Giáo án Toán 1 tuần 24 đến 35

Môn : Toán

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu : -Giúp học sinh:

 -Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.

 -Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục từ 10 đến 90

II.Đồ dùng dạy học:

-Các số tròn chục từ 10 đến 90.

-Bộ đồ dùng toán 1.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc46 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 1 tuần 24 đến 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Môn : Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh: -Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục. -Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục từ 10 đến 90 II.Đồ dùng dạy học: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC: Hai chục còn gọi là bao nhiêu? Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục. So sánh các số sau: 40 … 80 , 80 … 40 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tám mươi Sáu mươi Ba mươi Chín mươi Mười Năm mươi 900 300 100 600 800 Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối đúng. Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu cần thực hiện đối với bài tập này. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận xét và làm bài tập. Gọi học sinh nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn chục dựa theo mô hình các vật mẫu. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 3 học sinh thực hiện các bài tập: Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. 40 40 Học sinh nhắc tựa. Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. Học sinh khoanh vào các số Câu a: Số bé nhất là: 20 Câu b: Số lớn nhất là: 90 Học sinh viết : Câu a: 20, 50, 70, 80, 90 Câu b: 10, 30, 40, 60, 80 Môn : Toán CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.Mục tiêu : -Giúp học sinh biết cộng một số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính thực hiện phép tính). -Tập cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục trong phạm vi 100. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 3, 4. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục: Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 30 có 3 chục và 0 đơn vị (viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc. Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính) xếp dưới 3 bó que tính trên. Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật cộng Đặt tính: + Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị Viết dấu cộng (+) 30 Viết vạch ngang. 20 Tính : tính từ phải sang trái 50 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. 4.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu cộng chính giữa các số. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả. 20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục. Vậy: 20 + 30 = 50. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán. Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao nhiêu cái bánh ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số Câu a: Số bé nhất là: 20 Câu b: Số lớn nhất là: 90 Bài 4 : Học sinh viết : Câu a: 20, 50, 70, 80, 90 Câu b: 10, 30, 40, 60, 80 Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 30 có 3 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0 đơn vị. Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên bảng con phép tính cộng 30 + 20 = 50 Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn chục. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 50 + 10 = 60 , 40 + 30 = 70, 50 + 40 = 90 20 + 20 = 40 , 20 + 60 = 80, 40 + 50 = 90 30 + 50 = 80 , 70 + 20 = 90, 20 + 70 = 90 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Thùng Thứ nhất : 30 gói bánh Thùng Thứ hai : 20 gói bánh Cả hai thùng : ? gói bánh Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng với số gói bánh thùng thứ hai. Giải Cả hai thùng có là: 30 + 20 = 50 (gói bánh) Đáp số: 50 gói bánh Học sinh nêu lại cách cộng hai số tròn chục, đặt tính và cộng 70 + 20. Môn : Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố về làm tính cộng (đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100). -Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các ví dụ cụ thể). -Củng cố về giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính nhẩm bài toán số 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này. Nhận xét về học sinh làm bài tập 1. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì? Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán. Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào? Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ nhóm. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. 2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột. Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu kết quả. Học sinh nhắc tựa. Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị. Học sinh làm bảng con từng bài tập. Viết tên đơn vị kèm theo (cm) Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Đọc đề toán và tóm tắt. Lan hái : 20 bông hoa Mai hái : 10 bông hoa Cả hai bạn hái : ? bông hoa Số bông hoa của Lan hái được cộng số bông hoa của Mai hái được. Giải Cả hai bạn hái được là: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa. Học sinh tự nêu cách làm và làm bài. 40 + 40 20 + 20 10 + 60 60 + 20 30 + 10 30 + 20 40 + 30 10 + 40 70 40 80 50 Mẫu Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ. Học sinh khác cổ động cho nhóm mình thắng cuộc. Học sinh nêu nội dung bài. Môn : Toán TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.Mục tiêu : -Giúp học sinh biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính thực hiện phép tính). -Tập trừ nhẩm hai số tròn chục trong phạm vi 100. -Củng cố về giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5 chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc. Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính). Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các số cùng hàng thẳng cột nhau. Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục. Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết dưới vạch ngang). Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ. Đặt tính: Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị Viết dấu trừ (-) 50 Viết vạch ngang. 20 Tính : tính từ phải sang trái 30 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. 4.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả. 50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục. Vậy: 50 - 30 = 20. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán. Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học sinh nối hai phép tính với kết quả, Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 50 có 5 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị Giáo viên giúp học sinh tách 50 thành 5 chục và 0 đơn vị; 20 thành 2 chục và 0 đơn v; đặt thẳng cột với nhau Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn vị. Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên bảng con phép tính trừ 50 - 20 = 30 Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 40 - 30 = 10 , 80 - 40 = 40 70 - 20 = 50 , 90 - 60 = 30 90 - 10 = 80 , 50 - 50 = 0 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : ? cái kẹo Ta lấy số kẹo An có cộng với sơisoos kẹo cho thêm. Giải Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng. Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn chục, đặt tính và trừ 70 - 60. Tuần 25 Môn : Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Củng cố về làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong PV100 -Củng cố về giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ cho 2 nhóm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tăt bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả: Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm nhanh kết quả, trong htời gian 3 phút nhóm nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng cuộc. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 4 học sinh thực hiện các bài tập, mỗi em làm 2 cột. Học sinh nhắc tựa. Các em đặt tính và thực hiện vào VBT, nêu miệng kết quả (viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau). 90 70 40 20 30 Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 học sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình. - 30 - 20 - 20 + 10 S Đ S Đúng ghi Đ, sai ghi S: 60 cm – 10 cm = 50 60 cm – 10 cm = 50 cm 60 cm – 10 cm = 40 cm Giải Đổi 1 chục = 10 (cái bát) Số bát nhà Lan có là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số : 30 cái bát Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả. Nhắc lại tên bài học. 90 – 20 = , 20 – 10 = , 50 + 30 = 80 – 40 = , 60 – 30 = , 70 + 20 = 40 – 10 = , 90 – 50 = , 90 – 40 = Môn : Toán ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I.Mục tiêu : -Giúp học sinh bước đầu nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. -Củng cố cộng trừ các số tròn chục và giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình như SGK. Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông: Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N như sau. A N Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông. Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N nằm ngoài hình vuông. Gọi học sinh nhắc lại. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn: Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau. P O Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong hình tròn. Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài hình tròn. Gọi học sinh nhắc lại. 3.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hành ở bảng con. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán. Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 2 học sinh làm bài tập trên bảng. Một học sinh làm bài tập số 2, một học sinh làm bài tập số 5, cả lớp theo dõi nhận xét bạn làm. Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi và lắng nghe. Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm trong hình vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông. Học sinh theo dõi và lắng nghe. Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Những điểm A, B, I nằm trong hình tam giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình tam giác. Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được điểm, chưa yêu cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh nào ghi tên điểm thì càng tốt. Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10. Thực hành VBT và nêu kết quả. 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Hoa có : 10 nhãn vở. Mua thêm : 20 nhãn vở. Có tất cả : ẫnhn vở. Ta lấy số nhãn vở Hoa có ccọngh với số nhãn vở mua thêm. Giải Hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến thức bài học qua trò chơi. Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố về các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục. -Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngòi một hình. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm P, E, Q. Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn, điểm ngoài hình tròn. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh đọc cột mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh so sánh các số tròn chục với các số đã học và tập diễn đạt: 13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ¹ nhau, 1 chục < 3 chục, nên 13 < 30) … Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”, “lớn đến bé” vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị kèm theo (cm) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và giải. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. 2 học sinh xác định, 1 em xác định các điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở ngoài hình tròn. Học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh nhắc tựa. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 9 13 30 51 Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 80 40 1 8 Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Đọc đề toán và tóm tắt. Lớp 1 A : 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp : ? bức tranh Giải Cả hai lớp vẽ được là: 20 + 00 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác Học sinh nêu nội dung bài. Môn : Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công) ________________________________________________ Tuần 26 Môn : Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. II.Đồ dùng dạy học: -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Sửa bài KTĐK. Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”. Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”. Hai mươi ba được viết như sau : 23 Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”. Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”. 24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”. 25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. *Giới thiệu các số từ 30 đến 40 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35. *Giới thiệu các số từ 40 đến 50 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh lắng nghe và sửa bài tập. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba). 5 - >7 em chỉ và đọc số 23. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30. Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi) Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, ……… , 29 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40. Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai), … , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi). Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, ……… , 39 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50. Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi). Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 20 đến 50. Môn : Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. II.Đồ dùng dạy học: -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50) Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 50 đến 60 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư” Làm tương tự với các số từ 51 đến 60. Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”. 54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”. 55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 61 đến 69 Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50) Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư). 5 - >7 em chỉ và đọc số 51. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60. Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu mươi) Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, …, Năm mươi chín) Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69. Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64, ……… , 70 Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả. 30, 31, 32, …, 69. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a. Ba mươi sáu viết là 306 Ba mươi sáu viết là 36 b. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị 54 gồm 5 và4 Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 51 đến 69. Môn : Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. II.Đồ dùng dạy học: -9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69) Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 70 đến 80 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”. 74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”. 75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99 Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số. Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69) Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướ

File đính kèm:

  • doctuan2435.doc
Giáo án liên quan