến khí hậu của Nam á: - Dãy Himalaya ngăn ảnh hưởng của gió mùa đông nhưng lại chắn gió mùa hạ làm cho đồng bằng Sông Hằng có lượng mưa lớn. - Dãy Gát Tây, Gát Đông ngăn ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ làm cho vùng nội địa mưa ít, vùng duyên hải mưa nhiều. 2. ấn Độ-quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam á a. Đặc điểm của nền kinh tế ấn Độ - ấn độ là quốc gia lớn nhất, đông dân nhất và có nền kinh tế phát triển nhất ở Nam á. + Công nghiệp: Có nhiều ngành đạt trình độ cao, sản lượng công nghiệp đứng hàng thứ 10 trên thế giới như năng lượng, luyện kim, cơ khí, chế tạo, hoá chất, xây dựng và các ngành công nghiệp nhẹ đặc biệt là ngành công nghiệp dệt đã nổi tiếng từ xưa. + Nông nghiệp: Đạt được thành tựu lớn nhờ cuộc “cách mạng xanh” và “Cách mạng trắng”, không những giải quyết được nạn đói thường xuyên xưa kia,cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân mà còn dư thừa để xuất khẩu. + Dịch vụ chiếm 48% tổng thu nhập quốc dân. 3. Trung Quốc - Là quốc gia đông dân nhất thế giới (gần 1,3 tỷ dân) - Trung Quốc đạt được thành tựu lớn trong phát triển kinh tế xã hội nhờ: + Do chính sách cải cách và mở cửa. + Phát huy được nguồn nhân lực dồi dào . + Tài nguyên phong phú. - Nền kinh tế của Trung Quốc đã đạt được những thành tựu như: + Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện,nhờ đó giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỷ dân.( Lương thực: 385,5 triệu tấn-2001). + Công nghiệp phát triển nhanh chóng, hoàn chỉnh với mọt số ngành hiện đại như: điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (từ năm 1995-2001 tốc độ tăng trưởng hàng năm là 7%), sản lượng của nhiều ngành như lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới(Than: 1110; dầu mỏ: 165; thép: 152,6 triệu tấn). => Là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng. 4. Nhật Bản - Sau chiến tranh thế giới thứ hai? - Hiện nay trở thành một trong ba cường quốc có nền kinh tế phát triển nhất thế giới - Công nghiệp phát triển mạnh có một số ngành đứng đầu thế giới: + Công nghiệp chế tạo ôtô, tàu. + Công nghiệp điện tử + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. - Những thành tựu trong sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ -Thu nhập bình quân đầu người rất cao: 33.400 USD năm 2001. Chất lượng cuộc sống của nhân dân cao và ổn định. III: kết thúc ôn tập - Sau khi HS ôn tập GV hệ thống và hướng dẫn hoàn thành nội dung đó. - GV HDHS chuẩn bị thi học kì I

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP DIA 8 BUI VINH GIANG.doc