Giáo án Tin học 6 - Tiết 37 đến tiết 51

I. MỤC TIÊU

+Kiến thức: - Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thạo văn bản, biết được Word là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng và biết cách khởi động Word.

-Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.

+Kỹ năng: - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.

+Thái Độ: - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.

II. CHUẨN BỊ

+Giáo viên: Giáo trình, hình ảnh, phòng máy.

+Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 6 - Tiết 37 đến tiết 51, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II Ngày soạn 07/01/2012 Ngày dạy 09/01/2012 âa Tiết: 37 Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản I. Mục tiêu +Kiến thức: - Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thạo văn bản, biết được Word là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng và biết cách khởi động Word. -Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word. +Kỹ năng: - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. +Thái Độ: - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, hình ảnh, phòng máy. +Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định lớp 2. bài củ 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Trong thực tế chúng ta đã gặp rất nhiều loại văn bản. Em hãy lấy ví dụ về các loại văn bản mà em biết? GV: Chúng ta học thêm một cách tạo văn bản mới. GV: Muốn tạo văn bản trên máy tính ta phải sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản. GV: Các em thấy xuất hiện những gì trên cửa sổ của phần mềm soạn thảo văn bản Word? GV: Giới thiệu các thành phần trên cửa sổ của phần mềm soạn thảo văn bản Word. HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. HS: Nghe va nghi chép. HS : Chú ý ghi chép các bước khởi động phần mềm Word. HS : Quan sát trên máy và trả lời. HS : Ghi chép. 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản - Các loại văn bản: Trang sách, vở, báo, tạp chí… - Ta có thể tự tạo văn bản bằng bút và viết trên giấy. - Ta có thể tạo văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản. 2. Khởi động Word Cách 1: Nháy đúp biểu tượng của Word trên màn hình nền. Cách 2: Nháy nút Start, trỏ vào All Programs, chọn Microsoft Word. 3. Có gì trên cửa sổ của Word? Các bảng chọn, thanh công cụ, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo, thanh cuốn. a) bảng chọn - Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. - Để thực hiện một lệnh, nháy chuột vào tên bảng chọn chứa lệnh và chọn lệnh. b) Nút lệnh - Các nút lệnh được đặt trên các thanh công cụ, mỗi nút có tên để phân biệt. - Nếu ta nháy chuột ở một nút lệnh, lệnh đó sẽ được thực hiện. IV. Củng cố bài - Nhắc lại về Word, cách khởi động Word và các thành phần trên cửa sổ của Word. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các thao tác khởi động Word, và quan sát cửa sổ Word. - Đọc trước các mục 4, 5, 6 tiếp theo của bài. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 38 Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản I. Mục tiêu +Kiến thức : -Học sinh biết được vị trí lưu giữ của các văn bản trong máy tính. +Kỹ năng : -Biết cách mở một văn bản, lưu văn bản và đóng văn bản khi thực hành xong. +Thái Độ : -Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. III. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. +Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức cũ. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Bài củ : ? Cách hởi động Word và các thành phần cơ bản có trên cửa sổ Word. 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Hướng dẫn học sinh cách mở một văn bản đã có trong máy tính. - Chú ý cho học sinh biết cách tìm một văn bản khi không được lưu theo mặc định. GV: Khi soạn thảo văn bản xong muốn lần sau mở máy ra vẫn còn văn bản ấy trong máy các em phải lưu (cất) văn bản đó. GV: Khi soạn thảo văn bản xong, văn bản đã được lưu và ta không còn làm việc với Word nữa thì ta phải đóng phần mềm lại. HS: Lắng nghe và ghi chép. HS: Thực hành thao tác mở một số văn bản được lưu trong các ổ đĩa. HS: Lắng nghe và ghi chép cẩn thận các bước lưu một văn bản. HS: Ghi chép cẩn thận các bước để kết thúc phần mềm soạn thảo văn bản Word. 4. Mở văn bản Nháy nút lệnh Open, chọn văn bản cần mở, chọn Open. * Chú ý : Theo mặc định, văn bản cần mở thường nằm ở My Document, tuy nhiên có thể ở ví trí khác trong các ổ đĩa cứng tuỳ theo người dùng chọn nơi lưu giữ văn bản. 5. Lưu văn bản - Nháy nút lệnh Save. - Chọn Save As. - Gõ tên ở ô File Name. - Gõ Enter. 6. Kết thúc Vào File, chọn Close. IV. Củng cố - Các thao tác để mở một văn bản, lưu văn bản và kết thúc văn bản. - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện với máy tính. V. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành các câu hỏi sau bài và đọc trước bài 14. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 39 Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản I. Mục tiêu +Kiến thức - Học sinh biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó, cách di chuyển nó. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. +Kỹ năng - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. +Thái Độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, tranh. +Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức cũ. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ ? Các bước để lưu một văn bản Word trong máy tính. 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Thuyết trình về các thành phần của văn bản và cho ví dụ minh hoạ. GV: Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ của Windows. GV: Các em đã học các môn về Tiếng Việt vì vậy chúng ta sẽ không khó khăn lắm khi gặp các qui tắc gõ chữ Việt trong máy tính. (GV giới thiệu các qui tắc). GV: Theo em muốn cho văn bản gõ được chữ Việt thì ta phải làm gì? HS: Nghe và ghi chép. HS: Trả lời. HS: Nghe và ghi chép. HS: Suy nghĩ trả lời. 1. Các thành phần của văn bản a) Kí tự: Kí tự là các con số, chữ, kí hiệu… là thành phần cơ bản nhất của văn bản. b) Dòng Dòng là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. c) Đoạn Đoạn là nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. d) Trang Trang là phần văn bản trên một trang in. 2. Con trỏ soạn thảo - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. - Muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn. 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word - Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. - Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. - Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới. 4. Gõ văn bản chữ Việt - Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím. - Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in. * Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt Hai kiểu gõ tiếng Việt phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI (SGK trang 73). (Yêu cầu học sinh học thuộc). IV. Củng cố - Các thành phần của một văn bản. - Quy tắc gõ văn bản trong Word. - Cách gõ văn bản chữ Việt. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Học thuộc bảng gõ chữ Việt (TELEX). Ngày soạn Ngày dạy Tiết 40 Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản I. Mục tiêu +Kiến thức + Ôn tập lại cho học sinh: - biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó, cách di chuyển nó. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. +Kỹ năng - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. +Thái Độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, tranh. +Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức cũ. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ ? Các bước để lưu một văn bản Word trong máy tính. 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Thuyết trình về các thành phần của văn bản và cho ví dụ minh hoạ. GV: Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ của Windows. GV: Các em đã học các môn về Tiếng Việt vì vậy chúng ta sẽ không khó khăn lắm khi gặp các qui tắc gõ chữ Việt trong máy tính. (GV giới thiệu các qui tắc). GV: Theo em muốn cho văn bản gõ được chữ Việt thì ta phải làm gì? HS: Nghe và ghi chép. HS: Trả lời. HS: Nghe và ghi chép. HS: Suy nghĩ trả lời. 1. Các thành phần của văn bản a) Kí tự: Kí tự là các con số, chữ, kí hiệu… là thành phần cơ bản nhất của văn bản. b) Dòng Dòng là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. c) Đoạn Đoạn là nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. d) Trang Trang là phần văn bản trên một trang in. 2. Con trỏ soạn thảo - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. - Muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn. 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word - Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. - Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. - Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới. 4. Gõ văn bản chữ Việt - Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím. - Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in. * Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt Hai kiểu gõ tiếng Việt phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI (SGK trang 73). (Yêu cầu học sinh học thuộc). IV. Củng cố - Các thành phần của một văn bản. - Quy tắc gõ văn bản trong Word. - Cách gõ văn bản chữ Việt. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Học thuộc bảng gõ chữ Việt (TELEX). Ngày soạn Ngày dạy Tiết 41: thực hành: Văn bản đầu tiên của em I. Mục tiêu +Kiến thức - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. +Kỹ năng - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. +Thái Độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. +Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức lý thuyết. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các thao tác thực hành. GV: Ra yêu cầu với bài Biển đẹp. GV: Hướng dẫn học sinh một số thao tác với con trỏ soạn thảo và cách sử dụng các nút lệnh định dạng văn bản. GV: Hướng dẫn học sinh các thao tác với các nút phóg to, thu nhỏ và đóng cửa sổ Word. HS: Nghe và thực hiện theo sự chỉ dẫn của giáo viên. HS: Thực hành HS: Nghe chỉ dẫn của giáo viên và thực hành. HS: Quan sát làm theo chỉ dẫn của giáo viên. Tiết 1 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word Các việc cần thực hiện - Khởi động Word - Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. - Phân biệt các thanh công cụ của Word, tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. - Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File: Mở, đóng, lưu tệp văn bản, mở văn bản mới. - Chọn các lệnh File -> Open và nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. 2. Soạn một văn bản đơn giản - Gõ đoạn văn (chú ý gõ bằng 10 ngón) (Đoạn văn: Trang 77 sách giáo khoa). - Lưu văn bản với tên Bien dep Tiết 2 ( Nội dung này dạy ở tiết 2) 3. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản - Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng chuột và các phím mũi tên đã nêu trong bài. - Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to. - Chọn các lệnh View -> Normal, View -> Print Layout, View -> Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau. - Thu nhỏ kích thước màn hình soạn thảo. - Nháy chuột vào các nút ở góc trên bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ, khôi phục kích thước trước đó và phóng cực đại cửa sổ. - Đóng cửa sổ soạn thảo và thoát khỏi Word. IV. Củng cố - Khởi động Word và Soạn một văn bản đơn giản. - Cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản. V. Hướng dẫn về nhà - Về nhà thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 42: thực hành: Văn bản đầu tiên của em I. Mục tiêu +Kiến thức: -Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. +Kỹ năng: - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. +Thái Độ : -Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. +Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức lý thuyết. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Khởi động word và tìm hiểu một số thành phần trên word 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các thao tác thực hành. GV: Ra yêu cầu với bài Biển đẹp. GV: Hướng dẫn học sinh một số thao tác với con trỏ soạn thảo và cách sử dụng các nút lệnh định dạng văn bản. GV: Hướng dẫn học sinh các thao tác với các nút phóg to, thu nhỏ và đóng cửa sổ Word. HS: Nghe và thực hiện theo sự chỉ dẫn của giáo viên. HS: Thực hành HS: Nghe chỉ dẫn của giáo viên và thực hành. HS: Quan sát làm theo chỉ dẫn của giáo viên. Tiết 1 ( Nội dung này đã dạy ở tiết 1) 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word Các việc cần thực hiện - Khởi động Word - Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. - Phân biệt các thanh công cụ của Word, tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. - Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File: Mở, đóng, lưu tệp văn bản, mở văn bản mới. - Chọn các lệnh File -> Open và nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. 2. Soạn một văn bản đơn giản - Gõ đoạn văn (chú ý gõ bằng 10 ngón) (Đoạn văn: Trang 77 sách giáo khoa). - Lưu văn bản với tên Bien dep Tiết 2 3. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản - Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng chuột và các phím mũi tên đã nêu trong bài. - Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to. - Chọn các lệnh View -> Normal, View -> Print Layout, View -> Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau. - Thu nhỏ kích thước màn hình soạn thảo. - Nháy chuột vào các nút ở góc trên bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ, khôi phục kích thước trước đó và phóng cực đại cửa sổ. - Đóng cửa sổ soạn thảo và thoát khỏi Word. IV. Củng cố - Khởi động Word và Soạn một văn bản đơn giản. - Cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản. V. Hướng dẫn về nhà - Về nhà thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 43: Bài 15: chỉnh sửa văn bản I. Mục tiêu +Kiến thức -Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. +Kỹ năng -Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xoá, chèn và chọn. +Thái Độ -Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. +Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ ? Các thành phần trên màn hình của Word. 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Thuyết trình về hai phím xoá Backspace, Delete và lấy ví dụ minh hoạ. GV: Muốn thực hiện các thao tác với đoạn văn bản trước tiên chúng ta phải làm gì? HS: Quan sát và ghi vào vở. HS: Tự lấy thêm mỗi em 3 ví dụ. HS: Trả lời và ghi chép. 1. Xoá và chèn thêm văn bản - Để xoá kí tự ta sử dụng các phím: + Backspace: xoá kí tự bên trái con trỏ soạn thảo. + Delete: Xoá kí tự bên phải con trỏ soạn thảo. Ví dụ: Trời n│ắng - > Với Backspace được: Trời │ắng - > Với Delete được: Trời n│ng - Để xoá nhanh nhiều phần văn bản thì chọn phần văn bản trước khi sử dụng phím xoá. 2. Chọn phần văn bản - Trước khi thực hiện một thao tác tác động đến một phần văn bản, ta chọn phần văn bản đó. Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn. IV. Củng cố - Các cách xoá và chèn thêm văn bản. - Thao tác chọn một phần văn bản. v. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Đọc trước phần 3, 4. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 44 Bài 15: chỉnh sửa văn bản I. Mục tiêu +Kiến thức - Hiểu được khi nào cần sao chép, khi nào cần di chuyển. +Kỹ năng - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: sao chép và di chuyển. +Thái Độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. +Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Thao tác chọn một phần văn bản. 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Có 1 văn bản gốc, muốn có thêm 1 bản nữa giống hệt như thế ta phải làm gì? GV: Một đoạn văn bản không ở đúng vị trí của nó trong bài ta phải di chuyển nó đến cị trí thích hợp. HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Ghi chép. HS: Lắng nghe và ghi chép. 3. Sao chép Cách thực hiện: Bước 1: Chọn phần văn bản muốn sao chép, nháy nút lệnh Copy trên thanh công cụ chuẩn. Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép và nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn. 4. Di chuyển Cách thực hiện: Bước 1: Chọn phần văn bản cần di chuyển, nháy nút lệnh Cut trên thanh công cụ chuẩn. Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới và nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn. IV. Củng cố - Các bước sao chép một đoạn văn bản. - Các bước di chuyển một đoạn văn bản. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Chuẩn bị Bài thực hành 6. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 45 Thực hành : Em tập chỉnh sửa văn bản I. Mục tiêu +Kiến thức - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản. - Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. +Kỹ năng - Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. +Thái Độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. +Học sinh: Đọc trước kiến thức lý thuyết. IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài dạy) 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Hướng dẫn lại học sinh các cách khởi động Word và ra yêu cầu bài tập để các em làm. GV: Giải thích và minh hoạ trực tiếp trên máy tính cho học sinh hiểu thế nào là gõ chèn và thế nào là gõ đè và trong trường hợp nào sử dung gõ chèn hay gõ đè. GV: Hướng dẫn học sinh lại cách mở 1 văn bản đã có trong máy và ra yêu cầu cho các em thực hành với các thao tác sao chép và chỉnh sửa. GV: Hướng dẫn học sinh chữ Việt kết hợp với các thao tác trong soạn thảo Word. HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên. HS: Chú ý lắng nghe, quan sát và ghi chép. HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Tiết 1 1. Khởi động Word và tạo văn bản mới - Khởi động Word và gõ nội dung đoạn văn bản trang 84 SGK và sửa các lỗi gõ sai nếu có. 2. Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè - Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn bản thứ 2 ( đoạn văn bản trong SGK) và nhấn phím Insert trên bàn phím để chuyển chế độ gõ chèn hoạc gõ đè. - Ngoài ra ta có thể nháy đúp nút Overtype/Insert một vài lần để thấy nút đó hiện rõ như OVR (chế độ gõ đè), hoặc mờ đi nhu OVR (chế độ gõ chèn). * Thực hành Cho học sinh làm một đoạn văn bản và thực hành với hai thao tác gõ chèn và gõ đè. Tiết 2 ( Nội dung này dạy ở tiêt 2) 3. Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản - Mở văn bản có tên Bien dep đã lưu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản vừa gõ nội dung (ở phần 1 và 2), sao chép toàn bộ nội dung của đoạn văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep. - Thay đổi trật tự các đoạn văn bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dung đúng. - Lưu lại văn bản với tên cũ. 4. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung - Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi, SGK trang 85. Quan sát các câu thơ lặp để sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung. - Lưu văn bản với tên Trang oi. IV. Củng cố - Chế độ gõ chèn, đè. - Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt. V. Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại với các thao tác nếu có điều kiện. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 46 Thực hành : Em tập chỉnh sửa văn bản I. Mục tiêu +Kiến thức: - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản. - Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. +Kỹ năng: - Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. +Thái Độ: - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II. Chuẩn bị +Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. +Học sinh: Đọc trước kiến thức lý thuyết. IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài dạy) 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Hướng dẫn lại học sinh các cách khởi động Word và ra yêu cầu bài tập để các em làm. GV: Giải thích và minh hoạ trực tiếp trên máy tính cho học sinh hiểu thế nào là gõ chèn và thế nào là gõ đè và trong trường hợp nào sử dung gõ chèn hay gõ đè. GV: Hướng dẫn học sinh lại cách mở 1 văn bản đã có trong máy và ra yêu cầu cho các em thực hành với các thao tác sao chép và chỉnh sửa. GV: Hướng dẫn học sinh chữ Việt kết hợp với các thao tác trong soạn thảo Word. HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên. HS: Chú ý lắng nghe, quan sát và ghi chép. HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. HS: Quan sát hướng dẫn và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Tiết 1( Đã dạy ở tiết 1 ) 1. Khởi động Word và tạo văn bản mới - Khởi động Word và gõ nội dung đoạn văn bản trang 84 SGK và sửa các lỗi gõ sai nếu có. 2. Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè - Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn bản thứ 2 ( đoạn văn bản trong SGK) và nhấn phím Insert trên bàn phím để chuyển chế độ gõ chèn hoạc gõ đè. - Ngoài ra ta có thể nháy đúp nút Overtype/Insert một vài lần để thấy nút đó hiện rõ như OVR (chế độ gõ đè), hoặc mờ đi nhu OVR (chế độ gõ chèn). * Thực hành Cho học sinh làm một đoạn văn bản và thực hành với hai thao tác gõ chèn và gõ đè. Tiết 2 3. Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản - Mở văn bản có tên Bien dep đã lưu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản vừa gõ nội dung (ở phần 1 và 2), sao chép toàn bộ nội dung của đoạn văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep. - Thay đổi trật tự các đoạn văn bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dung đúng. - Lưu lại văn bản với tên cũ. 4. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung - Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi, SGK trang 85. Quan sát các câu thơ lặp để sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung. - Lưu văn bản với tên Trang oi. IV. Củng cố - Chế độ gõ chèn, đè. - Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt. V. Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại với các thao tác nếu có điều kiện. Ngày soạn: 02/02/2009 Tiết:46 Ngày giảng : 02 - 07/02/2009 Tuần: 22 Bài 16: định dạng văn bản 1 - Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Hiểu các nội dung định dạng kí tự. 1.2. Kỹ năng - Thực hiện các thao tác định dạng kí tự cơ bản. 1.3. Thái Độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. 2 - Chuẩn bị 2.1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. 2.2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. 3 - Phương pháp - Thuyết trình và minh hoạ. 4- Tiến trình bài giảng 4.1 - ổn định lớp 4.2 - kiểm tra bài cũ 4.3 - Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV: Theo em hiểu định dạng là gì? GV: Dẫn vào định dạng trong văn bản. GV: Theo em định dạng văn bản nhằm mục đích gì? GV: Dẫn vao phân loại định dạng. GV: Để định dạng với kí tự văn bản các em có biết việc trước tiên chúng ta phải làm gì không? GV: Hướng dẫn học sinh hai cách để định dạng văn bản trong Word. HS: Trả lời. HS: Nghe và ghi chép. HS: Trả lời theo ý hiểu. HS: Nghe và ghi chép. HS: Suy nghĩ trả lời. HS: Chú ý, ghi chép. 1. Định dạng văn bản a) Khái niệm - Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con số, chữ, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. b) Mục đích - Định dạng văn bản nhằm mục đích để văn bản dễ đọc,

File đính kèm:

  • docGiao an Tin Hoc 6 Ki II chuan .doc