1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
1.2. Kĩ năng:
Sử dụng các phép toán cơ bản trong việc tính toán
1.3. Thái độ ;
Giáo dục học sinh lòng say mê môn học
2. TRỌNG TÂM:
Các kiểu dữ liệu và các phép toán cơ bản
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - SGK, tài liệu, giáo án
- Đồ dùng dạy học
Học sinh: - Đọc trước bài mới.
- SGK, đồ dùng học tập
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 Tuần 4 Tiết 7 Chương trình máy tính và dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4 ;Tiết 7
Tuần 4
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
1.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
Kĩ năng:
Sử dụng các phép toán cơ bản trong việc tính toán
Thái độ ;
Giáo dục học sinh lòng say mê môn học
2. TRỌNG TÂM:
Các kiểu dữ liệu và các phép toán cơ bản
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - SGK, tài liệu, giáo án
- Đồ dùng dạy học
Học sinh: - Đọc trước bài mới.
- SGK, đồ dùng học tập
4. TIẾN TRÌNH
4. 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8a1.................... ;8a2............................... ;8a3............................
4.2 . Kiểm tra miệng: Tiến hành kiểm tra trong phần bài mới
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Học sinh tìm hiểu về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
GV: Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
GV: Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK.
HS: Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
GV: Ta có thể thực hiện các phép toán với dữ liệu kiểu gì?
HS: Nghiên cứu Sgk trả lời với kiểu số.
GV: Còn với kiểu chữ thì các phép toán đó không có nghĩa.
GV: Theo em có những kiểu dữ liệu gì? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đó.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK, Đồ dùng học tập.
GV: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
GV: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT Pascal.
GV: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string.
HS: Đọc lại.
HS: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP.
GV: Đưa ví dụ: 123 và ‘123’
HS: Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên.
GV: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string.
Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất:
- Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
- Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
- Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau.
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên từ -215 đến 215 - 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Chú ý: Dữ liệu kiểu kí tự và kiểu xâu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
HOẠT ĐỘNG 2: HS tìm hiểu, làm quen với các phép toán và kiểu dữ liệu số.
GV: Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán dùng cho kiểu số thực và số nguyên.
HS: Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở.
GV: Đưa ra một số ví dụ sgk và giải thích thêm.
HS: Quan sát, lắng nghe và ghi vở.
GV: Đưa ra phép toán viết dạng ngôn ngữ toán học:
và yêu cầu Hs viết biểu thức này bằng ngôn ngữ TP.
GV: Yêu cầu Hs viết lại phép toán bằng ngôn ngữ TP.
HS: Làm trên bảng.
GV: Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ SGK.
HS: Nêu quy tắc tính các biểu thức số học.
GV: Nhận xét và chốt trên màn hình.
GV: Viết lại biểu thức này bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. ?
HS: Viết Sgk, đồ dùng học tập.
GV: Nhận xét và đưa ra chú ý
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu
Phép toán
Áp dụng trên kiểu dữ liệu
+
cộng
số nguyên, số thực
-
trừ
số nguyên, số thực
*
nhân
số nguyên, số thực
/
chia
số nguyên, số thực
div
chia lấy phần nguyên
số nguyên
mod
chia lấy phần dư
số nguyên
Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư:
5/2 = 2.5;
-12/5 = -2.4.
5 div 2 = 2;
-12 div 5 = -2
5 mod 2 = 1;
-12 mod 5 = -2
- Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ:
Ngôn ngữ toán
Ngôn ngữ TP
a ´ b - c + d
a*b-c+d
15+5*(a/2)
(x+5)/(a+3)-y/(b+5)*(x+2)*
(x+2)
Quy tắc tính các biểu thức số học:
- Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên;
- Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước;
- Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình nói chung) chỉ được phép sử dụng cặp dấu ngoặc tròn () để gộp các phép toán. Không dùng cặp dấu ngoặc vuông [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như trong toán học.
4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
HS: Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
GV: Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
4.5.Hướng dẫn hs tự học :
1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4
2. Đọc trước phần 3,4 bài 2
5.. RUÙT KINH NGHIEÄM:
Nội dung
Phương pháp
Đddh+ thiết bị:
………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- 7.doc