A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh hiểu được khái niệm về thông tin
- Ý nghĩa của thông tin đối vơi đối với sự phát triển của nhân loại và thông tin đối với thế giới hiện đại.
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
65 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1985 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Bình Thuận : 24/8/2008
Chương I LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1 -2 Bài 1 THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh hiểu được khái niệm về thông tin
- Ý nghĩa của thông tin đối vơi đối với sự phát triển của nhân loại và thông tin đối với thế giới hiện đại.
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hàng ngày mỗi chúng ta có nhu cầu đọc báo, nghe đài, xem phim, tham quan... để tiếp nhận thông tin mới.
- Ví dụ : Một đứa trẻ khi mới sinh ra thì chưa biết gì. Quá trình phát triển về thể chất và trí tuệ là nhờ tiếp nhận thông tin.
- Ví dụ : Một tài xế điều khiển xe, gặp chướng ngại vật thì xử lí bằng cách điều khiển xe đi hướng khác hoặc dừng xe lại. Nhằm đảm bảo an toàn.
- Cho học sinh so sánh việc đưa thư của ngày xưa và ngày nay
- Chỉ có con người mới tiếp nhận và xử lí thông tin một cách có ý thức.
- Hỏi : Làm thế nào mà bây giờ em có thể làm được một bài toán lớp 6
- Như vậy em đã tiếp nhận thông tin và trích lũy lại
- Cho học sinh thấy một vài quyết định của con ngưới khi tiếp nhận được thông tin
- Giới thiệu : Thông tin có thể khai thác, tiếp nhận ơ trên sách báo, các phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet...
- Quá trình xử lí thông tin có thể mô tả bằng sơ đồ
- Cho một số ví dụ về việc đã tiếp nhận thông tin trong ngày.
- Tiếp nhận một vài thông tin và cho phản ứng, quyết định.
- Ngày xưa đưa thư bằng ngựa, xe, chim ....
- Ngày nay có thể sử dụng mạng Internet...
- Nhờ đã đi học..
- Cho một số ví dụ khi tiếp nhận thông tin.
- Tìm một số thông tin và làm giàu thêm bằng cách bổ sung.
- Vẽ sơ đồ
1/ Thông tin là gì :
- Thông tin (Information) được con người tiếp nhận hàng ngày từ nhiều nguồn khác nhau.
Ví dụ : Đọc sách, báo, đèn tín hiệu giao thông, ...
- Thông tin là tất cả những gì đem lại cho con người sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người.
2/ Hoạt động thông tin của con người :
- Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
- Sự phát triển của văn minh nhân loại được đặc trưng bởi sự gia tăng nhu cầu khai thác, xử lí và trích lũy thông tin.
- Toàn bộ tri thức của nhân loại chính là lượng thông tin được trích lũy và hệ thống hóa.
- Thông tin là căn cứ cho mọi quyết định :
T/ tin vào
xử lí
T/ tin
ra
Mô hình quá trình xử lí thông tin
* Củng cố :
- Thông tin là nguồn gốc của nhận thức, hiểu biết, thông tin có thể phát sinh, mã hóa, truyền, tìm kiếm xử lí, biến dạng...và được thể hiện dưới nhiều dạng thức khác nhau.
- Thông tin là căn cứ cho các quyết định, thông tin đóng vai trò trọng yếu trong sự phát triển của nhân loại. Thông tin có ảnh hưởng lớn đối với kinh tế, xã hội của mọi quốc gia.
C/ Hướng dẫn về nhà :
Tuần 1 Bình Thuận : 24/8/2008
Tiết 2 Bài 1 THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh hiểu được tin học là một ngành khoa học chuyên ngiên cứu và xử lí, lưu trữ... thông tin
- Sự ra đời của máy tính
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Thông tin là gì ?
HS2 : Vai trò của thông tin ?
II/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hỏi : Em hãy cho biết chức năng của não và các giác quan trong việc tiếp nhận và xử lí thông tin
- Hãy nêu vị dụ tiếp nhận thông tin của các giác quan
- Từ những dự kiện có được và các mục đích được đặt ra, con người cần suy nghĩ để lựa chọn và trình tự để thực các tác động nhằm đưa ra những quyết định đúng. Như vậy, phương án hành động là kết quả xử lí thông tin.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu : Tin học là gì
- Máy tính ĐT sẽ không làm gì được nếu không có tác động của con người. Con ngươi phải trao cho nó những chỉ dẫn (câu lệnh) gọi là chương trình. Khi nhận được lệnh máy thực hiện thông qua chương trình.
- Tóm lại : Máy tính ĐT hoạt động theo nguyên tắc ”tự động điều khiển bằng chương trình
- Hỏi : Mỗi ngành có một công cụ chủ yếu vậy theo các em công cụ chủ yếu của tin học là gì
- Nghiên cứu về tin học xuất phát từ đâu ?
- Người ta nghiên cứu về tin học nhằm mục đích gì ?
- Các giác quan có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ các phía.
- Bộ não có nhiệm vụ xử lí thông tin
- Mắt tiếp nhận thông tin dạng hình ảnh, văn bản. Tai tiếp nhận thông tin dạng âm thanh, cảm giác tiếp nhận thông tin dạng sự vât..
- Hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu
- Lắng nghe
- Vẽ sơ đồ vào vở
-Công cụ chủ yếu của tin học là Máy tính điện tử
- Suy nghỉ trả lời
3/ Hoạt động thông tin và tin học :
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ não
2/ Tin Học :
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các họat động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử
Chương
trình
Chương
trình
Máy
tính
ĐT
Kết
quả
- Công cụ chủ yếu của tin học là máy tính điện tử.
- Các nghiên cứu của tin học xuất phát từ thực tiễn.
- Các thành quả của tin học đều phục vụ thực tiễn.
* Củng cố :
- Máy tính ĐT hoạt động theo nguyên tắc ”tự động điều khiển bằng chương trình”
- Tin học là khoa học nghiên cứu cấu trúc và các tính chất chung của thông tin, những vấn đề thu thập, xử lí, tìm kiếm, biến đổi, lưu trữ....
Câu hỏi thảo luận : Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con người. Tuần 2 Bình Thuận : 24/8/2009
Tiết 3 Bài 2 THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh các dạng thông tin cơ bản : Dạng văn bản; Dạn hình ảnh; dạng âm thanh.,
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới một dạng cụ thể nào đó.
- Thông tin biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bít gồm hai kí hiệu 0 và 1.
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Tin học là gì ? Nêu quá trình xử lí thông tin của máy tính điện tử
HS2 : Hoạt động thông tin của con người, nêu một số ví dụ minh họa về hoạt đông thông tin của con ngươi ?
II/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hãy nêu một vài dạng thông tin đã tiếp nhận hàng ngày.
- Thông tin quanh chúng ta hết sức phong phú và đa dạng ở bài này ta chỉ nghiên cứu 3 dạng.
- Hãy nêu ví dụ về thông tin dạng văn bản.
- Gọi học sinh nêu các ví dụ về các thông tin dạng hình ảnh mà em đã tiếp nhận
- Cho học sinh xem một số đoạn phim về an toàn giao thông, thể hiện các dạng thông tin về âm thanh, hình ảnh
- Nêu ví dụ : Người nguyên thủy dùng các viên sỏi để chỉ số lượng các con thú đã săn được
- Ví dụ : Trong bảng Mót các chữ cái được kí hiệu bằng tích, tè
- Ví dụ : Người câm dùng nét mặt và các cử chỉ để thể hiện thông tin...
- Thông tin đưa vào máy tính điện tử để xử lí dưới dạng dữ liệu. Dữ liệu trong máy tính là thông tin được mã hóa.
- Máy tính là một thiết bị dùng điện. Vì vậy, ta hiểu mã hóa bằng các kí hiệu có điện hoặc không có điện.
- Ví dụ : Chữ A : 0100001
Dấu * : 00101010
Kí tự
Mã
...
...
*
42
+
43
...
...
=
61
...
...
A
65
B
66
...
...
X
88
Y
89
Z
90
...
...
a
97
b
98
...
...
x
120
y
121
z
123
...
...
I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000.
- Đọc sách, báo, xem tivi, nghe đài, tiếp chuyện ...
- Cho ví dụ.
- Nêu một số ví dụ
- Chú ý theo dõi.
- Nêu thêm một số cách thể hiện thông tin
1/Các dạng thông tin cơ bản:
a/ Dạng văn bản :
- Lă những g ghi lại bằng câc con số, chữ viết hay k hiệu
b/ Dạng hình ảnh:
- Lă những hình ảnh minh hoạ, phim ảnh, biển báo giao thông...
c/ Dạng đm thanh :
- Tiếng nói, tiếng đàn, tiếng còi xe...
2/ Biểu diễn thng tin :
a/ Biểu diễn thông tin : Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó
b/ Vai tr của biểu diễn thng tin :
- Biểu diễn thng tin c vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin, không chỉ cho người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trnh xử l thng tin ni riíng.
3/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử :
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng bít chỉ gồm hai k hiệu 0 và 1
V dụ : Chữ A biểu diễn là 01000001
Chữ B biểu diễn là 01100001
- Thông tin lưu giữ trong máy tính còn được gọi là giữ liệu.
Bảng mã ASCII 128 kí tự (tự đọc)
- Nêu một số giá trị của hệ đếm La Mã.
* Củng cố :
- Các dạng dữ liệu cơ bản : Dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh
- Biểu diễn thông tin là thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Thông tin lưu trong máy tính được mà hóa dưới dạng dãy bít chỉ hai kí hiệu 0 và 1
- Thông tin lưu trong máy tính còn được gọi là dữ liệu
Câu hỏi :
1/ Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bít ?
2/ Nêu một vài ví dụ minh họa việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau ?
Tuần 2 Bình Thuận : 31/8/2009
Tiết 4 Bài 3 EM CÓ THỂ LÀ ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh biết được một số nhóm khả năng của máy tính điện tử
- Học sinh biết được có thể dùng máy tính điện tử vào một số công việc.
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu các dạng thông tin cơ bản ? ngoài các dạng thông tin cơ bản đã học em thử xem còn có dạng thông tin nào khác không ?
HS2 : Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử ? Tại sao thông tin trong máy tính điện tử được biểu diễn thành dãy bít ?
II/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Cho học sinh hoạt động theo nhóm : Nêu một số khả năng của máy tính có thể làm được mà em đã biết và đã làm.
- Ngày nay máy tính được sử dụng rộng rãi vào các công việc từ đơn giản đến phúc tạp, khả năng của máy tính rất lớn người ta đã chia theo từng nhóm sau
- Người ta thường gọi là tốc độ xử lí
- Gọi học sinh cho một số ví dụ về việc máy tính tính toán với độ chính xác cao
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại điện nhóm báo cáo
- Lắng nghe
- Lắng nghe và chép bài
- Cho ví dụ.
- Nêu ví dụ
1/ Một số khả năng của máy tính :
a/ Khả năng tính toán nhanh
- Các máy tính ngày nay có thể tính toán hành tỉ phép tính trong một giây.
b/ Tính toán với độ chính xác cao:
Ví dụ : Ngày 11/9/2000 với sự trợ giúp của máy tính người ta tính được số pi với chữ số thập phân thứ một triệu tỉ chữ số sau dấu thập phân
c/ Khả năng lưu trữ lớn :
- Một máy tính cá nhân có thể lưu 100.000 cuốn sách với vài chục triệu trang sách.
d/ Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
- Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong một thời gian dài
* Củng cố :
- Máy tính là một công cụ đa dạng có những khả năng vô cùng to lớn
- Khả năng của máy tính còn phụ thuộc vào sức khai thác của người sử dụng nó.
Câu hỏi :
1/ Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu ?
Tiết 5 Bài 3 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh biết được có thể sử dụng máy tính vào một số công việc
- Học sinh biết được sức mạnh của máy tính còn phụ thuộc vào con người. Một vài hạn chế của máy tính.
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu các khả năng của máy tính mà em đã được biết ?
HS2 : Em đã sử dụng máy tính của mình vào việc gì ?
II/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Nh à em n ào đ ã c ó m áy t ính ?
Theo Em m áy t ính đ ư ợc
d ùng v ào nh ững vi ệc g ì ?
Ngo ài c ác vi ệc tr ên m áy
tính c òn làm đư ợc vi ệc
gìn ữa không ? v ì sao ?
máy t ính có thể thay thế cho con ng ười trong mọi công
việc kh ông ?
Hs tr ả l ời
HS : Tr ả l ời
2/ Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì :
a/ Thực hiện các tính toán
- Máy tính là công cụ giúp con người giải quyết các tính toán phức tạp, các bài toán khoa học - kỹ thuật
b/ Tự động hóa công việc văn phong
Ví dụ : Dùng máy tính để soạn thảo, trình bày, in ấn, thuyết trình trong hội nghị
c/ Hỗ trợ công tác quản lí :
Ví dụ : Quản lí sơ yếu lí lịch, quản lí điểm, kết quả học tập...
d/ Công cụ học tập và giải trí:
- Ví dụ : Dùng máy tính để học ngoại ngữ, nghe nhạc, chơi trò chơi, xem phim...
e/ Điều khiển tự động và Robot :
- Tự động điều khiển các dây chuyền sản xuất, vệ tinh, các tau vũ trụ...
- Máy tính lắp trong Robot làm việc thay con người làm các việc nặng nhọc, độc hại...
f/ Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến:
- Các công việc này có thể thực hiện nhờ mạng Internet.
3/Máy tính và điều chưa thể :
- Sức mạnh của máy tính còn phụ thuộc vào con người, máy tính chỉ có thể làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua các câu lệnh.
Ví dụ : Máy tính chưa phân biệt mùi vị, cảm giác...
* Củng cố :
- Con người có thể dùng máy tính vào rất nhiều công việc, học tập, giải trí
- Máy tính có thể làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua các câu lệnh.
Câu hỏi :
1/ Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính ?
2/ Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
Tiết 6 Bài 3 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh hiểu “Mô hình quá trình ba bước”
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Biết được đơn vị chính để đo dung lượng bộ nhớ là byte
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Em có thể dùng máy tính vào những việc gì ?
HS2 : Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính điện tử ?
II/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Ngày nay với sự phát triển của khoa học, công nghệ rất nhiều dạng máy tính ra đời nhưng nói chung các dạng này điều có cấu trúc chung như sau (Ghi bảng)
- Sử dụng máy tính cũ giới thiệu; sau đo tháo máy để giới thiệu từng chi tiết các bộ phận quan trọng.
- Giới thiệu các loại RAM
+ Đồng hồ : Tạo xung thời gian chính xác, đồng bộ hóa các thành phần khác của CPU.
+ Các thanh ghi : Lưu các toán hạng và kết quả trung gian.
+ Khối số học và lôgic (ALU): Thực hiện các phép toán số học và lôgic.
+ Khối điều khiển (CU) : Điều khiển sự hoạt động của máy.
- Cho học sinh xem một số RAM, các dạng SRAM, SDRAM, DDRAM
- Giới thiệu một vài IC
- Dữ liệu trên ROM khi sản xuất nhà sản xuất lưu trên đó, ta không thay đổi được
- Giới thiệu các loại bộ nhớ ngoài : đĩa cứng, đĩa mềm, CD, USP...
- Tạo khả năng giao tiếp và phục vụ của máy tính người ta lắp thêm các thiết bị ngoại vi.
- Giới thiệu bàn phím, chuột thật, một số phím chức năng.
- Màn hình thường chia làm 80 cột 25 dòng, độ phân giải thường xác định bởi số lượng điểm ảnh.
- Máy in kim, Lazer
- Ổ đĩa có đưa dữ liệu ra được không.
- Chú ý : Quan sát các bộ phận của máy và ghi nhớ.
- Phân biệt được RAM và ROM, chức năng của RAM và ROM. Dữ liệu trên RAM mất khi mất điện, còn ROM thi không.
- Phân biệt CPU khác với các IC (ROM)
- Chuyền tay nhau để xem một số dạng RAM
- Phân biệt thiết bị vào là dung để đưa dữ liệu vào máy tính
- Tìm hiểu và nêu một vài thiết bị ra mà em biết.
- Ổ đĩa là thiết bị vào/ra.
1/ Mô hình quá trình ba bước
Nhập
(INPUT)
Xử lý
Xuất
(UOTPUT)
I/ Cấu trúc của máy tính điện tử :
+ Bộ xử lí trung tâm (CPU)
+ Bộ nhớ (BN)
+ Thiết bị vào (TBV)
+ Thiết bị ra (TBR)
* Các khối chức năng nêu trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của chương trình máy tính do con người sáng lập ra
* Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện
1/Bộ xử lí trung tâm (CPU: Central Processing Unit )
- Thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
2/ Bộ nhớ : Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình.
- Bộ nhớ trong :
+ RAM : Có thể ghi và đọc dữ liệu (dữ liệu trên RAM mất đi khi mất điện)
+ ROM : Bộ nhớ cố định, chỉ cho phép đọc, không cho ghi dữ liệu (Ghi dữ liệu lúc sản xuất -không mất khi mất điện)
- Bộ nhớ ngoài :
+ Đĩa cứng
+ Đĩa mềm
+ Đĩa CD, đĩa USB, phim...
* Đơn vị đo dung lương bộ nhớ
Tên gọi
Kí hiệu
So sánh với đơn vị khác
Bai
B
8 Bít
Ki-lô-bai
KB
1024B
Mê-ga-bai
MB
1024KB
Gi-ga-bai
GB
1024MB
3/ Các thiết bị ngoại vi :
* Thiết bị vào (TBV):
+ Bàn phím (key board) : Đây là TBV cơ bản.
+ Con chuột (Muose)
+ Máy quét ảnh (Scanner)...
* Thiết bị ra (TBR):
+ Màn hình (monitor) : EGA, CGA, VGA
- Máy in (printer)
- Ổ đĩa (Vừa vào, vừa ra)
* Củng cố :
- Cấu trúc máy tính điện tử gồm các bộ phận chính : CPU, Bộ nhơ, các thiết bị vào và các thiết bị ra
- Bộ nhớ trong gồm có ROM và RAM
Câu hỏi : Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính ?
Ng ày so ạn 14/9/2008
Tuần 4 Tiết 7 Bài 3 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh hiểu máy tính là công cụ xử lí thông tin một cách tự động theo sự chỉ dẫn của chương trình.
- Phân biệt được phần cứng và phần mềm và phân loại phần mềm.
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử, các loại bộ nhớ ?
HS2 : Nêu các loại bộ nhớ, đơn vị đo dung lượng bộ nhớ ?
II/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Gọi HS : hãy nêu mô hình quá trình 3 bước
- Máy tính xử lí thông tin theo mô hình quá trình ba bước.
- INPUT : bàn phím, chuột...
- Xử lí : CPU và các thành phần
- OUTPUT : Màn hình, máy in, loa...
- Gọi HS hỏi : Em hiểu phần cứng là gì ?
- Đưa dây điện, cáp nôi hỏi : các loại này là phần cứng hay phần mềm.
- Các chương trình điều khiển, ứng dụng cài vào máy.
- Nói cách khác phần mềm đưa sự sống đến cho máy tính
- Nêu một vài phần mềm em đã biết và đã sử dụng
- Chúng ta đã biết thế nào là phần cứng và phần mềm máy tính.
- Hãy cho biết những phần mềm mà em đã biết.
- Ta tìm hiểu việc phân loại phần mềm. Có thể chia thành hai loại như sau :
-Hệ điều hành là chương trình phải chạy thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong mọi thời điểm của cả quá trình hoạt động của máy. Trở thành môi trường làm việc cho các chương trình khác gọi là phần mềm hệ thống.
- Hỏi : Máy tính ở nhà em cài hệ điều hành gì ?
- Để giải quyết công việc hàng ngày trên máy tính như : soạn thảo văn bản, quản lý học sinh, lập thời khóa biểu... phải cần có phần mềm để giải quyết. Những phần mềm như vậy gọi là phần mềm ứng dụng.
- Hỏi : Trong quá trình sử dụng máy tính ở nhà hay khi thực hành em đã dùng những phần mềm nào ?
- Nêu mô hình quá trình ba bước
- Trả lời câu hỏi : Phần cứng
- Nêu một vài phần mềm đã biết như các trò chơi..
- Nêu tên các phần mềm như : Word, Touch...
- Trả lời
- Gõ văn bản dùng Word, dùng Paint để ve, tập gõ bàn phím bằng phần mềm Touch..
III/ Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
- Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
IV/ Phần mềm và phân loại phần mềm :
+ Phần cứng : Các linh kiện, thiết bị điện tử (vật lí)... lắp ráp thành máy tính điện tử
VDụ : Võ máy, dây dẫn, tụ điện, các động cơ điện...
+ Phần mềm : Các chương trình máy tính (chương trình)
VD : Bộ Office, các trò chơi...
* Phân loại phần mềm :
a/ Phần mềm hệ thống:
- Là các chương trình tổ chức việc quản lí điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác.
- Ví dụ : Hệ điều hành : MS-DOS, WINDOWS 98, WINDOWS XP... (là phần mềm hệ thống quan trọng nhất)
b/ Phần mềm ứng dụng :
- Là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể
Ví dụ :
- Bộ MS Office : Dùng cho công tác văn phòng
- AutoCad : Vẽ kỹ thuật
- Herosoft : Nghe nhạc, xem phim
* Củng cố :
- Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
- Phần cứng : Các linh kiện, thiết bị điện tử... lắp ráp thành máy tính ĐT
VD : Võ máy, dây dẫn, tụ điện, các động cơ điện...
- Phần mềm : Các chương trình điều khiển, ứng dụng cài vào máy.
VD : Bộ Office, các trò chơi...
Tuần 4 Tiết 8 Ng ày so ạn 14/9/2008
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Phân biệt được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng hiện nay)
- Biết cách bật/tắt máy
- Làm quen với bàn phím, chuột
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giới thiệu : Cho học sinh sử dụng bàn phím, chuột
- Chia nhóm học sinh cho sử dụng máy tính (486) để quan sát.
- Quan sát các thiết bị
- Quan sát các thiết bị
- Cho học sinh tham quan phòng máy.
- Cho thực hành tại phòng máy
- Mở một trình soạn thảo cho học sinh làm quen gõ.
- Cho đại diện học sinh thực hành
- Dùng bàn phím , chuột để quan sát.
- Quan sát các bộ phận của thân máy theo hướng dẫn của giáo viên.
- Sử dụng các thiết bị theo nhóm.
- Quan sát theo nhóm.
- Thực hành trên máy.
- Thực hành
1/ Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
a/ Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản :
- Bàn phím chuột.
- Chuột
b/ Thân máy :
-nguồn điện.
-CPU
-RAM
- Ổ đ ĩa cứng .
- mạch chủ .....
c/ Các thiết bị xuất dữ liệu :
- Màn hình
- Máy in
- Loa
- Ổ đĩa (đĩa A, đĩa CD
d/ Các thiết bị lưu trữ dữ liệu :
- Đĩa cứng
- Đĩa mềm
- Đĩa CD, USB, thẻ nhớ...
e/ Quan sát các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chính
2/ Bậc CPU và màn hình
3/ Làm quen với bàn phím, chuột
d/ Tắt máy tính (tắt màn hình)
- Start/Turn Off Computer (Windows XP)
- Start/Shutdown (Windows 98)
* Củng cố :
+ Cấu trúc của máy tính gồm các bộ phận chính : Bộ xử lí trung tâm (CPU), Bộ nhớ, thiết bị vào, thiết bị ra.
+ Tắt máy tính (tắt màn hình)
- Start/Turn Off Computer (Windows XP)
- Start/Shutdown (Windows 98)
B ình Thuận 21/9/2008
Chương II PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tu ần 5 Tiết 9 Bài 5 LUYỆN TẬP CHUỘT
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh biết và sử dụng thành thạo các thao tác với chuột : Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả.
- Sử dụng được phần mềm Mouse Skills để luyện tập chuột
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra :
Hỏi : - Phần mềm như thế nào gọi là phần mềm ứng dung. Nêu một vài phần mềm ứng dụng mà em biết.
II/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giới thiệu : Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với máy tính, đây là thiết bị vào. Thông qua chuột chúng ta có thể thực hiện các lệnh điều khiển vào máy tính nhành và thuận tiện.
- Hướng dẫn cách giữ chuột : Giữ chuột bằng tay phải, ngón tay cái và ngón áp út giữ thành chuột, ngón trỏ và ngón giữa đặt ở nút trái và nút phải.
- Cho học sinh lần lượt thực hành nháy chuột...
-
Giới thiệu phần mềm :
MOUSE SKILLS
Hướng dẫn cho học sinh lần lượt thay phiên nhau luyện các thao tác. Theo từng mức luyện tập
- Chú ý lắng nghe
- Tiến hành thực hành các thao tác với chuột dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt học sinh thay nhau thực hành thao tác chuột.
- Luyện tập các thao tác chuột theo hướng dẫn của giáo viên
Nút phải
Nút trái
1/ Các thao tác chính với chuột :
+ Di chuyển chuột : Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng (không nhấn bất cứ nút nào)
+ Nháy chuột : Nhấn một lần nút trái chuột và thả tay.
+ Nháy phải chuột : Nhấn một lần nút phải chuột và thả tay.
+ Nháy đúp chuột : Nhấn 2 lần liên tiếp nút trái
+ Kéo thả chuột : Nhấn nút trái, giữ tay và di chuyển chuột đến vị trí khác.
2/ Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm :
Mức 1 : Luyện thao tác di chuyển chuột
Mức 2 : Luyện thao tác nháy chuột
Mức 3 : Luyện thao tác nháy đúp chuột
Mức 4 : Luyện thao tác nháy nút phải chuột
Mức 5 : Luyện thao tác kéo thả chuột
* Củng cố :
+ Chuột máy tính : Có nút trái và nút phải
+ Phần mềm luyện tập chuột Muose Skills có 5 mức luyện tập
B ình Thuận 22/9/2008
Tu ần 5 Tiết 10
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh biết và sử dụng thành thạo các thao tác với chuột : Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả.
- Sử dụng được phần mềm Mouse Skills để luyện tập chuột
B/ Các hoạt động dạy - học trên lớp :
I/ Kiểm tra :
Hỏi : - Kiểm tra các thao tác về chuột
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3/ Luyện tập :
1/ Khởi đông phần mềm
2/ Nhấn phím bất kì để bắt đầu.
3/ Luyện
File đính kèm:
- giao an tin lop 6.doc