TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 12 - 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng: 12 - 8 để giải các bài toán có liên quan
II. Đồ dùng:
Que tính
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4593 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 11: 12 trừ đi một số: 12 - 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ba , ngày 14 tháng 11 năm 2006
TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 12 - 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng: 12 - 8 để giải các bài toán có liên quan
II. Đồ dùng:
Que tính
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 học sinh đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số
- Gọi 2 học sinh lên bảng
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 12 - 8. Từ đó các em lập bảng trừ 12 và học thuộc bảng trừ đó để áp dụng làm toán.
b. Hướng dẫn bài
2.1 Phép trừ 12 - 8
Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Viết lên bảng: 12 - 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính ?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại
2.2 Bảng công thức 12 trừ đi một số
- Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh thông báo kết quả và ghi lên bảng
- Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho học sinh học thuộc.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả phần a.
- Gọi học sinh đọc sửa bài
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau.
- Vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 - 3 và 12 - 9 mà không cần tính
- Yêu cầu làm tiếp phần b
- Vì sao 12 - 2 - 7 có kết quả bằng
12 - 9
* Cả lớp nhận xét
* Giáo viên nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ rồi làm bài.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực hiện phép tính.
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề
Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Cả lớp làm vào vở
2.4 Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
* Nhận xét tiết học
Dặn dò: Học sinh về nhà học thuộc bảng công thức trong bài
- Học sinh đọc bảng trừ
HS1: Tính nhẩm
16 - 5 - 11 =
21 - 9 - 3 =
HS2: Tìm x
x + 15 = 31
x + 11 = 61
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 - 8
- Thao tác trên que tính
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại 4 que tính. Đầu tiên bớt 2 que tính sau đó tháo bó que tính sau đó bớt 6 que tính nữa ( vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
- Còn lại 4 que tính.
- Thao tác trên que tính tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Học sinh làm SGK
- Đọc kết quả sửa bài
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- Học sinh làm bài
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- Học sinh trả lời
- Đọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở trong đó có 6 quyển bìa đỏ.
- Tìm số vở của bìa xanh
Tóm tắt
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ: 6 quyển
Xanh: ..........? quyển
Giải
Số quyển vở bìa xanh:
12 - 6 = 6 (quyển)
ĐS: 6 quyển
File đính kèm:
- TOÁN12 - 8 tuan 11.doc