Giáo án Tin học 7 Tiết 13 Bài 3 Thực hiện tính toán trên trang tính

I. Mục tiêu:

• Biết chuyển các biểu thức toán học thành công thức trên ô tính theo kí hiệu phép toán của bảng tính.

• Biết cách nhập công thức.

• Biết sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.

II. Chuẩn bị:

• Gv: Phòng máy, Projecter, giáo án.

• Hs: - Đọc trước bài “Thực hiện tính toán trên trang tính”

 - SGK, bút vở

III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định.

 2. Kiểm tra bài cũ:

-Gv (nêu yêu cầu kiểm tra)

1) Em hãy nêu các thành phần chính của trang tính?(5đ)

2)Hãy cho biết ở chế độ ngầm định dữ liệu kiểu số và dữ liệu kí tự được khác nhau như chỗ nào?(5đ)

-Gv (gọi một hs lên bảng kiểm tra)

-Hs (lên bảng trả lời)

1)

*Hộp tên: hiển thị địa chỉ của ô được chọn.

*Khối: là một một nhóm các ô liền kề. Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột.

*Thanh công thức: Hiển thị nội dung ô được chọn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3146 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 7 Tiết 13 Bài 3 Thực hiện tính toán trên trang tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày dạy: Tiết: 13 Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I. Mục tiêu: Biết chuyển các biểu thức toán học thành công thức trên ô tính theo kí hiệu phép toán của bảng tính. Biết cách nhập công thức. Biết sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức. II. Chuẩn bị: Gv: Phòng máy, Projecter, giáo án. Hs: - Đọc trước bài “Thực hiện tính toán trên trang tính” - SGK, bút vở III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: -Gv (nêu yêu cầu kiểm tra) 1) Em hãy nêu các thành phần chính của trang tính?(5đ) 2)Hãy cho biết ở chế độ ngầm định dữ liệu kiểu số và dữ liệu kí tự được khác nhau như chỗ nào?(5đ) -Gv (gọi một hs lên bảng kiểm tra) -Hs (lên bảng trả lời) 1) *Hộp tên: hiển thị địa chỉ của ô được chọn. *Khối: là một một nhóm các ô liền kề. Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột. *Thanh công thức: Hiển thị nội dung ô được chọn. 2) + Ở chế độ ngầm định, dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính. + Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái trong ô tính. -Hs (nhận xét) -Gv (nhận xét, cho điểm) 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Bảng *Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết, các ô của trang tính chứa kiểu dữ liệu sô, kiểu dữ liệu kí tự,…Ngoài các dạng dữ liệu này các ô còn có thể chứa công thức. Vậy, công thức được nhập vào ô tính như thế nào? Đó chính là nội dung của tiết học hôm nay. -Gv (ghi đề bài lên bảng) *Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán. -Gv (Chiếu hai biểu thức sau lên màn hình) (72+5):2, 3 x (3-14)+25:3 -Gv (giới thiệu): Đây là các biểu thức mà ta thường gặp trong Toán học ?Theo em các biểu thức trên có chứa những phép toán nào? -Gv: Để đưa các biểu thức này trong toán học về dạng công thức trong tin học ta cũng sử dụng các phép toán như trên nhưng kí hiệu của các phép toán này trong tin học có gì khác trong toán học. Em hãy quan sát bảng so sánh kí hiệu các phép toán sau: (Gv chiếu bảng kí hiệu lên màn hình) -Gv(cho hs ghi tóm tắt kí hiệu các phép toán vào vở) -Ví dụ : Hãy viết các công thức sau dưới dạng phép toán trong tin học? a. 20+154 b. (144:6-3) 5 c. (32-7)2-(6+5)3 -Gv (gọi 3 hs lên bảng viết) -Gv(nhận xét) -Gv: Em hãy cho biết thứ tự các phép toán trong toán học được thực hiện như thế nào? -Gv: Các phép toán trong chương trình bảng tính cũng thực hiện theo trình tự như trong toán học. Gv (giới thiệu thứ tự thực hiện lên màn hình) -Gv (giới thiệu): Để nhập các công thức trên vào các ô tính, ta phải thực hiện các bước như thế nào? Ta sang mục 2. Nhập công thức *Hoạt động 2: Nhập công thức -Gv (đưa ví dụ lên màn hình): Ví dụ 1: Nhập công thức sau vào ô B3: 23+4 -Gv (thực hiện các bước nhập trực tiếp qua máy, sau đó yêu cầu hs nêu lại các bước nhập, rồi chốt lại qua hình minh họa sau): *Ví dụ2: Hãy nhập công thức sau vào ô D3 -Gv(gọi hs lên thực hành trên máy) -Gv (cho hs quan sát hai bảng tính sau) (bảng 1) (bảng 2) ?Em có nhận xét gì về nội dung trên thanh công thức với nội dung ở ô B2 của bảng 1 và bảng 2? -Gv(chốt và đưa nội dung nhận xét lên màn hình): +Nếu chọn ô không có công thức thì dữ liệu của ô giống với nội dung trên thanh công thức. +Nếu chọn ô có công thức thì: Nội dung của ô được hiển thị trên thanh công thức. Kết quả hiển thị trong ô tính. -Gv(lấy ví dụ sau để đặt vấn đề cho mục 3) Ví dụ: Ô A1 nhập số 12 Ô B1 nhập số 8 Tính tổng của 2 ô A1 và B1 tại ô C1? ?Ta nhập công thức vào ô C1 ntn? ?Thay số 12 của ô A1 bằng số 10. Em có nhận xét gì về kết quả ở ô C1? -Gv: Để được kết quả đúng ta phải làm như thế nào? (ta phải sửa lại công thức) -Gv: Nếu làm như thế này thì rất mất thời gian. Vậy , để kết quả tự động cập nhật ta phải làm gì? Đó là nội dung mục 3. *Hoạt động 4: Sử dụng địa chỉ trong công thức. -Gv (hỏi): Em hãy nhắc lại địa chỉ của một ô, cho ví dụ? -Gv(chốt) -Gv: Quay lại ví dụ để kết quả tự động cập nhật ta thay số 12 bằng địa chỉ của ô A1, số 8 bằng địa chỉ của ô A2 thì ở ô C3 ta nhập như sau: Ô C1 nhập = (A1 + B1) -Gv(hỏi): Qua ví dụ em hãy cho biết việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức đem lại lợi ích gì? -Gv(chốt): Nếu các phép tính mà ta không sử dụng địa chỉ ô tính thì mỗi lần tính toán ta phải nhập lại công thức. Ngược lại, khi giá trị của ô tính thay đổi thì kết quả sẽ tự động thay đổi theo. -Hs (nghe giới thiệu) -Hs (ghi đề bài vào vở) -Hs (trả lời): cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. -Hs (nghe giới thiệu và quan sát) -Hs(ghi bài vào vở) -Hs (lên bảng thực hiện) a. 20+5*4 b. (144/6-3)*5 c.(32-7)^2-(6+5)^3 -Hs(trả lời): Các phép toán trong dấu () thực hiện trước, rồi đến phép nâng lên lũy thừa, sau đó đến phép nhân, chia và cuối cùng là phép cộng trừ. -Hs (nghe giới thiệu) -Hs(theo dõi và nêu lại các bước nhập) -Hs(quan sát) -Hs (lên thực hiện việc nhập công thức, hs dưới lớp làm vào máy của mình) -Hs (nhận xét): + Bảng 1: Nội dung trên thanh công thức và nội dung ô B2 giống nhau. + Bảng 2: Nội dung trên thanh công thức và nội dung ô B2 khác nhau. -Hs(nghe nhận xét) -Hs(đứng tại chỗ nêu cách nhập) Ở ô C1 nhập = 12 + 8 -Hs(trả lời) -Hs(trả lời): là cặp tên gồm tên hàng và tên cột mà ô đó nằm trên. Ví dụ: A1, B4,… -Hs(trả lời): Có khả năng tự động cập nhật kết quả khi giá trị ô tính thay đổi. Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 1. Sử dụng công thức để tính toán. Sử dụng các kí hiệu phép toán: Phép cộng: + Phép trừ: - Phép nhân: * Phép chia: / Lấy luỹ thừa: ^ Lấy phần trăm: % * Lưu ý: Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học. 2. Nhập công thức Các bước nhập công thức: B1: Chọn ô cần nhập B2: Gõ dấu = B3: Nhập công thức B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào 3. Sử dụng địa chỉ trong công thức. (sgk) 4. Củng cố: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Trình tự các bước nhập công thức vào ô tính là: A. Chọn ô cần nhập, Nhập công thức, Gõ dấu =, Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào B. Chọn ô cần nhập, Gõ dấu =, Nhập công thức, Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào C. Gõ dấu =, Chọn ô cần nhập, Nhập công thức, Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào D. Nhập công thức, Gõ dấu =, Chọn ô cần nhập, Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào Câu 2: Quan sát hình minh họa sau: Em hãy cho biết vì sao công thức nhập vào ô tính lại không hiển thị kết quả mà vẫn giữ nguyên công thức? Câu 3: Giả sử ta cần tính tổng giá trị của ô C2 và D2, Sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào trong các công thức sau là đúng? A. (C2+D2)B2 B. (C2+D2)*B2 C. =(C2+D2)B2 D. = (C2+D2)*B2 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài cũ. Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức (nếu có máy) Xem trước bài thực hành3 Làm bài tập 1,2 SGK (trang 24)

File đính kèm:

  • docgiao an tin 7.doc
Giáo án liên quan