Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 14, Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 2) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 14, Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 2) - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/10/2019
Lớp 7A, ngày giảng: 07/10/2019. Kiểm diện:
Lớp 7B, ngày giảng: 07/10/2019. Kiểm diện:
Tiết 14
BÀI 4:SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (t2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học học sinh:
- Biết khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, Biết một số hàm và cách sử dụng
chúng trong chương trình bảng tính.
2. Kĩ năng:
Sau bài học học sinh:
- HS biết cách sử dụng một số hàm có sẵn trong chương trình bảng tính để giải quyết một
số bài toán trong thực tế.
3. Thái độ:
Sau bài học học sinh:
- Nhận thức được việc sử dụng hàm để tính toán các công thức phức tạp sẽ dễ dàng và
nhanh chóng hơn so với việc sử dụng công thức.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
Sau bài học học sinh:
- Năng lực: Thao tác với phần mềm Excel, sử dụng CNTT, tính toán, tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
- Cách sử dụng hàm?
- Một số hàm thường dùng?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Quan sát và đánh giá học sinh vào cuối giờ dạy.
- Học sinh tự đánh giá lẫn nhau.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phòng máy, SGK, bảng tính.
- Học sinh: SGK, vở ghi.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (5’)
- Thế nào là hàm trong Excel?
- Nêu cách nhập hàm?
2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:HÀM TÍNH TỔNG (10’)
- GV: do sử dụng các hàm có sẵn trong - HS: lắng nghe. Bài 4:SỬ DỤNG CÁC
chương trình bảng tính có nhiều ưu HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
điểm như thế nên sau đây thầy sẽ giới (TIẾT 2)
thiệu một số hàm thông dụng để giúp
cho việc tính toán của các em dễ dàng 1. Hàm tính tổng
và nhanh chóng hơn. (SUM):
- GV: giới thiệu hàm tính tổng nó giúp - Hàm Sum được nhập
ích cho các em rất nhiều trong nhu cầu vào ô tính: =
tính tổng các dữ liệu - HS: Ghi công thức SUM(a,b,c...)
- GV: Hàm SUM được nhập vào ô tính tổng quát. Trong đó các biến a, b, c
như sau = SUM(a,b,c, ) trong đó các ... đặt cách nhau bởi dấu
biến a, b, c,.. đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ
phẩy là các số hay địa chỉ của các ô của các ô tính.
tính. Số lượng các biến là không hạn -VD1: =SUM(15.24.45)-
chế. > 84.
- GV: lấy ví dụ: sử dụng hàm SUM - VD2: =SUM(A2, B5)
theo ba cách: sử dụng biến là các số, - HS: làm theo =SUM(A2, B5,10)
địa chỉ các ô, địa chỉ khối ô. hướng dẫn của GV. -VD3:
- GV: giới thiệu thêm: ngoài ba cách =SUM(A2:A5,B1) = A2
với các loại biến là các số, địa chỉ ô, địa + A3 + A4 + A5 + B1.
chỉ các khối ô, chúng ta còn có thể
nhập hàm với các biến là sự kết hợp
giữa các số và địa chỉ ô
- GV: yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng -HS: Nhắc lại.
quát của hàm SUM. = SUM(a,b,c,...)
- GV: giới thiệu a, b, c là các biến. -HS: Lắng nghe.
Giá trị của biến có thể thay đổi trong
trường hợp khác nhau. biến là đại
lượng mà giá trị có thể thay đổi được.
- GV: lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2:HÀM TÍNH TRUNG BÌNH CỘNG (15’) - GV: chương trình bảng tính còn hỗ - HS: lắng nghe. 2. Hàm tính trung bình
trợ sẵn hàm tính trung bình cộng của cộng (AVERAGE)
một dãy số là hàm AVERAGE. - Hàm AVERAGE được
- GV: hàm AVERAGE được nhập vào - HS: quan sát ví dụ nhập vào ô tính:
ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c ) của GV. = AVERAGE(a,b,c )
- GV: Nếu nhập =AVERAGE(3,5,7) thì VD: SGK trang 30.
kết quả là bao nhiêu? Hàm trên tương - HS: kết quả là 7.5
đương với phép tính nào? =(3+5+7)/3.
- GV: Tương tự như hàm Sum, hàm - HS: quan sát ví dụ
AVERAGE cũng cho phép sử dụng kết của GV.
hợp các số và địa chỉ ô tính cũng như
địa chỉ các khối trong công thức.
Hoạt động 3:HÀM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT, GIÁ TRỊ LỚN NHẤT (5’)
- GV: Chương trình bảng tính đã hỗ trợ - HS: lắng nghe. 3. Hàm xác định giá trị
sẵn một hàm xác định giá trị nhỏ nhất, nhỏ nhất (MIN)
giá trị lớn nhất đó là hàm MIN, MAX. Hàm MIN được nhập vào
- GV: giới thiệu công thức tổng quát - HS: quan sát và ô tính: =MIN(a,b,c, )
của hai hàm. ghi bài. VD: SGK trang 30.
- GV: lấy một vài ví dụ minh hoạ. - HS:lắng nghe. 4. Hàm xác định giá trị
lớn nhất (MAX)
Hàm MAX được nhập
vào ô tính:
=MAX(a,b,c, )
VD: SGK trang 30.
3. Củng cố - Dặn dò: (10’)
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần bài tập trong SGK.
+ Gọi đại diện nhóm trả lời câu 1: Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có
nghĩa là gì?
+ Gọi đại diện trả lời bài 2: cách nhập hàm nào không đúng?
+ Gọi từng HS trả lời bài 3: hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau?
- Xem lại lí thuyết bài 4.
- Xem trước nội dung bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_7_tiet_15_bai_4_su_dung_cac_ham_de_tinh.docx