Giáo án Toán 2 tuần thứ 26

 BÀI: Luyện tập Tiết: 126

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).

- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:

+ Thời điểm.

+ Khoảng không gian.

 + Đơn vị đo thời gian.

- Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.

II. Chuẩn bị

- GV: Mô hình đồng hồ.

- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần thứ 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 26 BÀI: Luyện tập Tiết: 126 NGÀY DẠY: ……../………/ 200 I. Mục tiêu Giúp HS: Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: + Thời điểm. + Khoảng không gian. + Đơn vị đo thời gian. Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: - HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? Củng cố – Dặn do Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị: Tìm số bị chia. - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở… - Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,….. HS tập nhắm mắt trải nghiệm Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 26 BÀI: Tìm số bị chia Tiết: 127 NGÀY DẠY: ……../……../200 I. Mục tiêu Giúp HS: Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 Bài 2: HS trình bày theo mẫu: X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? Có bao nhiêu em được nhận kẹo? Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? Yêu cầu HS trình bày bài giải GV nhận xét và cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. HS quan sát HS trả lời: Có 3 ô vuông. HS tự viết 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. 2 hàng có tất cả 6 ô vuông HS viết: 3 x 2 = 6. HS viết: 6 = 3 x 2. HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân Vài HS lặp lại. HS quan sát HS quan sát cách trình bày - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HS làm bài. HS sửa bài 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. HS đọc bài. Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo Có 3 em được nhận kẹo HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 26 BÀI: Luyện tập Tiết: 128 NGÀY DẠY: ……../……../200I. I Mục tiêu Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”. Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài Chẳng hạn: Y : 2 = 3 Y = 3 x 2 Y = 6 Bài 2: - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. Trình bày cách giải: X – 2 = 4 X : 2 = 4 X = 4 + 2 X = 4 x 2 X = 6 X = 8 Bài 3: HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. 1 can dầu đựng mấy lít? Có tất cả mấy can Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác Chu vi hình tứ giác. Tìm y 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. - SBT = H + ST , SBC = T x SC 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS đọc đề bài 1 can dầu đựng 3 lít Có tất cả 6 can Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 26 BÀI: Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác Tiết: 129 NGÀY DẠY: ………./……/200I. I .Mục tiêu Giúp HS: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II. Chuẩn bị GV: Thước đo độ dài. HS: Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu hình tam giác có 3 cạnh. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - GV giới thiệu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác - GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. Theo mẫu trong SGK. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. Bài 3: Cho HS đo các cạnh của hình ta giác ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm b) Chu vi hình tam giác là: 3 + 3 + 3 = 9(cm) Đáp số: 9cm * Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành 3 x 3 = 9 (cm). Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - HS quan sát. - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó. - HS tự làm rồi chữa bài. HS tự làm rồi chữa bài. - HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm HS tính chu vi hình tam giác. HS tự làm rồi chữa bài. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 26 BÀI: Luyện tập Tiết130 NGÀY DẠY: ………/……../200 I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc Nhận biết và tính chu vi hành tam giác, chu vi hình tứ giác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Thực hành: Bài 1: - Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, … - Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được. Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. Chú ý: GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Thi tính chu vi GV hướng dẫn cách chơi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. - HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. HS tự làm HS sửa bài. HS tự làm HS sửa bài. HS 2 dãy thi đua HS nhận xét - HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). - HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH

File đính kèm:

  • docTOAN.doc