Giáo án Tin học 7

I.MỤC TIÊU:

-Kiến thức:

 +HS nắm được nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.

 +Hiểu được chương trình bảng tính là gì?

 +Chương trình bảng tính có khả năng làm được những công việc gì?

-Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng phân biệt, kỹ năng sử dụng máy tính, kỹ năng liên tưởng.

-Thái độ:

 Học sinh có cách nhìn đúng về chức năng của bảng tính.

II. PHƯƠNG PHÁP:

-Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề.

III.CHUẨN BỊ:

-GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu.

-HS: Sách, vở.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc98 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 19213 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/8/08 Tiết 1 Phần 1: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: +HS nắm được nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng. +Hiểu được chương trình bảng tính là gì? +Chương trình bảng tính có khả năng làm được những công việc gì? -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt, kỹ năng sử dụng máy tính, kỹ năng liên tưởng. -Thái độ: Học sinh có cách nhìn đúng về chức năng của bảng tính. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, nền nếp HS 2./Triển khai bài: ( 2 phút) Ở lớp 6 các em đã được học phần soạn thảo văn bản, biết cách để trình bày một trang văn bản. Lên lớp 7 các em được học một phần mới đó là Excel. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chương trình bảng tính là gì? (10 phút) GV: Khi muốn trình bày một tờ trình, đơn xin phép hay một biên bản họp lớp thì ta sử dụng phần mềm nào? HS:...... GV: Khi cần tính điểm trung bình, sắp xếp dữ liệu hay tạo một biểu đồ thì phần mềm soạn thảo Word không có khả năng làm các công việc đó mà cần phải có một phần mềm khác đó là bảng tính, hay còn gọi là phần mềm Microsoft Excel. GV: Vậy chương trình bảng tính là gì? HS:...... Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng: Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. Hoạt động 1: Màn hình và khả năng làm việc của Chương trình bảng tính ? (28 phút) GV giới thiệu sơ qua màn hình làm việc của bảng tính GV: Em hãy cho biết một số dạng dữ liệu? HS:....... GV: Với chương trình bảng tính ta có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán phức tạp, khi dữ liệu thay đổi thì kết quả tự động tính lại. GV: Ta có thể sắp xếp điểm trung bình theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần để tiện việc theo dõi hoặc lọc riêng ra từng nhóm HS giỏi, khá,... GV: Biểu đồ là một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng và trực quan. Ngoài ra, với chương trình bảng tính em có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau . Microsoft Excel là một trong những chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi. 2. Chương trình bảng tính: a.Màn hình làm việc: b.Dữ liệu: Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lý nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số và dữ liệu dạng văn bản. c.Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn: d.Sắp xếp và lọc dữ liệu e.Tạo biểu đồ: 3./Củng cố-dặn dò: (5 phút) -Tìm một vài ví dụ về thông tin dạng bảng? -Chương trình bảng tính có những tính năng nào? -Xem tiếp phần 3, 4 ở SGK để tiết sau học tiếp. Tiết 2 Ngày soạn: 23/8/2008 Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tt) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: -HS nắm được màn hình làm việc của chương trình bảng tính. -Hiểu khái niệm địa chỉ ô, địa chỉ vùng. -Nắm được cách nhập dữ liệu vào trang tính. -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt, kỹ năng sử dụng máy tính, kỹ năng liên tưởng. -Thái độ: Học sinh có cách nhìn đúng về về chức năng của bảng tính. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu tính năng chung của chương trình bảng tính? 2./Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình làm việc của chương trình bảng tính (20 phút) GV cho HS quan sát màn hình của chương trình bảng tính, hỏi: Em hãy phân biệt màn hình của chương trình bảng tính với màn hình của chương trình soạn thảo văn bản Word?. HS trả lời GV giới thiệu và giải thích cho HS rõ thanh công thức, bảng chọn Data. GV chỉ vào trang tính và giới thiệu cột, hàng, ô. GV: Địa chỉ của một ô là gì? HS trả lời GV giới thiệu khối. GV: Địa chỉ của khối là gì? GV yêu cầu HS lên xác định địa chỉ của khối. 3.Màn hình làm việc của chương trình bảng tính a.Thanh công thức: b.Bảng chọn Data: c.Trang tính: Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính (còn gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu. -Các cột được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu từ A,B,C,… Các kí tự này được gọi là tên cột. -Các hàng được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3,… Các số này được gọi là tên hàng. -Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. -Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. -Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (: ). VD: A1:A5; C3:F9 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhập dữ liệu vào trang tính ( 15 phút) GV: Để nhập dữ liệu vào ô tính em nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu vào. Để kết thúc việc nhập em có thể chọn một ô tính khác hoặc nhấn phím Enter. GV lần lượt giới thiệu hai cách để di chuyển. GV hướng dẫn HS cách gõ chữ Việt và cách chọn các Font chữ thích hợp. 4.Nhập dữ liệu vào trang tính; a.Nhập và sửa dữ liệu: b.Di chuyển trên trang tính: Theo hai cách -Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím. -Sử dụng chuột và các thanh cuốn. c.Gõ chữ Việt trên trang tính: 3./Củng cố-dặn dò: ( 5 phút) -Xem lại tòan bộ bài đã học -Làm bài tập trang 9 SGK -Cách khởi động và thoát khỏi Excel. Ngày soạn: 30/8/2008 Tiết 3,4 Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL I.MỤC TIÊU: -Khởi động và kết thúc Excel -Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel. -Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính. II.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành III.CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống các câu hỏi, bài tập in sẳn. HS: Bài cũ, Sách. IV.TIẾN TRÌNHLÊN LỚP: 1./Ổn định: Sĩ số 2./Bài cũ: Không 3./Nội dung thực hành *Hoạt động 1: Bài 1: (20 phút) Khởi động Excel và thoát khỏi Excel. -Quan sát các cột, hàng của bảng tính -Liệt kê các điểm giống nhau và khác nhau giữa màn hình Word và Excel. -Kích hoạt ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bằng bàn phím. -Quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và tên cột. *Hoạt động 1: Bài 2: (20 phút) Nhập dữ liệu tùy ý vào một ô trên trang tính. Hãy dùng phím Enter để kết thúc việc nhập, quan sát ô được kích hoạt tiếp theo. -Lặp lại thao tác nhập dữ liệu nhưng kết thúc việc nhập bằng phím mũi tên, quan sát ô được kích hoạt tiếp theo và cho nhận xét. -Thóat khỏi Excel mà không lưu lại kết quả. *Hoạt động 1: Bài 3: (45 phút) Khởi động lại Excel và nhập dữ liệu ở bảng tính dưới đây BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP 7A STT HỌ VÀ TÊN Tóan Tin Lý Lê Tường Vi 8 8 8 Trần Tuấn Kiệt 9 9 9 Trần Hạnh Nguyên 7 7 7 Mai Phương Tuấn 8 8 8 Hà Thanh Tuấn 9 9 9 Lê Hải Yến 8 8 8 Tạ Bảo Châu 7 7 7 Đặng Thị Mai 8 8 8 Trần Khánh Linh 9 9 9 Trần Đại Thắng 5 5 5 Lê Anh Đạt 6 6 6 Lê Tuấn Tú 7 7 7 Dương Quốc Tự 8 8 8 Võ Thành Chung 9 9 9 Võ Quốc Bảo 9 9 9 Lê Tú Trinh 7 7 7 Lê Tường Vi 8 8 8 Trần Tuấn Kiệt 9 9 9 Trần Hạnh Nguyên 7 7 7 Mai Phương Tuấn 8 8 8 Hà Thanh Tuấn 9 9 9 Lê Hải Yến 8 8 8 Tạ Bảo Châu 7 7 7 Đặng Thị Mai 8 8 8 Trần Khánh Linh 9 9 9 Trần Đại Thắng 5 5 5 Lê Anh Đạt 6 6 6 Lê Tuấn Tú 7 7 7 Dương Quốc Tự 8 8 8 Võ Thành Chung 9 9 9 Võ Quốc Bảo 9 9 9 Lê Tú Trinh 7 7 7 Mai Phương Tuấn 8 8 8 Hà Thanh Tuấn 9 9 9 Lê Hải Yến 8 8 8 Tạ Bảo Châu 7 7 7 TỔNG CỘNG: Yêu cầu: Lưu bảng tinh với tên Danh sach lop em và thoát khỏi Excel. 4./Nhận xét (3 phút) 5./Củng cố-dặn dò: ( 2 phút) -Đọc bài đọc thêm 1. -Xem trước bài 2 trang 15 SGK. Tiết 5 Ngày soạn: 08/9/2008 Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết được các thành phần chính trên trang tính: hàng, cột, ô, hộp tên, khối, thanh công thức. Hiểu vai trò của thanh công thức. -Kỹ năng: Biết cách chọn các đối tượng khác nhau trên trang tính: ô, hàng, cột, khối. -Thái độ: Nhận thức được việc biết cách lựa chọn các thành phần của trang tính cũng như phân biệt các kiểu dữ liệu trên trang tính sẽ giúp thao tác tính tóan trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Hãy kết nối mỗi thành phần ở cột A với một thành phần tương ứng ở cột B trong bảng sau để tạo thành câu hợp lý. A B 1. Các cột a. được đánh số thứ bằng các số, bắt đầu từ 1, 2, 3,... 2. Địa chỉ một ô b. được đánh số thứ bằng các chữ số, bắt đầu từ A, B, C,... 3. Để kích hoạt ô c. được chia thành các cột và các hàng 4. Các hàng d. có thể nháy chuột vào ô đó 5. Trang tính e. là cặp tên cột và tên hàng 2./Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu bảng tính (10 phút) GV trình chiếu cuốn sổ đầu bài của lớp 7A Hỏi: Em hãy quan sát cách trình bày cuôn sổ ghi đầu bài trên màn hình và cho nhận xét? HS trả lời GV: Trình bày khoa học, rõ ràng, đẹp, dễ tìm kiếm. GV: Tương tự như vậy chương trình bảng tính cũng có cấu trúc chia trang tương tự. GV cho HS quan sát bảng tính. GV giới thiệu trang tính được kích hoạt. GV giới thiệu cách chọn trang tính khác. GV hướng dẫn HS cách đổi tên nhãn. GV Gọi 2 HS lên đổi tên nhãn. 1.Bảng tính: -Một bảng tính có nhiều trang tính, ngầm định ban đầu khi mở ra một bảng tính có ba trang tính lần lượt có tên nhãn là: Sheet1, Sheet2, Sheet3. -Trang tính đang được kích hoạt là trang được hiển thị trên màn hình, có nhãn trang màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm. Hoạt động 2: Các thành phần chính trên trang tính ( 25 phút) Hỏi: Em hãy cho biết trên trang tính có những thành phần nào? HS : Các hàng, cột, ô tính. GV cho HS nhắc lại khái niệm tên hàng, tên cột, ô tính. Thanh công thức Hộp tên GV cho HS quan sát bảng điểm và lần lượt giới thiệu các khái niệm: hộp tên, khối, thanh công thức. 2. Các thành phần chính trên trang tính -Hộp tên: Là ô ở góc trên, bên trái trang tính, hiển thị địa chỉ của ô được chọn. -Khối: Là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột. -Thanh công thức: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn. 3./Củng cố -dặn dò: ( 5 phút) - GV gọi 1 HS lên bảng và chỉ lại thanh công thức, hộp tên, hàng, cột, ô. -Xem tiếp phần 3,4 còn lại tiết sau học tiếp. Tiết 6 Ngày soạn: 08/9/2008 Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH (tt) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết cách chọn các đối tượng trên trang tính Phân biệt được các kiểu dữ liệu số và dữ liệu kí tự trên trang tính. -Kỹ năng: Biết cách chọn các đối tượng khác nhau trên trang tính: ô, hàng, cột, khối. -Thái độ: Nhận thức được việc biết cách lựa chọn các thành phần của trang tính cũng như phân biệt các kiểu dữ liệu trên trang tính sẽ giúp thao tác tính tóan trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: Không 2./Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 3: Chọn các đối tượng trên trang tính (20 phút) GV giới thiệu lần lượt cách chọn một ô, một hàng, một cột, một khối. Yêu cầu HS lên thao tác lại Cả lớp theo dõi Chọn ô Chọn cột Chọn hàng Chọn khối 3.Chọn các đối tượng trên trang tính +Chọn một ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột. +Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng +Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột +Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện. Ô chọn đầu tiên sẽ là ô được kích hoạt Hoạt động 4: Tổ chức cho HS tìm hiểu các loại Dữ liệu trên trang tính ( 17 phút) GV chiếu lên màn hình trang tính có dữ liệu Hỏi: Em hãy cho biết trên trang tính này có những loại dữ liệu gì? HS trả lời GV đưa ra kết luận 4.Dữ liệu trên trang tính a)Dữ liệu số: -Dữ liệu số là các số 0,1,2…,9, dấu +, dấu – và dấu %. -Ở chế độ ngầm định, dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính. -Thông thường dấu (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu,…, dấu (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân. b)Dữ liệu kí tự: -Dữ liệu kí tự là dãy các chữ cái, chữ số và các kí hiệu. -Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái trong ô tính. 3./Củng cố -dặn dò: ( 8 phút) - GV gọi 1 HS lên bảng và chỉ lại thanh công thức, hộp tên, hàng, cột, ô. -GV chiếu các bài tập trắc nghiệm, gọi HS trả lời -Chú ý với việc chọn khối: khi một khối được chọn, ô tính được kích hoạt sẽ là ô được nháy chuột đầu tiên khi chọn khối. Tiết 7-8 Ngày soạn: 15/9/2008 THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU: -Khởi động và kết thúc Excel -Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính. -Mở và lưu bảng tính trên máy tính. -Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. II.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành III.CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống các câu hỏi, bài tập in sẳn. HS: Bài cũ, Sách. IV.TIẾN TRÌNHLÊN LỚP: 1./Ổn định: Sĩ số 2./Bài cũ: Không GV giới thiệu bài thực hành: Trong tiết trước chúng ta đã được học về các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính, hôm nay chúng ta sẽ thực hành chon các dữ liệu trên trang tính, phan biệt và nhập các loại dữ liệu khác nhau vào trang tính. 3./Nội dung thực hành Bài 1: Khởi động Excel . Nhận biết các thành phần chính tren trang tính: ô, hàng, cột, hộp tên và thanh công thức. -Nhập dữ liệu tuỳ ý vào các ô và quan sát sự thay đổi nội dung trên thanh công thức. So sánh nội dung dữ liệu trong ô và trên thanh công thức. Bài 2: Mở bảng tính -Mở một bảng tính mới. -Mở bảng tính danh sách lớp đã lưu trong bài thực hành 1. Bài 3: Nhập dữ liệu vào trang tính Nhập các dữ liệu sau đây vào các ô trên trang tính của bảng tính danh sách lớp em vừa mở ra ở bài 2. STT HỌ VÀ TÊN Ngày sinh Chiều cao Cân nặng Lê Tường Vi 02/09/76 1.54 45 Trần Tuấn Kiệt 02/09/76 1.5 45 Trần Hạnh Nguyên 02/09/76 1.54 48 Mai Phương Tuấn 02/09/76 1.5 56 Hà Thanh Tuấn 02/09/76 1.54 65 Lê Hải Yến 02/09/76 1.5 45 Tạ Bảo Châu 02/09/76 1.54 48 Đặng Thị Mai 02/09/76 1.5 50 Trần Khánh Linh 02/09/76 1.54 55 Trần Đại Thắng 02/09/76 1.5 57 Lê Anh Đạt 02/09/76 1.54 56 Lê Tuấn Tú 02/09/76 1.5 54 Dương Quốc Tự 02/09/76 1.54 45 Võ Thành Chung 02/09/76 1.5 56 Võ Quốc Bảo 02/09/76 1.54 67 Lê Tú Trinh 02/09/76 1.5 78 TỔNG CỘNG: Bài 4: Quan sát dữ liệu số và dữ liệu dạng kí tự Bài 5: Lưu lại bảng tính với tên Danh sach lop 7A. 4./Nhận xét 5./Củng cố-dặn dò: -Lưu văn bản với tên khác: File -> Save as -Lưu văn bản có sử dụng Password: File -> Save as -> Tools... -Xem trước bài 3 trang 22. Tiết 9 Ngày soạn: 22/9/08 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết được cách sử dụng công thức để tính toán Nhập đúng công thức, đúng địa chỉ ô -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng liên tưởng. -Thái độ: Học sinh thái độ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: 2./Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán (20 phút) GV chiếu lên màn hình để dẫn dắt HS vào bài. GV nêu các ký hiệu của phép toán khi thực hiện tính toán. GV: Đối với dấu +, - ta thực hiện bình thường như trong toán học. Riêng với phép nhân, chia có sự khác biệt, nhân (*), chia (/) 1./Sử dụng công thức để tính toán: Các kí hiệu: + : Kí hiệu phép cộng ví dụ: 5 + 6 - : Kí hiệu phép trừ ví dụ: 12 - 7 * : Kí hiệu phép nhân, ví dụ: 12 * 7 / : Kí hiệu phép chia ví dụ: 12 / 7 ^ : Kí hiệu phép lấy luỹ thừa ví dụ: 12^2 % : Kí hiệu phép lấy luỹ phần trăm ví dụ: 12% Thực hiện theo thứ tự ưu tiên trong tóan học. Ngoặc đơn, nâng lũy thừa, nhân chia, cộng trừ. Hoạt động 2: Nhập công thức ( 20 phút) GV: Để nhập công thức trước hết ta phải chọn ô cần tính, sau đó nhập vào dấu = ngay ô đó. GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách nhập công thức. GV làm mẫu, gọi HS làm GV giới thiệu 4 bước nhập công thức. GV yêu cầu HS nhập các công thức: a) 8+7-5 b) 8-(2*3) c) 9/3-1 d) 20-5*3 2./Nhập công thức: Dấu = là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô. Các bước thực hiện: + Chọn ô cần nhập công thức +Gõ dấu “=” + Nhập công thức + Nhấn Enter để kết thúc 3./Củng cố-dặn dò: ( 5 phút) GV hướng dẫn lại cách nhập công thức Nhập công thức gồm có mấy bước, nêu cụ thể từng bước Xem trước cách sử dụng địa chỉ ô. Tiết 10 Ngày soạn: 22/9/08 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tt) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết được cách sử dụng công thức để tính toán Nhập đúng công thức, đúng địa chỉ ô -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng liên tưởng. -Thái độ: Học sinh thái độ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút) HS1: Nêu các bước để nhập công thức vào ô tính HS2: Nhập các công thức sau vào ô tính a) 8+7-5 b) 8-(2*3) c) 9/3-1 d) 20-5*3 2./Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức (28 phút) Để nhập công thức được tốt ta phải nhập đúng địa chỉ ô. GV yêu cầu HS nhắc lại địa chỉ ô. GV làm mẫu, HS theo dõi Yêu cầu HS làm theo. GV nhập công thức mẫu ở ô G2. Yêu cầu 2 HS lên thực hiện tính ĐTB ở 2 ô còn lại. ?Việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức có ích lợi gì. HS trả lời GV nhậ xét, sửa sai 3./Sử dụng địa chỉ trong công thức: Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. Ví dụ: b12, c3, e4.... Ví dụ: Trong ô A1 có chứ dữ liệu số 12, ô B1 có chứa dữ liệu số 10. Nếu muốn tính trung bình cộng của nội dung hai ô A1 và B1 ta nhập công thức =(12+10)/2 trong ô C1. Thay cho công thức =(12+10)/2 em chỉ nhập công thức =(A1+B1)/2 vào ô C1. Nội dung của ô C1 sẽ tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô A1 và B1 thay đổi. Ích lợi: Nội dung ô tính trong công thức sẽ tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô thành phần thay đổi. 3./Củng cố-dặn dò: (10 phút) GV hướng dẫn lại cách nhập công thức, sử dụng địa chỉ ô Yêu cầu HS thực hiện nhập công thức bằng địa chỉ ô. HS làm bài tập 3, 4 trang 24 SGK Bài 4: Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào trong các công thức sau đây đúng? a) (D4+C2)*B2 b) D4+C2*B2 c) =(D4+C2)*B2 d) = (B2*(D4+C2) e) = (D4+C2)B2 g) (D4+C2)B2 GV phân tích kỹ, chỉ chổ sai cho HS hiểu sau đó đưa ra câu trả lời đúng. Về nhà xem lại bài, làm bài tập trong SBT Tiết sau thực hành. Tiết 11-12 Ngày soạn: 30/9/08 THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU: -Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính -Biết sử dụng địa chỉ ô để lập công thức II.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành III.CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống các câu hỏi, bài tập in sẳn. HS: Bài cũ, Sách. IV.TIẾN TRÌNHLÊN LỚP: 1./Ổn định: Sĩ số 2./Bài cũ: Kết hợp trong bài thực hành 3./Nội dung thực hành Bài 1: Khởi động Excel. Sử dụng công thức để tính các giá trị sa đây trên trang tính. 20 + 15 ; 20 - 15 ; 20 * 15 ; (20 - 15)* 4 144/6 - 3*5 ; (144/6 -3)*5; 144/(6-3)*5 152/4 ; (2 + 7)2/7 ; (188 -122/7 Bài 2: Tạo trang tính và nhập công thức A B C D E F G H I 1 5 9 =A1+C2 =A1*C2 2 8 =B2*5 3 6 8 =B3+C3 4 8 5 6 6 7 8 =A6+B6+C6 7 8 9 5 0 15 =A9+B9+C9 10 11 6 9 10 12 13 14 15 16 17 18 Bài 3: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức BẢNG ĐIỂM CỦA EM TT Môn học 15 phút 1 tiết (l1) 1 tiết (l2) KT học kì Tổng kết 1 Toán 8 7 9 9 2 Vật lí 8 8 9 8 3 Lịch sử 8 8 9 7 4 Sinh học 9 10 8 5 5 Công nghệ 8 9 7 10 6 Tin học 8 8 9 9 7 Ngữ văn 7 9 6 8 8 Giáo dục công dân 8 7 8 9 Yêu cầu: Tính điểm tổng kết theo công thức: Điểm 15 phút hệ số 1, điểm 1 tiết hệ số 2, điểm KT học kì hệ số 3. Bài 4: Lưu bảng trên với tên là BANG DIEM CUA EM có sử dụng Password. 4./Nhận xét 5./Củng cố-dặn dò: -Lưu văn bản với tên khác: File -> Save as -Lưu văn bản có sử dụng Password: File -> Save as -> Tools... -Xem trước bài “Luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test.” Ngày soạn: Tiết 13 06/10/08 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp học sinh luyện gõ bàn phím nhanh thông qua một số trò chơi đơn giản. -Kỹ năng: Bằng cách chơi với máy tính học sinh sẽ luyện được kĩ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón. -Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu, phần mềm Typing Test được cài sẵn vào máy. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: 2./Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm (10 phút) GV giới thiệu phần mềm 1./Giới thiệu phần mềm Typing Test là phần mềm dùng để luyện gõ bàn phím nhanh thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng hấp dẫn. Hoạt động 2: Khởi động phần mềm ( 30 phút) GV chỉ rõ biểu tượng của phần mềm Typing Test 2./Khởi động phần mềm: -Nháy đúp chuột vào biểu tượng để khởi động phần mềm Typing Test. Màn hình khởi động đầu tiên của phần mềm có dạng như hình 127. GV dẫn dắt và hướng dẫn từng động tác một. GV hướng dẫn HS cách nhập tên và ô Enter Your Name. GV chỉ rõ 4 trò chơi xuất hiện trên hình 129. Gv giải thích rõ tên gọi các trò chơi: đám mây, bong bóng, gõ từ nhanh, bảng chữ cái. Hình 127 -Chọn tên mình trong danh sách hoặc gõ tên mới vào ô Enter Your Name -> Nháy nút tại vị trí góc phải bên dưới màn hình để chuyển sang màn hình có dạng như hình 128. Hình 128 -Nháy chuột vào vị trí dòng chữ Warm up games để bắt đầu vào trò chơi luyện gõ bàn phím như hình 129. Hình 129 +Trò chơi clouds: Đám mây +Trò chơi Wordtris: Gõ từ nhanh +Trò chơi bubbles: Bong bóng +Trò chơi abc: Bảng chữ cái 3./Củng cố-dặn dò: ( 5 phút) -Khởi động và thoát khỏi phần mềm Typing Test -Nắm vững cách chơi của 4 trò chơi Tiết 14 Ngày soạn: 06/10/08 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST (tt) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp học sinh luyện gõ bàn phím nhanh thông qua một số trò chơi đơn giản. -Kỹ năng: Bằng cách chơi với máy tính học sinh sẽ luyện được kĩ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón. -Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích vấn đề. III.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, Bảng phụ, đèn chiếu, phần mềm Typing Test được cài sẵn vào máy. -HS: Sách, vở. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1./Kiểm tra bài cũ: 2./Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn các trò chơi (40 phút) GV hướng dẫn cách chơi: Trên màn hình của trò chơi này sẽ xuất hiện các bọt khí bay theo chiều từ dưới lên trên. Trong các bọt khí có các chữ cái, cần gõ chính xác các chữ cái đó, nếu gõ đúng bọt khí này sẽ biến mất, gõ không đúng bọt khí sẽ chuyển động lên trên (bị tính là bỏ qua) Cần phân biệt chữ hoa và chữ thường, các bọt khí có màu sắc thường chuyển động nhanh hơn. GV hướng dẫn cách chơi: Một dãy các chữ cái xuất hiện theo vòng tròn, Cần gõ chính xác các chữ cái trên vòng tròn theo đúng thứ tự xuất hiện của chúng. Thời gian có hạn cần gxo nhanh và chính xác để hoàn thiện công việc trong vòng 5 phút. Trên màn hình sẽ xuất hiện nhiều đám mây và chuyển động từ phải sang trái. Dùng Space hoặc Enter để chuyển sang đám mây tiếp. Muốn quay lại đám mây đã đi qua thì nhấn phím Backspace. Có một khung hình chữ U chỉ cho phép chứa được 6 thanh chữ. Các thanh chữ sẽ xuất hiện tại trung tâm màn hình và trôi dàn xuống khung chữ U. Khi thanh chữ

File đính kèm:

  • docGiao an tin hoc 7.doc
Giáo án liên quan