Giáo án Tiểu học môn Tin học quyển 2

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

Củng cố lại kiến thức trong sách cùng học tin học quyển 1

- Giúp các em nhớ lại khả năng làm việc, lợi ích của máy tính, biết 3 dạng thông tin cơ bản mà máy tính sử dụng.

- Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính

* Kỹ năng: Phân biệt được 3 dạng thông tin, làm được các thao tác cơ bản đối với máy tính

* Giáo dục: HS yêu thích môn học

 

doc111 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4694 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiểu học môn Tin học quyển 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 CHƯƠNG 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH Ngày soạn: 24/8/2013 TIẾT 1 BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố lại kiến thức trong sách cùng học tin học quyển 1 - Giúp các em nhớ lại khả năng làm việc, lợi ích của máy tính, biết 3 dạng thông tin cơ bản mà máy tính sử dụng. - Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính * Kỹ năng: Phân biệt được 3 dạng thông tin, làm được các thao tác cơ bản đối với máy tính * Giáo dục: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Sách vở + Đồ dùng học tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài Các em đã được làm quen với máy tính, phân biệt được các bộ phận của máy tính để bàn biết khả năng làm việc, lợi ích của máy tính, sử dụng các thao tác cơ bản khi làm việc với máy tính. 1. Máy tính- Người bạn em đã biết * Y/c học sinh nhớ lại các kiến thức đã học trong sách cùng học tin học quyển 1 ? Máy tính có khả năng làm việc như thế nào? - Máy tính có khả năng làm việc nhanh, chính xác, liên tục và giao tiếp thân thiện với con người. ? Máy tính giúp con người xử lý và lưu trữ thông tin. Có mấy dạng thông tin? Là những loại nào - Máy tính giúp con người xử lý và lưu trữ thông tin. 3 dạng thông tin cơ bản: Thông tin dạng văn bản, dạng âm thanh, dạng hình ảnh ? Máy tính giúp con người làm những gì? - Máy tính giúp con người làm việc, học tập, giải trí, liên lạc. ? Máy tính để bàn có mấy bộ phận chính? + Máy tính để bàn có 4 bộ phận chính: - Màn hình - Phần thân máy - Bàn phím - Chuột Hoạt động 2: Bài tập * Bài tập 1 (Tr 4): - Gọi HS đọc Y/c bài, Gợi ý - Gọi HS trả lời - Nhận xét chấm điểm * Bài tập 2 (Tr 4): - Gọi HS đọc Y/c bài, Gợi ý - Gọi HS trả lời - Nhận xét chấm điểm * Bài tập 3 (Tr 4): - Gọi HS đọc Y/c bài - Gợi ý, gọi HS trả lời - Nhận xét chấm điểm Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Y/c học sinh tìm hiểu các chủ đề: - Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6; - Ngày khai giảng năm học 5/9; - Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 + Chia học sinh trong lớp thành 3 nhóm - Nhóm 1 có nhiệm vụ thu thập thông tin dạng văn bản. - Nhóm 2 có nhiệm vụ thu thập thông tin dạng âm thanh - Nhóm 3 có nhiệm vụ thu thập thông tin dạng hình ảnh 4. Củng cố - Dặn dò - Khái quát lại lợi ích của máy tính, các bộ phận của máy tính. - Đọc trước bài: Khám phá máy tính + Chú ý lắng nghe + Thảo luận theo nhóm, lắng nghe, trả lời câu hỏi và ghi chép bài - Trả lời + Nhanh, chính xác, liên tục... - Trả lời + 3 dạng thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh - Trả lời + Giúp em làm việc, học tập, giải trí, liên lạc. - Trả lời + Màn hình, thân máy, chuột, bàn phím - Đọc y/c bài - Lớp làm vào vở - 1 HS trả lời - Đọc y/c bài - Lớp làm vào vở - 1 HS trả lời - HS khác nx, bổ sung - Đọc y/c bài - Lớp điền vào SGK - 5 HS trả lời + Nhóm trưởng trình bày nội dung thông tin đã thu thập. - HS nhóm khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của bạn Ơ Ngày soạn: 24/8/2013 TIẾT 2 BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH (T1) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Giúp các em biết được lịch sử phát triển của máy tính - Tìm hiểu các bộ phận của máy tính * Kỹ năng: - Phân biệt được chức năng từng bộ phận của máy tính * Giáo dục: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Nhờ máy tính em làm được những công việc gì? Câu 2. Máy tính có mấy bộ phận quan trọng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài: Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã. máy tính xuất hiện ở khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế phần lớn công việc của con người. 1- Máy tính xưa và nay - Máy tính điện tử đầu tiên ra đời 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2, 3 - Trang 5). * Công nghệ sản xuất máy tính ngày càng phát triển mạnh mẽ - Máy tính ngày càng trở lên phổ biến, nó nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích nửa m2. - Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn... * Ngoài máy tính để bàn còn nhiều loại máy tính khác nhau Quan sát hình 4 trang 6 - Các máy tính có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều có điểm chung đó là thực hiện tự động các chương trình. - Chương trình là các lệnh do con người viết ra để chỉ dẫn máy tính thực hiện những công việc cụ thể. Hoạt động 2: Bài tập * Bài tập 1 trang 6: - Gọi HS đọc Y/c bài, Gợi ý - Gọi HS trả lời phần a - Gọi HS trả lời phần b - Nhận xét chấm điểm * Bài tập 2 trang 6: - Gọi HS đọc Y/c bài - Gợi ý: Cho HS quan sát một số hình ảnh - Gọi HS trả lời 4. Củng cố - Dặn dò - Khái quát lại sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận của máy tính. - Tìm hiểu trước xem các bộ phận của máy tính dùng để làm gì? - HS trả lời - Nghe giảng - Q/sát hình 2, 3 (Trang 5) - Ghi bài - Nghe giảng - Ghi bài - Q/sát hình 4 trang 6 - H/s trả lời - NX, bổ xung - Ghi chép bài - Đọc y/c bài - Lớp làm vào vở - 2 HS trả lời a) Máy tính đầu tiên nặng hơn máy tính ngày ngay là: 27 tấn = 27000 kg 27000: 15 = 1800 lần Đáp số: 1800 lần b) Máy tính đầu tiên chiếm diện tích rộng hơn căn phòng 20 m2: 167 : 20 = 8,35 lần Đáp số: 8,35 lần - Đọc y/c bài - Lớp làm vào vở - 1 HS trả lời - HS khác nx, bổ sung Ngày tháng năm 2013 TỔ TRƯỞNG TUẦN 2 Ngày soạn: 24/8/2013 TIẾT 3 BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH (T2) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Tìm hiểu các bộ phận của máy tính * Kỹ năng: Phân biệt được chức năng từng bộ phận của máy tính * Giáo dục: HS yêu thích tìm tòi khám phá máy tính II. Chuẩn bị: GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Nêu ưu điểm của máy tính để bàn ngày nay so với chiếc máy tính đầu tiên? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài Các em đã được làm quen, được học với máy tính để bàn, đã biết được các bộ phận của máy tính. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu từng bộ phận của máy tính làm gì 2- Các bộ phận của máy tính làm gì? - Cho HS Q/sát hình 5 (Trang 7) ? Nêu nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính - Gọi HS trả lời - N/xét - Bàn phím, chuột : Giúp con người đưa thông tin vào máy tính - Chuột: Giúp chúng ta thao tác trên máy tính nhanh hơn, thuận tiện hơn - Phần thân máy: Giúp chúng ta xử lí thông tin. - Màn hình: Hiển thị các thông tin ra cho người sử dụng nhìn thấy + Ví dụ (Trang 7): Tính tổng của 15 và 26 ? Thông tin vào là gì? ? Thông tin ra là gì? Hoạt động 2: Bài tập * Bài tập 4 trang 8: - Gọi HS đọc Y/c bài - Gợi ý: - Gọi HS trả lời * Bài tập 5 trang 8: - Gọi HS đọc Y/c bài - Gợi ý: - Gọi HS trả lời 4. Củng cố - Dặn dò - Khái quát lại nhiệm vụ của từng bộ phận của máy tính. - Đọc trước bài: Chương trình máy tính được lưu ở đâu? - HS trả lời - Nghe giảng - H/s trả lời - NX, bổ xung - Ghi chép bài + Thông tin vào: 15, 26 + Thông tin ra: Kết quả của phép tính = 41 - Đọc y/c bài - Lớp làm vào vở - 1 HS trả lời - Đọc y/c bài - Lớp làm vào vở - 1 HS trả lời Ngày soạn: 1/9/2013 TIẾT 4 BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS biết các thiết bị lưu trữ dữ liệu phổ biến nhất. - Làm quen đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash. * Kỹ năng: - Nhận diện được đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash * Giáo dục: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Kể tên chức năng của bàn phím, chuột, màn hình, phần thân máy? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài - Khi làm việc với máy tính em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài thơ, bài văn em đã soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa, in. - Các chương trình và thông tin được lưu trên các thiết bị lưu trữ. - Để lưu được các kết quả trên ta dùng các thiết bị dưới đây: 1- Đĩa cứng - Các thông tin quan trọng được lưu trong đĩa cứng, đĩa cứng là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. - Đĩa cứng được lắp đặt cố định trong thân máy tính. - Hình 7(Trang 9): Đĩa cứng 2- Đĩa CD và thiết bị nhớ Flash - Sử dụng đĩa CD và thiết bị nhớ Flash để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin và nạp thông tin vào máy tính khi cần thiết. - Hình 8(Trang 10) - Đĩa CD và thiết bị nhớ Flash có thể được lắp vào máy để sử dụng hoặc tháo ra khỏi máy một cách dễ dàng - Hình 9(Trang 10) Hoạt động 2: Thực hành T1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD T2: Quan sát đĩa CD nhận biết mặt trên, mặt dưới và cách đưa vào ổ CD. T3: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ Flash 4. Củng cố -Dặn dò - Khái quát lại các thiết bị lưu trữ thông tin: Đĩa cứng, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash. - Đọc, tra cứu tìm hiểu kĩ hơn các thiết bị lưu trữ thông tin - Đọc bài đọc thêm trang 12 - HS trả lời - Chú ý nghe giảng - Ghi bài - Quan sát hình 7(Trang 9) - Ghi chép bài - Quan sát hình 8(Trang 10) - Ghi chép bài - Quan sát hình 9(Trang 10) - Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên - Thực hành theo hướng dẫn Ngày tháng năm 2013 BGH TUẦN 3 Ngày soạn: 1/9/2013 CHƯƠNG 2 EM TẬP VẼ TIẾT 5 BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (T1) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint - Ôn lại các thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ. * Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vẽ với các công cụ tô màu, vẽ đường thẳng, vẽ đường cong. * Giáo dục: HS yêu thích vẽ hình trên máy tính II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài Đây là bài học ôn lại những kiến thức công cụ tô màu, vẽ đường thẳng, vẽ đường cong. 1- Tô màu 1. Màu vẽ 2. Màu nền 3. Các ô màu ? Em chọn màu vẽ, màu nền, tô màu bằng cách nháy nút chuột nào, ở đâu. 2- Vẽ đường thẳng ? Để vẽ đường thẳng ta sử dụng công cụ nào? Nêu cách vẽ 3- Vẽ đường cong ? Để vẽ đường thẳng ta sử dụng công cụ nào? Nêu cách vẽ Hoạt động 2: Thực hành T1: Mở Ontap1.bmp và tô màu T2: Vẽ hình ngôi nhà (hình 14 – trang 15) Cách vẽ: - Vẽ 4 hình vuông, 1 hình bình hành Sử dụng công cụ vẽ hình vuông, đường thẳng, tô màu. - Làm mẫu T3: Vẽ bông hoa, lọ hoa sau đó cắm hoa vào lọ Cách vẽ: sử dụng công cụ vẽ đường cong - Làm mẫu, hướng dẫn HS 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, vẽ đường cong - Nhận xét giờ học - Q/sát+ thực hành - Q/sát hình 13 - H/s trả lời - H/s trả lời - Q/sát hình 14 - Thực hành theo hướng dẫn của GV - Thực hành - H/s trả lời - Q/sát hình - Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên - Thực hành theo hướng dẫn Ngày soạn: 3/9/2013 TIẾT 6 BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (T2) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint - Ôn lại các thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ. * Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vẽ với các công cụ tô màu, vẽ đường thẳng, vẽ đường cong. * Giáo dục: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài Tiết trước các em đã thành thạo tô màu, vẽ đương thẳng, đường cong, tiết này các em sẽ kết hợp vẽ hình, sau đó tô màu để có tranh vẽ hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Thực hành tổng hợp - Bài thực hành T4, T5, T6 trang 16 : (vẽ chiếc quạt, con nhím, ngôi nhà) - Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng, vẽ đường cong, vẽ hình vuông, tô màu. * Mẫu - Giới thiệu bài đọc thêm “ Mở tệp hình vẽ” 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, vẽ đường cong. - Nhận xét giờ học - Chú ý lắng nghe - Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên - Thực hành theo hướng dẫn - Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng vẽ que, công cụ đường cong vẽ viền quạt - Tô màu xanh - Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng và công cụ vẽ đường cong vẽ nhím. - Tô màu - Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng - Sử dụng công cụ vẽ đường cong. - Tô màu Ngày tháng năm 2013 TỔ TRƯỞNG TUẦN 4 Ngày soạn: 15/09/2013 TIẾT 7 BÀI 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (T1) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nhận biết các công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông - Biết sử dụng công cụ vẽ các hình chữ nhật, hình vuông, biết kết hợp các đoạn thẳng, đường cong vào hình chữ nhật, hình vuông * Kỹ năng: Sử dụng được các công cụ để vẽ hình chữ nhật, hình vuông * Giáo dục: HS yêu thích phần mềm Paint II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài: Sau khi có được kĩ năng vẽ đường thẳng, đường cong các em sẽ được học các công cụ mới giúp các em vẽ nhanh hơn, đẹp hơn 1. Vẽ hình chữ nhật, hình vuông: ? Dùng dụng cụ đường thẳng có vẽ được hình chữ nhật không. - Ngoài ra ta còn 1 dụng cụ khác vẽ hình chữ nhật nhanh và chính xác hơn. - Cách vẽ: + Chọn công cụ trong hộp công cụ. + Chọn kiểu hình chữ nhật ở phía dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo đến điểm kết thúc. - Để vẽ hình vuông em nhấn giữ phím Shift trong lúc kéo thả chuột, chú ý nhả chuột trước sau đó nhả phím Shift. 2. Các kiểu vẽ hình chữ nhật: Cho HS quan sát, hướng dẫn HS hình 28 (Tr20) Gồm có 3 kiểu vẽ: - Chỉ vẽ đường biên - Vẽ đường biên và tô màu bên trong - Chỉ tô màu bên trong. Hoạt động 3: Thực hành. - GV hướng dẫn cách vẽ chiếc phong bì thư, tủ lạnh (Hình 26, 27 trang 19). ? Cho HS quan sát chiếc phong bì thư (Hình 26 trang 19) Y/c HS nêu cách vẽ Cách vẽ: + Chọn công hình chữ nhật + Chọn kiểu hình chữ nhật (có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2) + Vẽ hình chữ nhật + Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại. ? Cho HS quan sát chiếc tủ lạnh (Hình 27 trang 19) Y/c HS nêu cách vẽ Cách vẽ: + Chọn công cụ đường thẳng, chọn nét vẽ to + Chọn công hình chữ nhật + Chọn kiểu hình chữ nhật + Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại. * T2: Vẽ các mẫu trang trí hình 29 (T20) + Chọn công cụ vẽ hcn + Vẽ 5 hình vuông tô màu và 3 hình chữ nhật (h29a) + Vẽ hcn có đường viền có tô màu và dùng các đoạn thẳng vẽ các cạnh còn lại(h29b) - Nhận xét bài vẽ của học sinh - Chấm điểm 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học - Ổn định chỗ ngồi - 1 h/s trả lời - Nx - Chú ý lắng nghe, ghi chép bài - Nghe, quan sát hình. - Ghi bài - Q/sát + thực hành vẽ bì thư - Q/sát + thực hành vẽ chiếc tủ lạnh. - Chú ý lắng nghe, ghi chép - Q/sát hình 29 (Tr20) + t/hành - Nêu lại các bước vẽ hình chữ nhật Ngày soạn: 15/09/2013 TIẾT 7 BÀI 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (T2) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nhận biết công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông tròn góc - Biết sử dụng công cụ vẽ các hình chữ nhật, hình vuông, biết kết hợp các đoạn thẳng, đường cong vào hình chữ nhật, hình vuông tròn góc * Kỹ năng: Sử dụng được các công cụ để vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo yêu cầu * Giáo dục: HS yêu thích phần mềm Paint II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài: Sau khi có được kĩ năng vẽ hình chữ nhật góc vuông các em sẽ vận dụng để vẽ hình chữ nhật tròn góc. 3- Hình chữ nhật tròn góc: Các bước vẽ hình chữ nhật góc tròn giống như hình chữ nhật góc vuông ? Nêu các bước vẽ hình chữ nhật góc tròn - NX Các bước thực hiện: - Chọn công cụ hình chữ nhật góc tròn ở hộp công cụ. - Chọn kiểu vẽ hình chữ nhật góc tròn - Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo tới điểm kết thúc. Chú ý: Để vẽ hình vuông tròn góc em nhấn giữ phím Shift trong lúc kéo thả chuột, chú ý nhả chuột trước sau đó nhả phím Shift. Hoạt động 2: Thực hành Hướng dẫn HS bài thực hành T5, T6: Vẽ hình 31, hình 32 (Tr21) - T5 (Tr21): ? Nêu cách vẽ chiếc đồng hồ Dùng công cụ hình chữ nhật góc tròn để vẽ, dùng các đoạn thẳng để vẽ kim, chia múi giờ. - T6 (Tr21): + Hình 32 a: ? Nêu cách vẽ chiếc cặp sách Dùng công cụ hình chữ nhật góc tròn để vẽ chiếc cặp sách, dùng công cụ đường cong để vẽ quai, cây dừa, tô màu theo quy định + Hình 32 b: ? Nêu cách vẽ chiếc ti vi Dùng công cụ hình chữ nhật góc tròn để vẽ, dùng các đoạn thẳng vẽ cần tivi - Nhận xét bài thực hành của học sinh - Chấm điểm 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Đọc bài đọc thêm “ Lưu hình vẽ của em”. - Nhận xét giờ học - Ổn định chỗ ngồi - Chú ý nghe giảng - 1 h/s trả lời - Chú ý lắng nghe, ghi chép - Q/sát + thực hành - Trả lời - Q/sát + t/hành - Trả lời - Q/sát + t/hành - Trả lời - Q/sát + t/hành - Nêu lại các bước vẽ hình chữ nhật tròn góc Ngày tháng năm 2013 BGH TUẦN 5 Ngày soạn: 15/9/2013 TIẾT 9 BÀI 3: SAO CHÉP HÌNH (T1) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức về cách chọn một phần hình vẽ - Biết tác dụng của việc sao chép các đối tượng khi làm việc trên máy tính. * Kỹ năng: - Thực hiện được thao tác sao chép hình * Giáo dục: HS yêu thích, khám phá phần mềm vẽ tranh II. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài. Để vẽ hình nhanh hơn, đẹp hơn, không mất nhiều thời gian các em có thể sử dụng công cụ sao chép để sao chép hình vẽ 1. Nhắc lại cách chọn một phần hình vẽ: C«ng cô chän HCN C«ng cô Chän tuú ý Cho HS làm bài tập trong SGK ( Trang 23). 2. Sao chép hình: - Cách sao chép + Chọn phần hình vẽ muốn sao chép + Nhấn giữ phím Ctrl đồng thời kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới. + Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc. - Làm mẫu cho HS quan sát - Sự khác nhau giữa di chuyển hình và sao chép hình là: + Di chuyển hình, em không nhấn phím Ctrl trong lúc kéo thả chuột. + Sao chép hình là nhấn giữ phím Ctrl trong lúc kéo thả chuột. 3. Sử dụng biểu tượng "Trong suốt": Khi chọn công cụ chọn hoặc chọn tự do bên dưới hộp công cụ có 2 biểu tượng không trong suốt (đè) và trong suốt . Khi sao chép hình em nên nháy chuột chọn biểu tượng trong suốt để không bị màu nền che lấp mất hình phía dưới. Hoạt động 2: Thực hành - GV làm mẫu mở tệp Sao chephinh1.bmp để HS xem rồi thực hành. - GV hướng dẫn HS mở các tệp Sao chephinh2. để thực hành. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - Ổn định chỗ ngồi - Chú ý nghe giảng - Quan sát - H/s trả lời - Nx - Chú ý lắng nghe, ghi chép - Nghe, quan sát. - Ghi chép bài - Chú ý nghe giảng - Q/sát kĩ 2 biểu tượng, ghi bài + Quan sát +thực hành Ngày soạn: 20/9/2013 TIẾT 10 BÀI 3: SAO CHÉP HÌNH (T2) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nhớ lại kiến thức về cách chọn một phần hình vẽ, sao chép hình để sao chép hình vẽ, sao chép các đối tượng khi làm việc trên máy tính. * Kỹ năng: - Thực hiện được thao tác sao chép hình * Giáo dục: HS yêu thích, khám phá phần mềm vẽ tranh II. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài: Sử dụng thành thạo công cụ sao chép để sao chép hình vẽ * Y/c HS nhắc lại cách sao chép hình: + Chọn phần hình vẽ muốn sao chép + Nhấn giữ phím Ctrl đồng thời kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới. + Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc. * Sử dụng biểu tượng "Trong suốt": Chú ý khi sử dụng 2 biểu tượng không trong suốt và trong suốt Hoạt động 2: Thực hành GV hướng dẫn HS mở các tệp saochephinh3.bmp, Saochephinh4.bmp để thực hành. + T3: saochephinh3.bmp + T4: Saochephinh4.bmp: Di chuyển các quả nho trước, cuối cùng di chuyển lá nho. + T5: Saochephinh5.bmp Cho HS quan sát ngôi nhà hình 14 (Tr27) Vẽ, tô màu và sao chép thành 2 ngôi nhà - Cửa sổ vẽ bên ngoài sau đó di chuyển gắn vào tường nhà 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - Ổn định chỗ ngồi - Chú ý nghe giảng - 1 h/s trả lời - Nx - Chú ý lắng nghe, ghi chép - Nghe, quan sát. - Q/sát + thực hành - Q/sát + thực hành - Q/sát + T/hành Ngày tháng năm 2013 TỔ TRƯỞNG TUẦN 6 Ngày soạn: 20/9/2013 TIẾT 11 BÀI 4: VẼ HÌNH E LÍP, HÌNH TRÒN (T1) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nhận biết các công cụ vẽ hình elip, hình tròn - Biết sử dụng công cụ vẽ các hình elip, hình tròn, biết kết hợp các đoạn thẳng, đường cong vào hình elip, hình tròn * Kỹ năng: - Sử dụng được các công cụ để vẽ hình elip, hình tròn * Giáo dục: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Để vẽ được miệng chiếc cốc, vẽ hình cái nón, hình quả trứng các em có thể sử dụng công cụ vẽ hình e- líp, hoặc các em có thể vẽ hình tròn 1- Vẽ hình e- líp, hình tròn + Giới thiệu hình elip, hình tròn (Hình 45 trang 28) - Cách vẽ: + Chọn công cụ trong hộp công cụ. + Chọn kiểu hình e- líp ở dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo tới khi được hình thì thả nút chuột * Chú ý : Muốn vẽ hình tròn em nhấn giữ phím Shift trong lúc kéo thả chuột, nhả chuột trước nhả phím Shift sau. 2- Các kiểu vẽ hình elíp +Giới thiệu hình 48 (Trang 29) Có 3 kiểu vẽ hình e líp: - Chỉ vẽ đường biên - Vẽ đường biên và tô màu bên trong - Chỉ tô màu bên trong . Hoạt động 2: Thực hành GV hướng dẫn cách vẽ hệ mặt trời (Hình 49- SGK trang 29) - Cách vẽ: Dùng dụng cụ vẽ elíp để vẽ 3 hình e líp và 4 hình tròn, tia mặt trời dùng công cụ đường thẳng. - Nhận xét, chấm điểm + Mở tệp Hinhelip1.bmp so sánh kết quả 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - Ổn định chỗ ngồi - Chú ý lắng nghe - Ghi chép bài - Chú ý nghe, ghi chép bài - Nghe, quan sát hình 48 (Trang 29) - Ghi chép bài - Q/sát GV hướng dẫn - Thực hành - Q/sát bài nhóm bên cạnh - Nhắc lại các bước vẽ hình e líp Ngày soạn: 24/9/2013 TIẾT 12 BÀI 4: VẼ HÌNH E LÍP, HÌNH TRÒN (T2) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết sử dụng công cụ vẽ các hình elip, hình tròn, biết kết hợp các đoạn thẳng, đường cong vào hình elip, hình tròn * Kỹ năng: Sử dụng công cụ hình elip, hình tròn vẽ hình theo yêu cầu * Giáo dục: HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng, phấn - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng - GV: Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giảng bài: Sử dụng công cụ vẽ hình e- líp, hình tròn vẽ hình đúng, đẹp theo yêu cầu

File đính kèm:

  • docGiao an tin TH Q2.doc
Giáo án liên quan