Giáo án Toán 2 tiết 70 đến 79

Môn: Toán Tiết: 70 Tuần: 14

Bài: LUYỆN TẬP

* MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

Giúp HS củng cố về:

- Các bảng trừ có nhớ.

- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.

- Bài toán về ít hơn.

- Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.

- Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 2 tiết 70 đến 79, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 70 Tuần: 14 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Các bảng trừ có nhớ. - Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. - Bài toán về ít hơn. - Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng. - Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng thực hiện: Đặt tính và thực hiện phép tính: 72 - 56; 91 - 62. - Cả lớp làm vở nháp phần đặt tính. - Nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới. Bài 1: Trò chơi "Xì điện" - Chuẩn bị: GV chia lớp thành 2 đội A, B. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 bút viết bảng (xanh, đen). - Cách chơi: GV "châm ngòi" bằng cách đọc một phép tính ghi trên bảng. Sau đó chỉ vào một em thuộc đội A, em đó phải nêu kết quả của phép tính đó. Nếu đúng thì có quyền "xì điện" một bạn đội B. Em ở đội A sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng và chỉ vào một bạn ở đội B, bạn đó lập tức phải nói ngay một kết quả , rồi lại xì điện trả lời đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng GV lại dùng bút đen hay xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì? Đặt tính rồi tính. - HS tự làm bài. 2 HS chữa bài. Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? Tìm x. - x là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c? - x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ. - HS làm bài. 3 HS chữa bài trên bảng. Bài 4: - HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to 54 kg 6 kg Thùng bé ? kg Bài giải Thùng bé có số đường là: 45 - 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường Bài 5: - Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu dêximet? 1 dm - 1 dm = 10 cm. - Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm? - Ngắn hơn 10 cm. - Muốn biết MN dài, bao nhiêu ta phải làm gì? - Ta phải ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn. - HS ước lượng và nêu số đo phần hơn: Khoảng 1 cm. - Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm? khoảng 9 cm. - HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình. - HS khoanh vào kết quả C . Khoảng 9 cm. III. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Dặn dò bài sau. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 71 Tuần:15 Bài: 100 trừ đi một số Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số). - Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. - áp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Tính nhẩm: 90 - 50 - 1 50 - 30 + 29 - Cả lớp tính nhẩm, ghi kết quả vào vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài mới 2. Phép trừ 100 - 36 - Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Thực hiện phép trừ 100 - 36. - Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS: 100 - 36 064 - Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột 0 (chục), Viết dấu - và kẻ vạch ngang. HS nêu cách trừ: - 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. - 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. - 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 - Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - Cho HS làm bảng con: 100 - 22; 100 - 69 2. Phép trừ 100 - 5 - Tiến hành tương tự như trên. 100 - 5 095 - 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1. - 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 , nhớ 1. - 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. * Lưu ý: Số 0 trongkết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết qủa và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi. - HS làm bảng con: 100 - 3; 100 - 9 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. 2 HS chữa bài trên bảng. Bài 2 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Tính nhẩm. - Mẫu: 100 - 20 = ? 10 chục - 2 chục = 8 chục 100 - 20 = 80. - HS đọc phép tính mẫu. - 100 là bao nhiêu chục? 10 chục. - 20 là mấy chục? 2 chục. - 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? 80 chục. - Tương tự như vậy, con hãy làm tiếp bài tập. 100 - 70 = 30; 100 - 40 = 60; 100 - 10 = 90 - HS nêu cách tính nhẩm của từng phép tính. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán về ít hơn. - Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao? - 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm buổi chiều ta phải lấy số sữa buổi sáng trừ đi phần hơn. Tóm tắt Buổi sáng 100 hộp 24 hộp Buổi chiều ? hộp Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán là: 100 - 24 = 76 (hộp) Đáp số: 76 hộp bảng con bảng phụ ghi mẫu trong SGK III. Củng cố, dặn dò - Trò chơi : thi tiếp sức. - GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội có 3 HS. - HS lên bảng thực hiện phép tính theo hình thức tiếp sức: 18 + 82 - 64 - Đội nào xong trước và đúng thì đội đó thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. băng giấy ghi phép tính * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 72 Tuần: 15 Bài: Tìm số trừ Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS: - Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và tính: 100 - 4; 100 - 38 sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính. + HS 2: Tính nhẩm: 100 - 40; 100 - 50 - 30. - Nhận xét cho điểm HS. II.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. 2. Tìm số trừ - Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Số ô vuông chưa biết ta gọi là x. - 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - 10 - x = 6. - Muốn tìm số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? - Thực hiện phép tính 10 - 6. x = 10 - 6 x = 4 - HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 - x = 6. - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu. - Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu số. - HS đọc quy tắc: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu . 2. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Bài toán yêu cầu tìm gì? Tìm số trừ. - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. - HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài. - 1 HS chữa bảng. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi số ô tô đã rời bến. - HS làm bài . Tóm tắt Có : 35 ô tô Còn lại : 10 ô tô Rời bến:.... ô tô? Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 35 - 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. băng giấy có ô vuông thẻ chữ bảng phụ ghi nội dung BT 2 III. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại cách tìm số trừ. - Nhận xét, tổng kết tiết học. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 73 Tuần: 15 Bài: Đường thẳng Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS: - Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng. - Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng : + HS 1 : Tìm x, biết 32 - x = 14; x - 14 = 18 - Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ. - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm. II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng 2. Đoạn thẳng - đường thẳng - Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. A B - Con vừa vẽ được hình gì? - Đoạn thẳng AB. - Nếu kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng: A B - Con vừa vẽ được hình gì trên bảng? - Đường thẳng AB (3 HS trả lời). 2. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Chấm thêm 1 điểm D nằm ngoài đường thẳng và hỏi: - 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Không. - Tại sao? - Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên 1 đường thẳng. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng. - 3 HS chữa bài trên bảng. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - GV gợi ý để HS nêu: 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra: 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước tức là cùng nằm trên 1 đường thẳng thì 3 điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau. a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng 3 điểm O, P, Q thẳng hàng b) 3 điểm B, O, D thẳng hàng 3 điểm A, O, C thẳng hàng. - Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau. - Nhận xét và cho điểm HS. bảng phụ III. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Tổng kết và nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 74 Tuần: 15 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100. - Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ. - Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng: + HS 1: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B + HS 2: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? - Nhận xét và cho điểm. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập Bài 1: - HS tự nhẩm ghi ngay kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính đẻ chữa bài. Bài 2: -HS làm bài . - 3 HS chữa bài trên bảng. - HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 74 - 29; 38 - 9; 80 - 23. - GV nhận xét. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Tìm x. - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 32 - x = 18 x = 32 - 18 x = 14 20 - x = 2 x - 17 = 25 x = 20 - 2 x = 25+ 17 x = 18 x= 42 - 3 HS chữa bài. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Bài 4: - HS nêu cách vẽ và tự vẽ phần a: - Đặt thước sao cho 2 điểm M và N đều nằm trên mép thước. Kẻ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N. - Nếu bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng MN thì ta chỉ nối đoạn thẳng từ đâu tới đâu? - Từ M tới N. - Vẽ đoạn thẳng MN khác gì so với đường thẳng MN. - Khi vẽ đoạn thẳng ta chỉ cần nối M với N, còn khi vẽ đường thẳng ta phải kéo dài về 2 phía MN. - Phần b, HS làm tương tự. - Vẽ đường thẳng đi qua điểm O. - Đặt thước sao cho mép thước đi qua O sau đó kẻ 1 đường thẳng theo mép thước được đường thẳng đi qua O. - Ta vẽ được nhiều đường thẳng qua O không? - Vẽ được rất nhiều. - Kết luận: Qua 1 điểm có "rất nhiều" đường thẳng. bảng phụ ghi nội dung bài 4 III. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Dặn dò bài sau. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 75 Tuần: 15 Bài: Luyện tập chung Thời gian: 2006 - 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích - Yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu. - Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn). Thời gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng: Tìm x: x - 5 = 27 20 - x = 6 - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới Bài 1: - GVtổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - HS làm bài tập. - 3 HS lên bảng nêu cách thực hiện các phép tính: 32 - 25; 61 - 19; 30 - 6. Bài 3: - Bài toán yêu cầu làm gì? Yêu cầu tính. - Viết lên bảng: 42 - 12 - 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu? - Tính lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 1 HS nêu cách làm. - 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22. - HS làm bài. 2 HS chữa bài. VD: 58 - 24 - 6 = 34 - 6 = 28 - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: - HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. - HS làm bài. 3 HS chữa bài. a) x + 14 = 40 x = 40 - 14 x = 26 b) x - 22 = 38 x = 38 + 22 x = 60 c) 52 - x = 17 x = 52 - 17 x = 35 Bài 5: - Bài toán thuộc dạng gì? Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì sao? Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - HS làm vào vở sau đó đọc chữa. Tóm tắt 65 cm Đỏ Xanh ? cm 17 cm Bài giải Băng giấy màu đỏ dài là: 65 - 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. bảng phụ ghi nội dung bài1 III. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Dặn dò bài sau. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 76 Tuần:16 Bài: Ngày, giờ Thời gian: 2006 - 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích - Yêu cầu: Giúp HS: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. - Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày. - Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày - Giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng: Tính: 42 - 13 - 9; 62 - 36 + 24 - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. II. Giới thiệu bài mới GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 1. Giới thiệu ngày, giờ Bước 1: - HS nói bây giờ là ban ngày hay ban đêm? Ban ngày. - GV: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm, chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? Em đang ngủ. - Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì? Em ăn cơm cùng các bạn. - Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì? Em đang học bài cùng các bạn. - Quay đồng hồ đén 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em làm gì? - Em xem tivi. - Quay đồng hồ đến 12 giờ và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì? Em đang ngủ. - Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: - GV: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. - Một ngày có bao nhiêu giờ? - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 tiếng đồng hồ (24 giờ). - 24 giờ trong một ngày chia ra theo các buổi. Quay đồng hồ cho HS đọc gìơ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - 1 giờ sáng, 2 giờ sáng,..., 10 giờ sáng. - Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? - Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. - Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Còn gọi là 13 giờ. - Tại sao? - Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ. 2. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. - Em tập thể dục lúc mấy giờ? - Lúc 6 giờ sáng. - HS nhận xét bài của bạn. - Lưu ý: Nếu HS điều là: em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em. Bài 2: - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ? Lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng? Đồng hồ C. - Tương tự với các tranh còn lại. - Có thể hỏi thêm HS về các công việc của các em, sau đó yêu cầu em quay kim đồng hồ đến giờ em làm việc đó. Bài 3: - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài tập - 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. - HS làm bài, 1 HS đọc chữa tranh ảnh ngày và đêm. đồng hồ. thẻ chữ. tranh minh hoạ bài1, 2 đồng hồ điện tử. III Củng cố, dặn dò - 1 ngày có bao nhiêu giờ? - Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? - 1 ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ... - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 77 Tuần: 16 Bài: Thực hành xem đồng hồ Thời gian: 2006 - 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích - Yêu cầu: Giúp HS: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ). - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng và hỏi: + HS 1: Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. + HS 2: Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó. - Nhận xét và cho điểm HS. 30 phút II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ. 2. Thực hành Bài 1: - Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ? 7 giờ sáng. - Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng? Đồng hồ B. - Đưa đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. - HS khác nhận xét bạn trả lời đúng/sai. - Tương tự cách phân tích như vậy, HS nối tranh với đồng hồ chỉ thời gian phù hợp. - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối? 8 giờ tối. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? 5 giờ chiều. - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá bóng lúc 5 giờ chiều. Bài 2: - HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1. - Đi học đúng giờ/Đi học muộn. - Muốn biết câu trả lời nào nói đúng, câu nào sai ta phải làm gì? - Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. - Câu a sai, câu b đúng. - Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ? - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. * Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là câu đúng. (Bạn Lan tập đàn lúc 20 giờ). tranh minh hoạ tranh minh hoạ, thẻ chữ III. Củng cố, dặn dò - 1 ngày có bao nhiêu giờ? - Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? - 1 ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ... - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 78 Tuần: 16 Bài: Ngày, tháng Thời gian: 2006 - 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích - Yêu cầu: Giúp HS: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng). - Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng 30 ngày (tháng 11...), có tháng 31 ngày (tháng 12...) Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ. - 1 ngày có bao nhiêu giờ? - Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? - 1 ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ... - GV nêu NX, cho điểm II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài mới GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 2. Giới thiệu các ngày trong tháng - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảngvà nói: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11. Tờ lịch này cho chúng ta biết các ngày trong tháng ứng với thứ mấy trong từng tuần lễ. VD: ngày 15 tháng 11 là ngày thứ bảy. - GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tờ lịch, HS đọc tên các ngày đó. - GV vừa nói vừa chỉ trên tờ lịch: Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng trong năm, dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. - Hướng dẫn HS các cách đọc

File đính kèm:

  • docGA toan tiet 7079.doc
Giáo án liên quan