Giáo án Tin học 10 đầy đủ

I- Mục tiêu cần đạt:

 * Biết khái niệm Tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng, vừa là công cụ;

 * Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học là do nhu cầu của xã hội;

 * Biết được các đặc trưng ưu việt của máy tính;

 * Biết được một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.

B- Phương tiện dạy học:

 - GV: SGK, Sách giáo viên Tin lớp 10, máy tính, projector.

 - HS: SGK, vở ghi.

C- Phương pháp dạy học:

 Các phương pháp nhằm tích cực hóa họat động của học sinh: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

D- Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định tổ chức:

 

doc137 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2955 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 10 đầy đủ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Một số khái niệm cơ bản của tin học Tiết 1 Đ1 tin học là một ngành khoa học Ngày soạn: I- Mục tiêu cần đạt: * Biết khái niệm Tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng, vừa là công cụ; * Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học là do nhu cầu của xã hội; * Biết được các đặc trưng ưu việt của máy tính; * Biết được một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. B- Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Sách giáo viên Tin lớp 10, máy tính, projector. - HS: SGK, vở ghi. C- Phương pháp dạy học: Các phương pháp nhằm tích cực hóa họat động của học sinh: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A3 10A4 10A5 Ghi chú Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. GV: Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội (như ngành Y tế cần lưu trữ thông tin về bệnh nhân và bệnh án của người bệnh, Thư viện cần lưu trữ thông tin của sách, người mượn …). Vậy Tin học là gì? trước hết ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một vài năm gần đây. GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa được bao lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học hiệu quả của công việc được tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người đã thúc đẩy cho Tin học phát triển. GV: Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của Tin học? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỉ nguyên mới "kỷ nguyên của công nghệ thông tin" với những sáng tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện đại. Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con người đến thế? GV: Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước con người muốn làm việc và sáng tạo đều cần thông tin. Chính vì nhu cầu cần thiết ấy mà máy tính cùng với những đặc trưng riêng biệt của nó đã ra đời. Qua thời gian, Tin học ngày càng phát triển và nhập vào nhiều lĩnh vực khác khác nhau trong cuộc sống (Y tế, giao thông, truyền thông …) GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song thông tin ngày càng nhiều và càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới. GV: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Trong tương lai không xa một người không biết gì về máy tính có thể coi là không biết đọc sách. Vì vậy càng nhanh tiếp xúc với máy tính nói riêng và Tin học nói chung thì càng có nhiều cơ hội hoà nhập với cuộc sống hiện đại. GV: Ví dụ: Một đĩa mềm đường kính 8,89cm có thể lưu nội dung một quyển sách dày 400 trang. GV: Điều này dễ thấy nhất là mạng Internet mà các em đã được biết. GV: Từ những tìm hiểu trên ta đã có thể rút ra được khái niệm tin học là gì? Lớp: Đọc phần in nghiêng trong SGK trang 6. GV: Hãy cho biết tin học là gì? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Tóm tắt lại ý chính ghi lên bảng. Tin học là một ngành khoa học. 1. Sự hình thành và phát triển của Tin học: - Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. - Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. - Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển và sử dụng máy tính. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử: * Vai trò: - Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau. - Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi. * Một số tính năng (đặc tính) giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta: - Máy tính có thể làm việc 24/24 giờ mà không mệt mỏi. - Tốc độ xử lý thông tin nhanh. - Độ chính xác cao. - Máy tính có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. - Giá máy tính ngày càng hạ nhờ tiến bộ vượt bậc của của KHKT. - Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. Vẽ mô hình máy tính 3. Thuật ngữ tin học: Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là: Informatique (Pháp) máy tính Informatics (Châu âu) nt Computer Science (Mỹ) khoa học máy tính. */Khái niệm về Tin học: - Tin học là một ngành khoa học dựa trên máy tính điện tử. - Nó nghiên cứu cấu trúc tính chất riêng của thông tin. - Nghiên cứu các quy luật, phương pháp thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. 4. Củng cố: - Sự hình thành và phát triển của Tin học. - Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử. - Mục tiêu của ngành Tin học là gì?. 5. Hướng dẫn bài về nhà: - Bài tập về nhà: SGK (T6,7) - Đọc trước bài mới “Thông tin và dữ liệu” trưởng nhóm ký duyệt Tiết 2 Đ2 - Thông tin và dữ liệu Ngày soạn: 19/08/2010. A- Mục tiêu cần đạt: * Kiến thức: + Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính. + Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. + Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit. B- Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Sách giáo viên Tin lớp 10, máy tính, projector. - HS: SGK, vở ghi, học bài ở nhà. C- Phương pháp dạy học: Các phương pháp nhằm tích cực hóa họat động của học sinh: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A6 10A7 10A8 Ghi chú Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao máy tính lại trở thành công cụ lao động không thể thiếu được của con người trong kỉ nguyên thông tin? + Mục tiêu của ngành tin học là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: (Đặt vấn đề) trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp đến. Đó là thông tin. Hay hương vị chè cho ta biết chất lượng của chè … Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? GV: Hãy lấy một ví dụ khác. HS: Trả lời câu hỏi. GV: Những thông tin đó con người có được là nhờ vào quan sát. Nhưng với máy tính chúng có được những thông tin đó là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin được đưa vào máy tính. GV: (Chuyển vấn đề) Muốn máy tính nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ thông tin luôn ở một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị Bit để biểu diễn thông tin trong máy tính. GV: Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có 2 trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó như nhau. Người ta dùng 2 con số 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng con số đó là như nhau để quy ước. GV: Nếu có 8 bóng đèn đó 2,3,5 sáng còn lại tối thì em biểu diễn như thế nào? HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. GV: Thông tin cũng được chia sẻ thành nhiều loại như sau: 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu: * Thông tin:Thông tin về thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Ví dụ: Bạn Hồng 18 tuổi cao 1m65, đó là thông tin về Hồng * Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào máy tính. 2. Đơn vị đo lượng thôn tin: Bit (Viết tắt của Binary Digital) là đơn vị đo nhỏ nhất để đo lượng thông tin. Ví dụ 1: Giới tính của con người chỉ có thể Nam hoặc nữ. Tôi quy ước nam là 1 nữ là 0. Ví dụ 2: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể sáng là (1) hoặc tối là (0) Nếu tôi có 8 bóng đèn và chỉ có 1,3,5,7 sáng còn lại là tối thì nó sẽ được biểu diễn như sau: 10101010 - Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin. 1 Byte = 8 Bit 1KB = 1024Byte 1MB = 1024 KB 1 GB = 1024 MB 1 TB = 1024 GB 1 PB = 1024 TB 3. Các dạng thông tin: Các dạng cơ bản: - Dạng văn bản: Báo chí, sánh vở… - Dạng hình ảnh: Bức tranh, bản đồ, băng hình. - Dạng âm thanh: Tiếng hát, tiếng gà gáy, tiếng đàn … 4. Củng cố: - Khái niệm thông tin và dữ liệu - Đơn vị đo thông tin - Các dạng thông tin. 5. Hướng dẫn bài về nhà: - Học theo SGK và vở ghi. - Đọc trước phần 4 - 5 (SGK – trang 10, 11) trưởng nhóm ký duyệt Tiết 3 Đ2 - Thông tin và dữ liệu (Tiếp) Ngày soạn: 19/08/2010 A- Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. - Qua đó, học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính. Kỹ năng Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. B- Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Sách giáo viên Tin lớp 10, máy tính, projector. - HS: SGK, SBT, vở ghi, học bài ở nhà. C- Phương pháp dạy học: Các phương pháp nhằm tích cực hóa họat động của học sinh: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A6 10A7 10A8 Ghi chú Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vài ví dụ về thông tin? Với mỗi ví dụ hãy cho biết dạng của nó? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: Thông tin là một khái niện trìu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. GV: Mỗi văn bản bao gồm các ký tự thường và hoa a, b, c …A, B, C..; các chữ số 0, 1,2… và các dấu phép toán, các dấu đặc biệt … để mã hoá thông tin dạng văn bản như trên người ta dùng mã ASCII gồm 256 ký tự được đánh số từ 0 - 255. GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. Ví dụ: biểu diễn số 6 Ta viết: 1102(hệ 2) hoặc 610(hệ 10) hay 616 (hệ 16) - Giá trị số trong hệ thập phân được xác định theo quy tắc: mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải. GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1 byte. Kết hợp với SGK HS: Đọc SGK phần in nghiêng (Nguyễn lý mã hoá nhị phân) 4. Mã hoá thông tin trong máy tính: Thông tin muốn máy tính xử lý được cần chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy Bit. Cách làm như vậy gọi là: Mã hoá thông tin. Ví dụ: Nếu nó có trạng thái sau: "sáng tối, sáng tối, sáng tối, sáng tối, " thì nó sẽ được viết dưới dạng sau: 10101010. - Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm 256 ký tự được đánh số từ 0 - 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của ký tự. Ví dụ: Ký tự A - Mã thập phân của A là: 65 - Mã nhị phân là: 01000001 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính 2 kiểu: a) Thông tin loại số: - Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong Tin học. Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc xử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. - Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí: + Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc vào vị trí. Ví dụ: X, IX, XI, XII … X đứng ở vị trí nào cũng có nghĩa là 10. + Hệ đếm cơ số thập, nhị phân, hexa là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. Ví dụ: Số 1 trong số 10 khác với số 1 trong 01. */ Hệ đếm: - Hệ đếm thập phân (cơ số 10) sử dụng tập ký hiệu gồm 10 chữ số: 0…..9. Được xác định theo quy tắc: Mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải. Ví dụ: 43,3 = 4.101+3.100+3.10-1 - Hệ nhị phân (cơ số 2) là hệ đếm chỉ dùng số 0 và 1. Ví dụ: 1012 = 1x22+0x21+1x20=510 - Hệ cơ số 16 (Hexa) hệ dùng các số 1…9 A,B,C,D,E,F để biểu diễn. Trong đó A,B,C,D,E,F có giá trị tương ứng 10,11,12,13,14,15 Ví dụ: 1A3=1.162+10.161+3.160 = = 256+160+3=419. - Cách biểu diễn số nguyễn: Biểu diễn số nguyên với một byte như sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 các bit cao các bit thấp - Bit cao nhất dùng để xác định dấu với quy ước 1 là dấu âm, 0 là dấu dương, 7 bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối của số viết dưới dạng nhị phân. Theo đó 1 byte được biểu diễn trong phạm vi từ -127 đến 127. - Cách biểu diễn số thực. Cách viết trong toán học khác với cách viết trong Tin học: Ví dụ: Trong toán học viết 15 433,45 nhưng khi làm việc với máy tính, ta phải viết 15 433.45. b) Thông tin loại phi số: Gồm: - Văn bản. Ví dụ: Biểu diễn xâu ký tự (học sinh hư)HSH: 01001000 01010011 01001000 - Các loại khác (hình ảnh, âm thanh …) 4. Củng cố: - Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Khi đưa vào MT, chúng đều được biến đổi thành dạng chung- dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. 5. Hướng dẫn bài về nhà: - Bài tập về nhà: SGK , học thuộc bài cũ chuẩn bị cho bài thức hành số 1, tiết 4. - Đọc bài đọc thêm "Biểu diễn hình ảnh và âm thanh" SGK – Tr 14, 15. trưởng nhóm ký duyệt Tiết 4 Bài tập và thực hành số 1: Làm quen với thông tin và mã hoá thông tin Ngày soạn: 21/08/2010 A- Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. Kỹ năng - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. B- Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Sách giáo viên Tin lớp 10, máy tính, projector. - HS: SGK, SBT, vở ghi, học bài ở nhà. C- Phương pháp dạy học: Các phương pháp nhằm tích cực hóa họat động của học sinh: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A6 10A7 10A8 Ghi chú Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã Unicode? 2. Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dùng hai kí hiệu 0 và 1)” là đúng hay sai? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: - Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là N= dndn-2...d1d0,d-1d-2...dm Thì giá trị của nó trong hệ thập phân là: N= dnbn+dn-1bn-1+...+d0b0+ d-1b-1+...+d-mb-m - Như vậy muốn đổi một giá trị từ hệ thập phân sang hệ đếm cơ số b ta chỉ cần chia giá trị đó cho b, rồi lại lấy thương nhận được chia cho b. Cứ tiếp tục như thế cho đến khi nhận được thương số bằng 0. Để có biểu diễn cần tìm, các phần dư thu được cần sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải là : dndn-1...d0d-1...d-m - VD: Em hãy chuyển đổi 5210 = ?2 = ?16 HS: Nghe, ghi và làm theo hướng dẫn của GV. GV: - Vì 16 là luỹ thừa của 2 (16 = 24) nên việc chuyển đổi biểu diễn số giữa hai hệ đếm này được thực hiện như sau: + Gộp các chữ số nhị phân thành từng nhóm 4 bốn chữ (về hai phía kể từ vị trí phân cách phần nguyên và phần phân, các chữ số thiếu nếu có được thay thế bằng chữ số 0). + Thay mỗi nhóm bốn chữ số nhị phân bởi một kí hiệu tương ứng ở hệ hexa. - VD: chuyển đổi 10111001012 = ?16 HS: Nghe, ghi và làm theo hướng dẫn của GV. GV: - Để chuyển biểu diễn số ở hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng kí hiệu ở hệ hexa bằng nhóm 4 chữ số tương ứng ở hệ nhị phân. - VD: chuyển đổi 3,D7EF16= ?2 HS: Nghe, ghi và làm theo hướng dẫn của GV. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tròng SGK. HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. Nhắc lại cách chuyển đổi biểu diễn số trong các hệ đếm: Chuyển đổi biểu diễn số ở hệ thập phân sang hệ đếm cơ số khác Ví dụ: Tương tự ta có: 5210 = 3416 Chuyển đổi biểu diễn số giữa hệ nhị phân và hệ hexa * Chuyển số từ hệ nhị phân sang hệ hexa Ví dụ: - Chuyển đổi 10111001012 = ?16 0010 1110 0101 2 E 5 Vậy: 10111001012 = 2E516 * Chuyển số từ hệ hexa sang hệ nhị phân Ví dụ: - Chuyển đổi 3,D&EF16= 0011, 1101 0111 1110 11112 Bài tập: Câu a1: (C), (D) Câu a2: (B) Câu a3: quy ước Nam là 1, Nữ là 0 Câu b1: VN: 01010110 01001110 (dãy 2 byte) Tin: 01010100 01101001 01101110 (dãy 3 byte) Câu b2: Hoa Câu c: ít nhất 1 byte 4. Củng cố: Cách chuyển đổi biểu diễn số trong các hệ đếm. Nguyên lí mã hóa nhị phân. 5. Hướng dẫn bài về nhà: - Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK – Tr 17. - Đọc bài đọc thêm 2 (SGK – Tr17). trưởng nhóm ký duyệt Tiết: 5 Bài 3: Giới thiệu về máy tính Ngày soạn: 21/08/2010 A- Mục tiêu cần đạt: • Học sinh: - Biết các khái niệm về hệ thống tin học. - Hiểu các thiết bị thông dụng. B- Phương tiện thực hiện: - SGK lớp 10. - Sách giáo viên lớp 10. - Đồ dùng: Các thiết bị máy vi tính. C- Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo phương pháp: Nêu vấn đề D- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A6 10A7 10A8 Ghi chú Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy dạng thông tin? Kể tên các đơn vị đo thông tin. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: đặt vấn đề tiết trước các em đã được học về thông tin và cách mã hoá thông tin trong máy tính. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính. GV: Các em cho biết trong máy tính có các thiết bị nào? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Gọi học sinh khác bổ sung. GV: Thống kê lại các thành phần chính chủ yếu trong máy tính. GV: Giải thích thêm hệ thống tin học có các thành phần: - Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên quan: Màn hình, chuột, CPU... - Phần mềm: Chương trình tiện ích Word, excel... - Sự quản lý và điều khiển của con người: Con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích của mình. GV: Theo các em trong 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Nói chung thành phần nào cũng quan trong xong thành phần thứ 3 là quan trong nhất bởi nếu không có sự quản lý và sự điều khiển của con người thì 2 thành phần còn lại trở nên vô dụng. GV: Tóm lại và đưa ra khái niệm. GV: (chỉ vào máy tính mẫu) Theo các em chiếc máy tính bao gồm các bộ phận nào? HS: Trả lời câu hỏi GV: Gọi học sinh khác bổ sung và ghi lại tất cả các câu trả lời lên bảng. GV: Giáo viên thống kê phân loại các bộ phận. GV: Theo các em thì thiết bị nào trong máy tính sẽ lưu trữ thông tin? HS: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa Compact ... GV: Đó là bộ nhớ trong máy tính và nó được phân làm 2 loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. GV: Chỉ cho học sinh thấy hình dáng của từng bộ phận, trên máy tính mô hình và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận. Thiết bị vào Diễn giải: dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào hoặc bộ nhớ ngoài, máy lưu trữ, tập hợp, xử lý đưa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ nhớ ngoài. Các thiết bị đó bao gồm những thành phần gì và nó có chức năng cụ thể như thế nào? GV: bây giờ cả lớp chúng ta sẽ tiến hành thảo luận nhóm trong 5 phút để tìm hiểu về các thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng. GV: Chia cả lớp ra thành 4 nhóm và hướng dẫn các nhóm hoàn thành phiếu học tập của mình. 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Prrocessing Unit) HS: Tiến hành thảo luật trong 5 phút, sau đó lên bảng dán kết quả (Chép bảng). GV: Nhận xét cho điểm các nhóm dựa trên tiêu chí nhóm nhanh nhất và đúng nhất. Sau khi nhận xét giáo viên đưa ra kết luận thông qua bảng sau: 1. Khái niệm về hệ thống tin học: Hệ thống tin học gồm 3 thành phần - Phần cứng. - Phần mềm. - Sự quản lý và điều kiển của con người. * Hệ thống thông tin là phương tiện dựa trên máy tính dùng để thực hiện các loại thao tác như: Nhận thông tin, xử lý thông tin, lưu trữ thông tin và đưa thông tin ra. 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính: * Gồm các bộ phận chính sau: - Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit) - Bộ nhớ trong (main Memory) - Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory) - Thiết bị vào (Input Device) - Thiết bị ra (Ouput Device) */ Hoạt động của máy tính được mô tả theo sơ đồ sau: Bộ nhớ ngoài Thiết bị ra Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Bộ xử lý trung tâm Bộ điều khiển Bộ số học/lôgic Bộ nhớ trong Tên bộ phận Chức năng Các thành phần Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển chương trình Gồm 2 bộ phận chính: - Bộ điều kiển CU. (Control Unit): điều kiển các bộ phận khác làm việc. - Bộ số học/logic ALU (Arithmetic/Logic Unit) thực hiện các phép toán số học và logic. - Ngoài ra CPU còn có thêm một thành phần khác như thanh ghi (Regis ter) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache) - Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt của CPU được sử dụng để lưu trữ tam thời. Truy cấp đến các thanh ghi được thực hiện với tốc độ rất nhanh. - Cache đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và thanh ghi. Tốc độ truy cập khá nhanh, sau tốc độ thanh ghi. 4. Củng cố: - Khái niệm về hệ thống tin học - Sơ đồ cấu trúc của máy tính. - Chức năng - các thành phần của CPU 5. Hướng dẫn bài về nhà: Đọc bài 3 (Tiếp phần 4,5,6,) trưởng nhóm ký duyệt Tiết: 6 Bài 3:(T2) Giới thiệu về máy tính Ngày soạn: 21/08/2010 (Phần 4,5,6) A- Mục tiêu cần đạt: • Học sinh: - Biết các khái niệm về hệ thống tin học. - Hiểu các thiết bị thông dụng. B- Phương tiện thực hiện: - SGK lớp 10. - Sách giáo viên lớp 10. - Đồ dùng: Các thiết bị máy vi tính. C- Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo phương pháp: Nêu vấn đề( Hướng dẫn HS tự nhận biết các loại thiết bị MT). . D- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A6 10A7 10A8 Ghi chú Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Khái niệm về hệ thống tin học. - Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: Giới thiệu bộ nhớ trong (MT thường có 1 RAM, có bộ nhớ 128MB - Một số máy tính có thể có bộ nhớ cỡ hàng Gi - ga - byte) HS: Quan sát các linh kiện trong máy tính (ROM, RAM). GV: Giới thiệu các loại bộ nhớ ngoài. HS: Xem, quan sát các loại bộ nhớ ngoài. GV: Hãy so sánh bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. HS: Bộ nhớ trong lưu trữ dữ liệu một cách tạm thời, còn bộ nhớ ngoài lưu trữ dữ liệu lâu dài. GV: Giới thiệu các loại thiết bị vào. HS: Nhận dạng các loại thiết bị 4. Bộ nhớ trong (Main Memory) Là phần quan trọng nhất trong máy tính, đó là thiết bị thực hiện chương trình. Vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và chức năng đang xử lý (Nó còn được gọi là bội nhớ chính). - Gồm 2 phần: - ROM (Read Only Memory): chứa chương trình hệ thống thực hiện việc kiểm tra máy và tạo sự giao diện ban đầu của máy với các chương trình. (Hình ROM SGK) - RAM (Random Acess Mymory): Dùng ghi nhớ thông tin trongmáy khi làm việc, khi tắt máy các thông tin trong RAM bị xoá. (Hình RAM SGK) 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): Lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Đĩa mềm: Đường kính dài 8,89cm với dung lượng 1,44MB. - Đĩa cứng: Có dung lượng lớn và tốc độ đọc/ghi rất nhanh và được gắn cố định trên máy tính.. - Đĩa CD. - Thiết bị nhớ Flash. 6. Thiết bị vào (Input device): Dùng để đưa thông tin vào máy. - Bàn phím (Keyboard) - Chuột (Mouse) - Máy quét (Scanner) - Webcam 4. Củng cố: - Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. - Thiết bị vào, thiết bị ra 5. Hướng dẫn bài về nhà: Đọc bài 3 (Tiếp phần 8) strưởng nhóm ký duyệt Tiết: 7 Bài 3:(T3) Giới thiệu về máy tính Ngày soạn: 22/08/2010 (Phần 7,8) A- Mục tiêu cần đạt: • Học sinh: - Biết các khái niệm về hệ thống tin học. - Hiểu các thiết bị thông dụng. B- Phương tiện thực hiện: - SGK lớp 10, sách giáo viên lớp 10. - Đồ dùng: Các thiết bị máy vi tính. C- Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo phương pháp: Nêu vấn đề ( Hướng dẫn HS tự nhận biết các loại thiết bị MT). D- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A6 10A7 10A8 Ghi chú Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. - Nêu chức năng của thiết bị vào, ra. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: Thiết bị ra dùng để làm gì? Nó gồm những loại thiết bị nào? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Trên đây là các thành phần của máy tính, với các thành phần này máy tính đã hoạt đọng được chưa? GV: Máy tính chưa thể hoạt động. Vậy nó cần thêm cái gì nữa? Đó là phần mềm hay còn gọi là chương trình. Vậy chương trình là gi? HS: Về nhà đọc SGK 7. Thiết bị ra (Output device) Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính - Màn hình (Monitor) - Máy in (Printer) - Máy chiếu (Projector) - Loa và tai nghe (Speaker and Headphone) - Môđem (Modem) 8. Hoạt động của máy tính: */ Gồm 4 nguyên lý: 1) Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: - Máy tính hoạt động theo chương trình. - Chương trình là một dãy các lệnh. Thông tin của mỗi lệnh bao gồm: + Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. + Mã của thao tác cần thực hiện. + Địa chỉ các ô nhớ liên quan. 2) Nguyên lý lưu trữ chương trình: 3) Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: 4) Nguyên lý Phôn Nôi-man 4. Củng cố: - Các phần củ hệ thống tin học. + Phần cứng + Phần mềm + Sự quản lý và điều khiển của con người. - Các phần chính của máy tính. +

File đính kèm:

  • docgiao an tin 10 day du.doc