I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: ach, sách, cuốn sách.
- Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bút chì
- Bộ chữ cái TV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: cá diếc, cái lược, thước kẻ
- 2HS đọc bài 80
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần : ach
a. Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng vần ach
- HS đọc, phân tích vần ach
- HS cài vần ach
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiểu học 1 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ 2 ngày 19 tháng 1 năm 2008
Học vần
tiết 162- 163 : ach
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: ach, sách, cuốn sách.
- Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bút chì
- Bộ chữ cái TV
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: cá diếc, cái lược, thước kẻ
- 2HS đọc bài 80
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần : ach
a. Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng vần ach
- HS đọc, phân tích vần ach
- HS cài vần ach
- Cài thêm chữ s và dấu thanh để có tiếng sách
- Đánh vần a- chờ- ach
sờ- ach- sách- sắc- sách
- Đọc từ khóa : cuốn sách
b. Đọc từ ứng dụng:
viên gạch kênh rạch
sạch sẽ cây bạch đà
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
c. Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: ach, cuốn sách
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a. Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1: CN-T-L
? So sánh vần ach với vần ac
- Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng
- Tìm từ chứa vần ach
- GV đọc mẫu- HS đồng thanh.
b.Luyện viết.
- HS viết vào vở: ach, cuốn sách
- GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết
- Theo dõi chấm bài.
c.Luyện nói: chủ đề: Giữ gìn sách vở
- HS quan sát một số sách vở được giữ gìn sạch đẹp của các bạn trong lớp
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và lên giới thiệu trước lớp về quyển sách, vở đẹp đó.
- Em đã làm gì để giữ sách vở?
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS đồng thanh toàn bài.
- Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần ach
- Dặn dò về nhà.
Toán
Tiết 77: Phép cộng dạng 14 + 3
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Tập cộng nhẩm ( dạng 14+ 3)
II. Phương tiện dạy- học:
- Que tính
III. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Giới thiệu cách làm tính cộng 14 + 3.
a. HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que nữa ? Có bao nhiêu que tính? ( HS đếm số que tính)
b. HS đặt bó que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải.
- HS lấy 3 que tính nữa rồi đặt ở dưới 4 que tính rời.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có 1 bó chục que và 7 que rời là mười bảy que tính.
c. Hướng dẫn cách đặt tính. ( Từ trên xuống dới)
- Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4.
Viết dấu +
- Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
- Tính ( từ phải sang trái)
14 - 4 cộng 3 bằng 7 , viết 7
+ - Hạ 1, viết 1
3 14 + 3 = 17
17
HĐ2: Thực hành: HS làm vào bảng con
14 13 11
+ + +
2 5 6
- HS làm vào vở bài tập
- Chấm, nhận xét chữa bài
Đạo đức
Tiết 20:Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
1.HS hiểu: Thầy giáo, cô giáo là người không quản khó nhọc, chăm só dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2.HS biết lễ phép, vâng lời thầt giáo, cô giáo.
II. Hoạt động dạy -học:
HĐ1: HS làm bài tập 3:
1. Một số HS kể trước lớp
2. Cả lớp trao đổi
3.GV kể vài tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường.
- Sau mỗi câu chuyện, cả lớp nhận xét.
? Bạn nào trong câu chuyện đã vâng lời thầy, cô giáo.
HĐ2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4:
1.GV chia nhóm và yêu cầu.
+ Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy , cô giáo.
2. Các nhóm thảo luận
3. Đại diện nhóm trình bày.
4.Cả lớp nhận xét.
5. GV kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
HĐ3: HS múa hát về chủ đề: " Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo"
- HS đọc hai câu thơ cuối bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Luôn lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Làm bài tập Tiếng Việt
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách làm một số dạng bài tập điền vần, điền phụ âm đầu
- Ôn luật chính tả ( e, ê, i)
II.Hoạt động dạy- học:
? Khi nào thì viết ng?, ngh?
g , gh ?
k ? c ?
( Đứng trước e, ê, i thì viết gh, ngh, k)
- HS làm bài vào vở:
1. điền vần ơu hay iêu?
B…. cổ, b… quà, chim kh…., chai r….
- ua hay au?
Cây c…, con c….., q.`.. quê
2.Điền g hay gh?
Bàn …ế, nhà …a, …ồ …ề, …i nhớ.
- gi hay d?
…a đình, …ao thông, …a …ẻ, …ữ gìn
- Chấm, chữa bài.
Luyện đạo đức
Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
1.HS hiểu: Thầy giáo, cô giáo là người không quản khó nhọc, chăm só dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2.HS biết lễ phép, vâng lời thầt giáo, cô giáo.
II. Hoạt động dạy -học:
HĐ1: HS thảo luận nhóm 2
1. HS thảo luận kể trước lớp một số bạn trong lớp biết vâng lời thầy cô giáo
2. Cả lớp trao đổi
3.GV kể vài tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường.
- Sau mỗi câu chuyện, cả lớp nhận xét.
? Bạn nào trong câu chuyện đã vâng lời thầy, cô giáo.
HĐ2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4:
1.GV chia nhóm và yêu cầu.
+ Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy , cô giáo.
2. Các nhóm thảo luận
3. Đại diện nhóm trình bày.
4.Cả lớp nhận xét.
5. GV kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
HĐ3: HS múa hát về chủ đề: " Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo"
- HS đọc hai câu thơ cuối bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Luôn lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
Luyện toán
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỷ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm.
II.Hoạt động dạy- học:
HĐ1.Ôn tập
- HS làm bảng con:
16 15 13 12
+ + + +
3 4 2 4
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét bổ sung
HĐ2: Luyện tập
- HS làm vào vở
1.Đặt tính rồi tính:
12 + 3 11 + 5 12 + 7
13 + 2 16 + 4 7 + 2
2.Tính nhẩm:
18 + 1 = 12 + 0 = 15 + 3 =
3. Tính:
10 + 1 + 3 = 15 + 3 + 1 =
4.Nối: ( Theo mẫu):
12+2
11 + 7
17
19
13 + 3
15 + 1
12
16
14 + 3
17 + 2
14
18
- HS làm bài - GV theo dõi.
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét giờ học
Thứ 3 ngày 20 tháng 1 năm 2008
Thể dục
tiết 20: Bài thể dục - Trò chơi
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Ôn 2 động tác thể dục đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện
được ở mức tương đối chính xác.
- Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng
II. Hoạt động dạy- học:
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
2. Phần cơ bản
- Ôn hai động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp.
- Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét.
- Học động tác chân.
+ GV nêu tên động tác, làm mẫu giải thích và HS làm theo.
- GV theo dõi uốn nắn
- Điểm số hàng dọc theo tổ
+Hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm, nghỉ.
+Hướng dẫn điểm số.
+Lần sau cả lớp cùng điểm số.
- Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức"
Lần 1: HS chơi thử
Lần 2: HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Đi theo nhịp vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
Học vần
tiết:164 - 165 : ich - êch
Người soạn: Phạm thị phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: ich, êch,tờ lịch, con ếch.
- Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bút chì
- Bộ chữ cái TV
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra:
- HS viết bảng con: cuốn sách, viên gạch
- 2HS đọc bài 81
B .Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần ich
a. Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng vần ich
-HS đọc, phân tích vần ich
- HS cài vần ich
- Cài thêm chữ l và dấu thanh để có tiếng lịch
- Đọc từ khóa : tờ lịch
** Dạy vần êch (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc: êch, con ếch
b. Đọc từ ứng dụng:
vở kịch mũi hếch
vui thích chênh chếch
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
c.Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: ich, êch, tờ lịch. Con ếch
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a.Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1: CN-T-L
? So sánh vần ich, êch
- Đọc câu ứng dụng:
+HS đọc câu ứng dụng
+ GV đọc mẫu- HS đồng thanh.
b. Luyện viết.
- HS viết vào vở: ich, êch
- GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết
- Theo dõi chấm bài.
c. Luyện nói: chủ đề: Chúng em đi du lịch
- HS quan sát tranh
+ Bức tranh vẽ những ai?
+ Các bạn đang làm gì?
+ Ai đã được đi du lịch cùng gia đình hoặc nhà trường?
+ Khi đi du lịch các bạn thường mang những gì?
+ Kể tên những chuyến du lịch mà em đã đi?
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS đồng thanh toàn bài.
- Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần ich, êch
- Dặn dò về nhà.
Toán
Tiết 78: Luyện tập
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỷ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm.
II.Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Bài cũ:
- HS làm bảng con: 16 15 17
+ + +
1 3 2
- HS nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét
HĐ2: Luyện tập:
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vào vở bài tập
- Chấm, nhận xét chữa bài.
Bài 1: Lưu ý HS viết thẳng cột.
Bài2: 1 HS chữa: 10 + 1 + 2 = 13
13 + 3 + 2 = 18
Bài 3: Nối ( Theo mẫu)
- HS tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng.
- Nhận xét
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Luyện đọc, viết: ach
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I-M ục tiêu:
- Giúp HS đọc, viết đúng vần ach và các tiếng, từ chứa vần đã học.
- Rèn luyện kỷ năng đọc, viết cho HS.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Luyện đọc:
- Luyện đọc bài ở sgk ( đọc nhóm đôi).
- Gọi một số em đọc- GV theo dõi nhận xét
- Luyện đọc bài ở bảng:
Nhà sạch thì mát
Bát sạch ngon cơm.
2, Luyện viết:
- HS viết bảng con:. kênh rạch, sạch sẽ. Viên gạch
- GV theo dõi hướng dẫn viết.
3, Làm bài tập TV: (Bài 81)
- Hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài- GV theo dõi hướng dẫn.
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét giờ học.
Luyện viết
Khổ thơ
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I- Mục tiêu:
- HS Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách, đúng chính tả, đảm bảo tốc độ.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Luyện viết bảng con:
- Hướng dẫn quy trình viết
- GV viết mẫu lên bảng.
- HS viết vào bảng con: bông cúc, bức tranh, màu sắc, công việc.
2, Viết vào vở:
HS viết đoạn thơ: Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ.
- GV theo dõi hướng dẫn.
- Chấm một số vở, nhận xét chữ viết HS.
- Nhận xét giờ học.
Luyện âm nhạc
( GV chuyên trách dạy)
HĐNGLL
( Do đội tổ chức)
Thứ 4 ngày 21 tháng 1 năm 2008
Học vần
tiết 166- 167: Ôn tập
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng c và ch
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
II.Phương tiện dạy-học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng ôn
III.Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: vở kịch, vui thích, mũi hếch
- HS đọc bài 82
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Ôn tập các vần đã học
- HS nêu các vần có kết thúc bằng c và ch đã học.
- GV kẻ bảng ôn nh SGK
- HS ghép vần và đọc
? Các vần trên có điểm gì giống nhau
- GV ghép thêm âm đầu cho HS đọc tiếng
- Đọc từ ứng dụng
thác nước, chúc mừng, ích lợi
- Luyện đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
HĐ2: Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: thác nước, ích lợi.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập.
a.Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1:CN-T-L.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
b.Luyện viết.
- HS viết vào vở các từ ứng dụng: thác nước, ích lợi
- Theo dõi chấm bài.
c. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
- GV kể lần 1 cho HS biết câu chuyện
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện
- HS quan sát tranh
? Bức tranh vẽ cảnh gì
- HS kể lại nội dung tranh 1
- Hướng dẫn HS kể các tranh còn lại tương tự
- GV giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp
được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.
IV.Củng cố, dặn dò:
- HS đồng thanh toàn bài.
- Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần vừa ôn
- Dặn dò về nhà.
Mỹ thuật
( GV chuyên trách dạy)
Toán
Tiết 79: Phép trừ dạng 17 - 3
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính trừ ( Không nhớ ) phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm ( Dạng 17 - 3)
II.Phương tiện dạy - học:
- Que tính
III. Hoạt động dạy - học:
A.Bài cũ: HS làm bảng con
12 + 3 11 + 5 12 + 7
- Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu cách thực hiện.
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 3.
a. Thực hành trên que tính.
- HS lấy 17 que tính ( Gồm 1 bó que tính và 7 que rời) rồi tách thành hai phần , bên trái 1 bó que tính và bên phải 7 que tính rời.
Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính rời . Hỏi còn lại mấy que tính rời?
b. Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ.
- Đặt tính ( Từ trên xuống dưới).
+ Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị)
+ Viết dấu - ( Dấu trừ)
- Viết gạch ngang dưới hai số.
- Tính ( Từ phải sang trái)
17 - 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
- - Hạ 1, viết 1.
3 17 - 3 = 14
14
HĐ2: Luyện tập
- HS làm vào bảng con: 13 15 19 17
- - - -
2 5 4 2
- HS làm vào vở bài tập
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 20: An toàn trên đường đi học
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Quy định về đi bộ trên đường.
- Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đờng đi học.
- Đi bộ trên vỉa hè( đường có vỉa hè) đi bộ sát lề đường bên phải của mình.
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. Phương tiện dạy - học:
- Hình vẽ trong bài 20 sgk.
III. Hoạt động dạy- học:
**Giới thiệu bài:
HĐ1: Thảo luận tình huống
- Chia nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý:
+ điều gì có thể xảy ra?
+ đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung
*Kết luận: để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
HĐ2: Quan sát tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi, trả lời câu hỏi với bạn.
- HS từng cặp quan sát tranh theo ướng dẫn của GV.
- Gọi HS trả lời trớc lớp
*Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình. Còn trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
HĐ3: Trò chơi: " Đèn xanh đèn đỏ"
- Hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi- GV theo dõi
- Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
Thứ 5 ngày 22 tháng 1 năm 2008
Học vần
tiết 168 - 169 : op- ap
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ chữ cái TV
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: Thác nước, chúc mừng, ích lợi
- 2HS đọc bài 83
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần op
a. Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng vần op
- HS đọc, phân tích vần op
- HS cài vần op
- Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng họp
- Đọc từ khóa : họp nhóm
** Dạy vần ap (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc: sạp, múa sạp
b. Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
c.Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: op, ap, họp nhóm, múa sạp
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a.Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1: CN-T-L
? So sánh vần op, ap
- Đọc câu ứng dụng:
+HS đọc câu ứng dụng
+ GV đọc mẫu- HS đồng thanh.
b.Luyện viết.
- HS viết vào vở: op, ap
- GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết
- Theo dõi chấm bài.
c. Luyện nói: chủ đề: ngọn cây, chóp núi, tháp chuông
- HS quan sát tranh
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS đồng thanh toàn bài.
-Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần op, ap
- Dặn dò về nhà.
Toán
Tiết 79: Luyện tập
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỷ năng thực hiện phép tính ( dạng 17 - 3 )
II. Hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: HS làm ở bảng con
15 13 16 17
+ + - -
2 3 4 5
B. Luyện tập: HS làm vào vở bài tập
- GV theo dõi- chấm chữa bài
Bài 2: Nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
VD: 17 - 2 = ?
+ Có thể nhẩm ngay: 17 trừ 2 bằng 15
+ Có thể nhẩm theo 2 bước: 7 trừ 2 bằng 5
10 cộng 5 bằng 15
+ Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp
17 bớt 1 bằng 16, 16 bớt 1 bằng 15.
Bài 4: Trừ nhẩm rồi nối ( kết quả) với số thích hợp.
- Nhận xét giờ học
Thủ công
Tiết 20 : Gấp mũ ca lô
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
-HS biết gấp mũ ca lô, gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Cái mũ ca lô mẫu
- Giấy màu
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Hướng dẫn gấp mũ ca lô
- Cho HS nêu lại các bước gấp mũ ca lô đã học ở tiết 1
- HS nối tiếp nhau nhác lại .
- GV chốt ý và nhắc lại quy trinh gấp mũ ca lô
2.Thực hành.
- HS thực hành gấp mũ ca lô trên giấy ô ly
- Gấp mũ ca lô trên giấy màu
- GV theo dõi và hương dẫn
III.Tổng kết.
- GV nhận xét giờ học.
** Buổi chiều dạy bù bài thứ 6
Học vần
tiết 170- 171 : ăp- âp
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập
- Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ chữ cái TV
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra:
- HS viết bảng con: sáp màu, con cọp, co bóp
- 2HS đọc bài 84
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần ăp
a. Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng vần ăp
- HS đọc, phân tích vần ăp
- HS cài vần ăp
- Cài thêm chữ b và dấu thanh để có tiếng bắp
- Đọc từ khóa : cải bắp
**Dạy vần âp (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc: mập, cá mập
b. Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
c.Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: ăp, âp, cải bắp, cá mập.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a. Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1: CN-T-L
? So sánh vần ăp, âp
- Đọc câu ứng dụng:
+HS đọc câu ứng dụng
+ GV đọc mẫu- HS đồng thanh.
b.Luyện viết.
- HS viết vào vở: ăp, âp
- GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết
- Theo dõi chấm bài.
c.Luyện nói: chủ đề: Trong cặp sách của em
- HS quan sát tranh
+ Trong cặp sách của em có những gì?
+ Hãy kể tên những loại sách, vở của em?
+ Em có những loại đồ dùng học tập nào?
+ Em sử dụng chúng khi nào?
+ Khi sử dụng sách vở, đồ dùng học tập em phảo chú ý điều gì?
+ Em nào có thể nói cho cả lớp nghe về chiếc cặp của mình?
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS đồng thanh toàn bài.
- Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần ăp, âp
- Dặn dò về nhà.
Hoạt động tập thể.
Tiết 20 : Sinh hoạt lớp
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được những gì mà mình và các thành viên đã làm được trong tuần qua
- Nêu kế hoạch tuần 21
II.Hoạt động dạy- học
1. GV nhận xét, đánh giá về các hoạt động của lớp trong tuần.
- Biểu dương các HS có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi, vệ sinh sạch sẽ.
- Động viên, nhắc nhở các HS còn lại.
- Dặn dò HS về nghỉ tết
2. Kế hoạch tuần 21.
- Tiếp tục phát động phong trào thi đua trong học tập.
- Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
Luyện tiếng việt
Luyện đọc, viết : ăp, âp
I.Mục tiêu:
- HS đọc, viết được ăp, âp và các tiếng, từ chứa ăp, âp
- Luyện kỷ năng đọc, viết cho HS.
- Làm bài tập Tiếng Việt.
II.Hoạt động dạy học:
1.Luyện đọc:
- HS luyện đọc bài ở sgk ( Nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc- Nhận xét cách đọc của học sinh.
- Luyện đọc bài ở bảng:
Lá thấp cành cao gió đuổi nhau
Góc vườn rụng vội chiếc mo cau
Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác
Đàn kiến trường chinh tự thửơ nào.
2.Luyện viết
- GV đọc, HS viết vào bảng con
đeo cặp, chơi bập bênh, ngăn nắp.
3.Làm bài tập TV:
- GV hướng dẫn
- HS làm bài
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét giờ học
Tự học
Luyện viết
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- HS Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách, đúng chính tả, đảm bảo tốc độ.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Luyện viết bảng con:
- Hớng dẫn quy trình viết
- GV viết mẫu lên bảng.
- HS viết vào bảng con: cặp sách, ngô bắp, cải bắp, tấp nập...
2.Viết vào vở:
- HS viết đoạn thơ:
Lá thấp cành cao gió đuổi nhau
Góc vườn rụng vội chiếc mo cau
Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác
Đàn kiến trường chinh tự thửơ nào.
- GV theo dõi hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại độ cao của các con chữ
- HS viết bài
- Chấm một số vở, nhận xét chữ viết HS.
- Nhận xét giờ học.
Luyện toán
Luyện tập về hai mươi- Hai chục.
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Luyện tập về hai mươi- Hai chục.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Củng cố:
1 chục = ….. Đơn vị
10 đơn vị = ….. chục
Số 18 gồm … chục và … đơn vị
Số 20 gồm … chục và …đơn vị
Số 20 là số có mấy chữ số?
2. Luyện tập
- HS làm bài vào vở
1. điền số theo thứ tự.
10, …, …, 13, …, …, 16, …, …, …., 20
2.Nối với số thích hợp:
20
10
1 chục và 0 đơn vị 1 chục và 10 đơn vị 2 chục và 0 đơn vị
Mười 1 chục Hai mươi Hai chục
3.Viết số?
Số liền sau của 9 là…. Số liền trước của 11 là …
Số liền sau của 19 là… Số liền trước của 20 là…
- Chấm, chữa bài.
Buổi chiều
Luyện Thể dục
Bài thể dục - Trò chơi
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 động tác thể dục đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện
được ở mức tương đối chính xác.
- Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng
II. Hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
2.Phần cơ bản
- Ôn hai động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp.
Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét.
- Ôn động tác chân.
+ GV nêu tên động tác, làm mẫu giải thích và HS làm theo.
+ GV theo dõi uốn nắn
- Điểm số hàng dọc theo tổ
+Hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm, nghỉ.
+Hớng dẫn điểm số.
+Lần sau cả lớp cùng điểm số.
- Ôn trò chơi " Nhảy ô tiếp sức"
+ GV nhắc lại cho HS cách chơi ,luật chơi
+ HS chơi, GV theo dõi nhận xét
3. Phần kết thúc
- Đi theo nhịp vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
Tự học
Luyện toán
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyênj kỷ năng thực hiện phép tính cộng, phép tính trừ dạng đã học trong tuần .
II.Hoạt động dạy- học:
1. Củng cố:
- HS thực hiện vào bảng con:
13 16 19 16
+ + - -
4 2 5 0
- HS nêu cách thực hiện.
2.Luyện tập: HS làm bài vào vở
1. Đặt tính rồi tính:
13 + 6 16 + 3 18 - 4 19 - 6
2.Tính nhẩm:
15 + 2 = 18 - 3 = 17 + 0 =
14 + 2 = 18 - 6 = 17 - 0 =
13 + 5 - 4 = 18 - 4 - 3 =
3. đúng ghi Đ, sai ghi S:
12 < 14 < 15
14 < 20 < 19
16 < 9 < 20
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều
Luyện toán
Luyện tập phép trừ dạng 17 - 3
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỷ năng thực hiện phép tính trừ ( dạng 17 - 3)
II.Hoạt động dạy - học:
1. Ôn lý thuyết:
- HS làm bài vào bảng con.
19 15 18 16
- - - -
4 2 5 0
- 1 HS nêu cách thực hiện
- GV nhận xét bổ sung.
2. Luyện tập:
- HS làm vào vở
Bài1: Đặt tính rồi tính
16 -3 15 - 5 18 - 1 19- 8
Bài 2: Tính nhẩm:
16 - 3 = 17 - 2 = 16 - 0 =
16 - 2 = 17 - 0 = 15 - 4 =
Bài 3: Tính
19 - 3 - 5 17 - 1 - 4 14 - 2 - 3
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét giờ học
Tự học
Giáo dục an toàn giao thông
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu
- An toàn giao thông là trách nhiệm của mỗi chúng ta và của toàn xã hội.
- HS biết một số biển báo.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Hướng dẫn HS thực hiện đúng luật giao thông
Cụ thể: Khi tham gia giao thông cần tuân thủ theo quy định"
+ Đi bộ đi xe đúng phần đường của mình( Đi bên phải)
+ Thực hiện theo chỉ dẫn: Biển báo giao thông, làn đường quy định.
+ đi đúng luật: Khi qua ngã ba, ngã tư…
+ Cách xin đường…
2. Tác dụng của việc chấp hành luật giao thông
- An toàn cho bản thân, cho người khác.
- Đảm bảo trật tự công cộng,…
3. Học một số biển báo giao thông.
- HS làm quen một số biển báo.
- Tác dụng cử từng biển báo.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Luyện mỹ thuật
( GV chuyên trách dạy)
Hoạt độ
File đính kèm:
- tuan 20.doc