I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Đọc được các từ ngữ,câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bộ chữ cái TV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: áo choàng, liến thoắng
- HS đọc bài 94
- GV nhận xét, ghi điểm
B . Dạy học bài mới:
HĐ1: Dạy vần oanh
- GV giới thiệu và ghi bảng vần oanh
- HS đọc, phân tích vần oanh
- HS cài vần oanh
- Cài thêm chữ d và dấu thanh để có tiếng doanh
- Đọc từ khóa : doanh trại
**Dạy vần oăng (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc: oach, hoạch, thu hoạch
- Đọc từ ứng dụng :
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiểu học 1 - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ 2 ngày 16 tháng 2 năm 2009
Học vần
Tiết 190- 191 : oanh - oach
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Đọc được các từ ngữ,câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bộ chữ cái TV
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: áo choàng, liến thoắng
- HS đọc bài 94
- GV nhận xét, ghi điểm
B . Dạy học bài mới:
HĐ1: Dạy vần oanh
- GV giới thiệu và ghi bảng vần oanh
- HS đọc, phân tích vần oanh
- HS cài vần oanh
- Cài thêm chữ d và dấu thanh để có tiếng doanh
- Đọc từ khóa : doanh trại
**Dạy vần oăng (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc: oach, hoạch, thu hoạch
- Đọc từ ứng dụng :
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
- HS luyện đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng.
HĐ2: Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a. Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1:CN-T-L
? Tìm tiếng có vần oanhg, oach
- Đọc câu ứng dụng
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- HS đọc câu ứng dụng.
b. Luyện viết.
- HS viết vào vở : oanh, oach, doanh trại, kế hoạch
- Theo dõi chấm bài.
c.Luyện nói: chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2
+ Trong tranh vẽnhững gì ?
+ Có những ai trong mỗi cảnh, họ đang làm gì?
+ Nơi em ở có cửa hàng hay doanh trại không ?
Kể tên các nhà máy mà em biết ?
+Em đã đến những cửa hàng nào?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
IV. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh
- HS thi tìm tiếng có vần vừa học.
Toán
Tiết 88: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết dùng thớc có chia vạch từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Các hoạt động dạy- học:
1.Hướng dẫn hs các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm
+ Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0 rồi chấm 1 điếm trùng với vạch 4.
+ Dùng bút nối 2 điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.
+ Nhấc bút lên, viết A lên điểm đầu , viết B lên điểm cuối của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng.
2. Luyện tập:
- HS tập vẽ đoạn thẳng vào giấy nháp
Vẽ đoạn thẳng: BC = 6 cm
MN = 8 cm
- GV theo dõi và HD thêm
- HS làm bài tập vào vở BT
- HS nêu yêu cầu của từng bài tập và tự làm bài
- GV theo dõi và HD thêm HS yếu
- Chấm , chữa bài
- HS đọc kết quả bài 1,2
- 2 HS lên bảng làm bài 3,4
- Nhận xét bài làm của HS
Đạo đức
Tiết 23: Đi bộ đúng quy định
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì đi sát lề bên phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
- HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II.Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- HS quan sát tranh bài tập một
+Hãy chỉ và nói đâu là tranh vẽ cảnh đường ở thành phố, thị xã, đâu là
đường ở nông thôn?.
+ ở thành phố, thị xã phải đi bộ ở phần nào của đường?.
+ Nếu đường không có vỉa hè phải đi ở phần nào của đường?.
- HS trình bày trước lớp.
KL:Đi bộ đúng phần đương, đi theo đèn hiệu giao thông (nơi thành phố, thị xã)
HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
KL: tranh 1, 3 đúng, tranh 2 bạn nhỏ đi qua đường là sai.
HĐ3: Trò chơi: Qua đường.
- GV vẽ sân chơi: ngã tư đường và phần đường dành cho người đi bộ.
- Tổ chức cho các nhóm HS đóng vai người đi bộ, người đi xe đạp, xe máy.
- Nhận xét các nhóm đi đúng hay sai.
III.Tổng kết
- Nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định.
- Nhận xét giờ học
Buổi chiều
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: oanh, oach
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mụctiêu:
- Đọc viết đúng các tiếng chứa vần oanh, oach.
- Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS.
- Làm một số bài tập.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS nêu lại cấu tạo của vần oanh, oach
- HS đọc bài ở sgk ( Đọc nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc.Tìm tiếng trong bài chứa vần mới học
- Gv theo dõi uốn nắn.
2. Luyện viết:
- HS viết bảng con
- GV đọc, HS viết: khoanh tay, kế hoạch, doanh trại
mới toanh, loạch xoạch, xung quanh.
3.Trò chơi : Thì tìm tiếng chứa vần đã học
4. Làm bài tập:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
Luyện đạo đức
Đi bộ đúng quy định
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì đi sát lề bên phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
- HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II.Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- HS tổ chức cho HS quan sát sự tham gia giao thông của mọi người thông qua đoạn băng
- GV yêu cầu HS nhận xét mọi người trong đoạn văn tham gia giao thông như thế nào?
- HS trình bày trước lớp.
KL:Đi bộ đúng phần đương, đi theo đèn hiệu giao thông (nơi thành phố, thị xã)
- GV cho HS liên hệ các bạn trong lớp khi tham gia giao thông đã thực hiện như bài học chưa?
- HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét nhắc nhở một số HS chưa thực hiện tốt việc tham gia giao thông.
HĐ2: Trò chơi: Qua đường.
- GV vẽ sân chơi: ngã tư đường và phần đường dành cho người đi bộ.
- Tổ chức cho các nhóm HS đóng vai người đi bộ, người đi xe đạp, xe máy.
- Nhận xét các nhóm đi đúng hay sai.
III.Tổng kết
- Nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định.
- Nhận xét giờ học
Luyện toán
Luyện tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Củng cố:
- HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- GV bổ sung
2. Luyện tập:
a. HS vẽ vào vở các đoạn thẳng có độ dài: 6cm, 8cm, 10cm và đặt tên cho đoạn thẳng.
- GV theo dõi - Hướng dẫn.
b. Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm A B
- Vẽ kéo dài thêm để có đoạn thẳng BC dài 3cm.
+Hỏi cả hai đoạn thẳng đó dài mấy cm?
- Giải xong, dùng thước đo và ghi đoạn AC dài….cm
- Chấm, chữa bài.
Thứ 3 ngày 17 tháng 2 năm 2009
Thể dục
Tiết 23: Bài thể dục - trò chơi vận động
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục đã học
- Học động tác phối hợp
- Ôn trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh
II. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND tiết học
- HS khởi động xoay các khớp
2. Phần cơ bản
- Học động tác phối hợp
- GV làm mẫu và giải thích từng cử động
- HS tập theo GV
- GV hô cho HS tập động tác phối hợp 2 lần 8 nhịp
- Ôn liên hoàn 6 động tác : vươn thở, tay, chân. vặn mình, bụng, phối hợp
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
- GV tổ chức cho HS chơi
3. Phần kết thúc
- HS đứng vỗ tay và hát
- GV nhận xét giờ học.
Học vần
Tiết 192 - 193 : oat - oăt
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được oat, oăt, họat hình, loắt choăt
- Đọc được các từ ngữ,câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Phim hoạt hình
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bộ chữ cái TV
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
- HSviết bảng con: khoanh tay, kế hoạch
- HS đọc bài 95
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Dạy vần oat
- GV giới thiệu và ghi bảng vần oat
- HS đọc, phân tích vần oat
- HS cài vần oat
- Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng họat
- Đọc từ khóa : họat hình
**Dạy vần oăt (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc : oăt, choắt, loắt choắt
- Đọc từ ứng dụng :
lu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
- HS luyện đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng.
HĐ2: Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oat, oăt, họat hình, loắt choắt
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a.Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1:CN-T-L
? Tìm tiếng có vần oat, oăt
- Đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
Thoắt một cái , Sóc bông đã leo lên ngọn cây.
Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
b.Luyện viết.
- HS viết vào vở : oat, oăt, họat hình, loắt choắt
- Theo dõi chấm bài.
c. Luyện nói: chủ đề: Phim hoạt hình
- HS quan sát tranh
+Bức tranh vẽ gì?
+Trong cảnh đó em thấy những gì?
+ Có ngững ai trong cảnh đó, họ đang làm gì?
+Em có thích xem phim hoạt hình không?
+Kể tên những bộ phim hoạt hình em đã xem?
+ Em thích nhất bộ phim hoạt hình nào? Vì sao?
IV. Củng cố dặn dò:
-Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh
- HS thi tìm tiếng có vần vừa học.
- HS đồng thanh toàn bài.
- Dặn dò về nhà.
Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
- Giải toán có lời văn.
II .Đồ dùng dạy- học:
- Thước có vạch chia xăng ti mét
II .Các hoạt động dạy- học:
1.Củng cố
- HS đọc các số từ 0 đến 20.
- Làm bảng con:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 14 cm, 17cm
- HS làm vào giấy nháp
2.Luyện tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nhìn trang nêu tóm tắt của từng bài tập.
- HS đọc bài toán 3
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán:
Mua : 15 bóng đỏ
Và : 3 bóng xanh
Có tất cả ... quả bóng ?
- Phân tích bài toán:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- HS nêu các bước trình bày bài giải
Muốn đặt được lời giải phải dựa vào đâu?
- HS làm bài tập vào vở
- GV theo dõi và HD thêm
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét giờ học.
** Buổi chiều chuyên đề
Thứ 4 ngày 18 tháng 2 năm 2009
Học vần
Tiết 194 - 195 : Ôn tập
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần đã học có bắt đầu bằng o
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Chú gà trống khôn ngoan
II. Phương tiện dạy- học:
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ truyện kể.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra:
- HS viết bảng con: lưu loát, chỗ ngoặt, đoạt giải .
- HS đọc bài 96
B.Dạy học bài mới:
HĐ1: Ôn tập các vần đã học
- HS nêu các vần có bắt đầu bằng o đã học
- GV kẻ bảng ôn nh SGK
- HS ghép vần và đoc
? Các vần trên có điểm gì giống nhau
- GV ghép thêm âm đầu cho HS đọc tiếng
- Đọc từ ứng dụng
khoa học ngoan ngoãn khai hoang
- HS luyện đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
HĐ2: tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết từ ứng dụng
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a.Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1:CN-T-L.
- Đọc câu ứng dụng:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng.
- HS đọc câu ứng dụng.
b.Luyện viết.
- HS viết vào vở các từ ứng dụng
- Theo dõi chấm bài.
c.Kể chuyện : Chú gà trống khôn ngoan
- GV kể lần 1 cho HS biết câu chuyện
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện
- HS quan sát tranh
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS kể lại nội dung tranh 1
- Hướng dẫn HS kể các tranh còn lại tương tự
- GV giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện
IV. Củng cố dặn dò:
- HS đồng thanh toàn bài.
- Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần vừa ôn
- Dặn dò về nhà.
Toán
Tiết 90: Luyện tập chung
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, đếm các số dến 20; Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 20
- Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
II.Các hoạt động dạy- học:
1.Củng cố kiến thức:
- HS đọc các số từ 0 đến 20
+Những số nào là số có 1 chữ số?
+ Hãy đọc những số có 2 chữ số?
- HS nêu cách vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trớc
- HS nêu cách giải một bài toán có lời văn.
- Đọc kỹ bài toán, tìm hiểu bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS nêu cách trình bày bài giải: Viết lời giải, phép tính. đáp số.
2. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS nêu yêu cầu của từng bài tập
- HS làm bài GV theo dõi và HD thêm
- Chấm, chữa bài
- Gọi HS lên chữa bài 1, 2,
- HS đọc số đo của đoạn thẳngAC
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 23: Cây hoa
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Giúp HS biết
- Nêu tên một số cây hoa và nơi sinh sống của chúng
- Quan sát và gọi tên các bộ phận của cây hoa
- Biết lợi ích của việc trồng cây hoa, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây hoa.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh về các loài hoa
- Một số bông hoa, cây hoa thật.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Khởi động
- HS giới thiệu cây hoa mà mình mang đến
2.Quan sát và nhận xét
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa ?
+Các bông hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn thích ngắm ?
- HS thảo luận và trình bày trước lớp
- GV tiểu kết, nêu ý chính
*Làm việc với SGK
- HS thảo luận theo nhóm 2
+ Kể tên các loài hoa có trong bài?
+Kể tên một số loài hoa mà em biết?
+ Hoa được dùng làm g?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- HS nhận xét bổ sung
3. Trò chơi: Đố bạn hoa gì ?
- GV treo tranh các loài hoa
- HS chỉ và nói tên của từng loại hoa
- HS nào gọi đúng và nhanh là thắng cuộc
IV.Tổng kết
- GV nhận xét giờ học: Lưu ý HS bảo vệ cây hoa ở trường, ở nhà
- Dặn dò tiết sau
** Buổi chiều chuyên đề
Thứ 5 ngày 19 tháng 2 năm 2009
Học vần
Tiết 196 - 197 : uê - uy
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bộ chữ cái TV
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, khai hoang
- HS đọc bài 97
- GV nhận xét, ghi điểm
B.Dạy học bài mới:
HĐ1: dạy vần uê
- GV giới thiệu và ghi bảng vần uê
- HS đọc, phân tích vần uê
- HS cài vần uê
- Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng huệ
- Đọc từ khóa : bông huệ
**Dạy vần uy (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc: uy, huy, huy , hiệu
- Đọc từ ứng dụng :
cây vạn tuế tàu thủy
xum xuê khuy áo
- HS luyện đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng.
HĐ2: Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: uê, uy, bông huệ , huy hiệu
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a. Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1: CN-T-L
? Tìm tiếng có vần uê, uy
- Đọc câu ứng dụng:
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
- HS đọc câu ứng dụng.
b. Luyện viết.
- HS viết vào vở : uê, uy, bông huệ , huy hiệu
- Theo dõi chấm bài.
c.Luyện nói: chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
- HS quan sát tranh
+Bức tranh vẽ những gì?
+Chỉ và nói cho bạn về tên gọi của các phương tiện có trong tranh ?
+Em đã đi những loại phương tiện nào ở trên chưa?
+ Kể tên các loại phương tiện giao thông mà em biết?
IV. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh
- HS thi tìm tiếng có vần vừa học.
- Đồng thanh toàn bài
- GVnhận xét giờ học.
Toán
Tiết 91: Các số tròn chục
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I. Mục tiêu: Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết số lượng, đọc viết các số tròn chục 10, 20, ... 90.
- Biết so sánh các số tròn chục
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Các số tròn chục
- GV cùng HS lấy một bó chục que tính.
Có mấy que tính?.
10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?.
- HS lấy 2 thẻ que tính
Có mấy chục que tính?.
Hai chục còn gọi là bao nhiêu? (20: hai mươi)
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra các số tròn chục từ 30 đến 90.
- HS đọc: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10
- GV: các số 10, 20...90 gọi là các số tròn chục.
Số 40 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Chữ số nào chỉ hàng chục, chữ số nào chỉ hàng đơn vị?.
Các số tròn chục có điểm gì giống nhau? (hàng đơn vị bằng 0).
2. Luyện tập
- HS nêu yêu cầu của từng bài tập
- HS làm bài tập vào vở
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét giờ học.
Thủ công
Tiết 23: Kẻ các đoạn thẳng cách đều.
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- HS biết kẻ các đoạn thẳng cách đều.
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
II .Các hoạt động dạy- học:
1.Quan sát và nhận xét.
- Cho HS xem bài mẫu: vẽ các đoạn thẳng cách đều, GV định hướng cho HS quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
- Hướng dẫn HS quan sát và trả lời hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau.
A B
C D
- GV gợi ý để HS nhận ra những đồ vật có các đoạn thẳng cách đều (bảng con, cửa sổ...).
2. Hướng dẫn cách vẽ.
- Lấy hai điểm A, B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang
- Đặt thước kẻ nối hai điểm A, B được đoạn thẳng AB; vẽ đoạn thẳng CD
tương tự.
3. Thực hành.
- HS thực hành vẽ các đoạn thẳng cách đều.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Luyện đọc, viết: oai, oay
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Củng cố vần oai, oay.
- HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần oai, oay.
- Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS.
II. Hoạt động dạy - học:
1.Củng cố vần:
- HS viết bảng con oai, oay
2.Luyện đọc:
- HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi).
- Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét.
3. Luyện viết:
- HS viết bảng: Ghế xoay, đĩa xoài, củ khoai, hí hoáy, thoải mái
- HS tìm tiếng chứa vần oai, oay
- Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó.
4. Làm bài tập ( Bài 92)
- Hướng dẫn cách làm
- HS làm bài- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét giờ học.
Luyện tự nhiên- Xã hội
Cây rau
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.mụC TIÊU: Giúp HS ôn tập
- Kể tên một số cây rau và nơi sinh sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phân chính của cây rau.
- Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn.
- HS có ý thức ăn rau thừng xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
II.Phương tiện dạy- học:
- Cây rau
III. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Quan sát cây rau:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi
+Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau.
+Bộ phận nào ăn được?
+Em thích ăn loại rau nào?
- GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
HĐ2: Hoạt động nhóm
- Chia nhóm 2 em
- HS quan sát cây rau mà bạn trong nhóm mình đưa ra và nêu tên loại rau ,chỉ rõ bộ phận của cây rau.
- GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
+Các em thường ăn loại rau gì?
+Tại sao ăn rau lại tốt?
+Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta rhải làm gì?
Kết luận :
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng.
- Rau được trồng ngoài ruộng, trong vườn nên dính nhiều đất bụi… Vì vậy cần phải rửa sạch rau trớc khi dùng rau làm thức ăn.
Luyện toán
Luyện tập ( Tiết2- tuần 23)
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Đọc, viết các số tròn chục.
- So sánh các số tròn chục.
II.Hoạt động dạy- học:
1. Củng cố:
- HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90, từ 90 đến 10.
- Viết các số tròn chục.
- Các số tròn chục ( Mỗi số có mấy chữ số )?
2.Luyện tập:
- HS làm bài vào vở
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài : 8cm, 10cm, 7cm.
Bài 2, Viết (theo mẫu)
a. 40: Bốn chục Một chục: 10
60:……… Ba chục:….
80:…….. Chín chục :….
70:…….. Hai chục:….
Bài 3: Điền dấu , =
90….70 20…60
80….30 40….10
40….50 60….70
- HS làm bài- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
Thứ 6 ngày 20 tháng 2 năm 2009
Học vần
Tiết198 - 199 : uơ - uya
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- Đọc được các từ ngữ,câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sáng sớm , chiều tối, đêm khuya
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bộ chữ cái TV
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra:
- HS viết bảng con: tàu thủy, xum xuê
- HS đọc bài 98
- GV nhận xét, ghi điểm
B .Dạy học bài mới:
HĐ1: Dạy vần uơ
- GV giới thiệu và ghi bảng vần uơ
- HS đọc, phân tích vần uơ
- HS cài vần uơ
- Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng huơ
- Đọc từ khóa : huơ vòi
**Dạy vần uya (quy trình tương tự)
- HS luyện đọc: uya, khuya, đêm khuya
- Đọc từ ứng dụng :
thuở xa giấy pơ - luya
hơ tay phéc - mơ- tuya
- HS luyện đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ ứng dụng.
HĐ2: Tập viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi
Tiết 2.
HĐ3: Luyện tập.
a.Luyện đọc.
- HS đọc bài tiết 1:CN-T-L
? Tìm tiếng có vần uơ, uya
- Đọc câu ứng dụng
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đen khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
- HS đọc câu ứng dụng.
b. Luyện viết.
- HS viết vào vở : uơ, uya, hơ vòi, đêm khuya
- Theo dõi chấm bài.
c.Luyện nói: chủ đề: Sáng sớm , chiều tối, đêm khuya
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2
+Bức tranh vẽ gì?
+ Cảnh trong tranh là cảnh buổi nào trong ngày?
+Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì ... Theo em người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Thảo luận cả lớp
+ Vào các buổi sáng( chiều, tối) em thường làm gì?
IV. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh
- HS thi tìm tiếng có vần vừa học.
- Đồng thanh toàn bài
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt lớp.
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu
- GV nhận xét, đánh giá về các hoạt động của lớp trong tuần.
- Biểu dương các HS có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi, vệ sinh sạch sẽ.
- Động viên, nhắc nhở các HS còn lại.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Nhận xét
- Các tổ báo cáo kết quả hoạt động trong tuần qua
- Lớp trưởng nhận xét
- GV tổng kết
HĐ2: Kế hoạch tuần 24.
- Tiếp tục phát động phong trào thi đua trong học tập.
- Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu.
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Luyện đọc, viết: uê, uy
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Củng cố vần uê, uy.
- HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần uê, uy.
- Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS.
II. Hoạt động dạy - học:
1.Củng cố vần:
- GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của vần uê, uy
- HS viết bảng con : uê, uy
2.Luyện đọc:
- HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi).
- Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét.
3. Luyện viết:
- HS viết bảng: cây vạn tuế tàu thủy
xum xuê khuy áo
- HS tìm tiếng chứa vần uê, uy
- Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó.
- GV gọi HS đọc đoạn thơ ứng dụng
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
4. Làm bài tập
- Hướng dẫn cách làm
- HS làm bài- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét giờ học.
Luyện toán
Luyện tập về bài toán có lời văn
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về bài toán có lời văn.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Củng cố:
Bài toán: Có 3 quả bóng, thêm 4 quả nữa. Hỏi tất cả có mấy quả bóng?
- HS đọc bài toán
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
- 1 HS lên giải
- Nhận xét, chữa bài.
2. Luyện tập:
- HS làm bài
Điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm.
1.GV treo tranh HS nhìn tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
a.Có … con gà đang ăn. Có 2 con gà đang chạy tới.
Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
b. Bên trái có… quyển vở.
Bên phải có… quyển vở.
Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở?
2.Viết thêm câu hỏi để có bài toán.
Đĩa to có 5 quả táo. Đĩa nhỏ có 4 quả táo.
Hỏi……………………………….?
- HS đọc đề toán.
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét giờ học
Luyện viết
Uơ - uya
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chíng tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- Rèn chữ viết cho HS.
II.Hoạt động dạy- học:
- GV chép đoạn thơ cần viết lên bảng:
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đen khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân
- GV yêu cầu HS đọc bài( Cá nhân, nhóm, đồng thanh)
- GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần uya có trong đoạn thơ trên.
- Hướng dẫn cách trình bày đoạn thơ
- HS viết vào vở
- GV theo dõi.
- Chấm, nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét giờ học.
Luyện thể dục
Bài thể dục - Trò chơi vận động
Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A
I.Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác thể dục đã học. ôn động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
II.Phương tiện dạy- học:
- Tran
File đính kèm:
- tuan 23.doc