I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26
Ngµy so¹n: 20/3/2010.
Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2010.
To¸n
LuyƯn tËp
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bài 3 :
- Cho HS tự giải, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 4 :
- Cho HS đọc đề toán và tự làm.
- GV cho HS tự chọn cách giải cho mình.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút ;
b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ;
c) 6 giờ 15 phút 6 = 37 giờ 30 phút ;
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó nêu đáp án và nêu cách giải.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Đáp án :
+ Hương đến chỗ hẹn sớm hơn thời gian hẹn là :
10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút = 20 phút.
+ Thời gian mà Hương phải chờ Hồng do Hồng đến muộn hết 15 phút.
+ Số thời gian mà Hương phải chờ để gặp được Hồng là :
20 phút + 15 phút = 35 phút.
Vậy khoanh vào B.
- HS đọc đề và làm vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng :
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều :
17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng :
11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là :
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
- Cả lớp trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nêu lại cách cộng trừ và nhân chia số đo thời gian cho một số.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nêu lại cách cộng trừ và nhân chia số đo thời gian cho một số.
- HS lắng nghe thực hiện.
______________________________________________
Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học HS nêu được :
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri .
- Những điều khoản chính trong hiệp định Pa-ri
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trong SGK .
- Phiếu học tập của HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS .
GV giới thiệu bài .
B. BÀI MỚI
* Hoạt động 1
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi sau :
+Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu ? vào ngày nào ?
+Vì sao từ thế lật lọng khơng muốn kí Hiệp định Pa-ri, nay Mĩ lại buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh,lập lại hồ bình ở VN ?
+Em hãy mơ tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri.
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp .
-GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đĩ tổ chức cho HS liên hệ với hồn cảnh kí kết Hiệp định giơ-ne-vơ .
+Hồn cảnh của Mĩ nam 1973, giống gì với hồn cảnh của Pháp năm 1954 ?
-GV nêu : Giống như năm 1954,VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường,\. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ buộc phải kí Hiệp định với những điều khoản cĩ lợi cho dân tộc ta.Chúng ta cùng tìm hiểu những nội dung chủ yếu của hiệp định
* Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm,thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau :
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri .
+Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì ?
+Hiệp định Pa-ri cĩ ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta ?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
-GV nhận xét kết quả thảo luận của HS .
C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
GV tổng kết bài
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực thảo luận, tham gia xây dựng bài .
-GV dặn dị HS về nhà học thuộc bài, sưu tầm tranh ảnh,thơng tin tư liệu, truyện kể về cuộc tấn cơng vào Dinh Độc Lập ngày 30-4-1975.
-HS đọc sách GK và rút ra câu trả lời :
+Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri,thủ đơ của nước Pháp vào ngày 27-1-1973
+Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam,Bắc (Mậu Thân 1968 và ĐBP trên khơng 1972 ) . Am mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở VN .
+HS mơ tả như SGK.
-2 HS lần lượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên,các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến .
+Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường VN .
-Mỗi nhĩm cĩ 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận để giải quyết vấn đề GV đưa ra .
-3 nhĩm HS cử đại diện lần lượt trình bày về các vấn đề trên (mỗi nhĩm trình bày về 1 vấn đề ) các nhĩm khác theo dõi và bổ sung ý kiến .
*************************&***********************
Ngµy so¹n: 21/3/2010.
Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2010.
To¸n
VËn tèc
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Giới thiệu khái niệm vận tốc
a) Bài toán 1
- GV nêu bài toán như SGK và tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng.
? km
170km
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách làm.
- GV nói : mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
- GV ghi lên bảng :
Vận tốc của ô tô là :
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
- GV nói : Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là : v = s : t
- Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc và công thức tính vận tốc.
b) Bài toán 2
- GV nêu bài toán như SGK trang 139.
- GV nhấn mạnh đơn vị đo của vận tốc ở đây là m/giây.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Nêu cách tính vận tốc.
- Cho cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài 2 :
- Cho HS đọc đề toán và tự làm rồi chữa.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3 :
- GV hướng dẫn : Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- HS suy nghĩ và trình bày cách làm.
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là 42,5km.
- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Một số HS nhắc lại cách tính vận tốc và công thức tính vận tốc.
- HS suy nghĩ và nêu cách tính.
Vận tốc chạy của người đó là :
60 : 10 = 6 (m/giây)
- 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK.
- Tính vận tốc của người đi xe máy.
- 1 HS nêu cách tính vận tốc.
- Cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài giải
Vận tốc của xe máy là :
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số : 35km/giờ.
- Cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là :
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số : 720km/giờ.
- HS nhận xét, trao đổi vở nhau kiểm tra.
- Cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây.
Vận tốc chạy của người đó là :
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số : 5 m/giây.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
******************************&***************************
Ngµy so¹n: 22/3/2010.
Ngµy gi¶ng: Thø t ngµy 24 th¸ng 3 n¨m 2010.
To¸n
LuyƯn tËp
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu tính vận tốc cách đã học ở tiết trước.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề toán, nêu công thức tính
- Cho cả lớp giải vào vở.
- GV hỏi thêm : Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây không ?
- GV hướng dẫn 2 cách :
+ Cách 1 : Đổi 1 phút = 60 giây, rồi tính.
+ Cách 2 : 5 phút = 300 giây.
- 1 HS đọc đề toán, nêu công thức tính là v= s : t
- HS làm vào vở.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số : 1050m/phút.
- Có thể tính được vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây.
- HS có thể tính bằng 2 cách (m/giây):
+ Cách : 1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
+ Cách : 25250 : 300 = 17,5 (m/giây
Bài 2 :
- Gọi HS nêu đề toán theo các cột.
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV dán lên bảng kẻ sẵn khung như SGK rồi cho HS nêu kết quả điền vào.
- 1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 3 HS nêu kết quả đúng ở các cột của bảng sau :
s
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5km/giờ
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS chỉ ra quảng đường và thời gian đi bằng ô tô.
- Yêu cầu HS tự tính vận tốc của ô tô.
Bài 4 :
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu :
+ Quảng đường người đó đi bằng ô tô :
25 - 5 = 20 (km)
+ Thời gian người đó đi bằng ô tô là :
0,5 giờ hay giờ.
+ Vận tốc của ô tô là :
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
hay 20 : = 40 (km/giờ).
- 1 em làm bảng phụ cả lớp giải vào vở.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là :
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút
= 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là :
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số : 24 km/giờ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách vận tốc đã học.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
***********************&**********************
Ngµy so¹n: 23/3/2010.
Ngµy gi¶ng: Thø n¨m ngµy 25 th¸ng 3 n¨m 2010.
To¸n
Qu·ng ®êng
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách tính vận tốc.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hình thành cách tính quãng đường
a) Bài toán 1 :
- GV cho HS đọc bài toán 1 SGK, nêu yêu cầu bài toán.
- Hãy nêu cách tính quãng đường đi của ô tô.
- GV cho HS nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
- Gọi HS nhắc lại.
b) Bài toán 2 :
- Gọi HS đọc và nêu lời giải.
- GV lưu ý : Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số : 2 giờ 30 phút = giờ.
2. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
- Cho HS tự làm rồi chữa.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị thời gian.
- GV có thể hướng dẫn HS giải theo 1 trong 2 cách.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV lưu ý HS : cần tìm số thời gian mà xe máy đi được.
- Cho HS tự giải vào vở.
- Cho HS đổi vở nhau kiểm tra.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK. Nêu đuợc : Tính quãng đường của ô tô.
Quãng đường đi của ô tô là :
42,5 4 = 170 (km)
- HS nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
s = v t
- HS nhắc lại : Để tính quãng đường đi của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian đi của ô tô.
- HS nêu : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là
12 2,5 = 30 (km)
- 1 HS nêu : s = v t.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là :
15,2 3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6 km.
- HS đọc đề toán.
- HS giải bài toán vào vở, 1 em làm bảng phụ.
Bài giải
Đổi số đo thời gian về số đo là giờ.
15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là :
12,6 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số : 3,15 km.
- HS đọc đề toán.
- HS tự làm sau đó đọc kết quả đúng.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là :
11 giờ - 8 giờ 20 phút
= 2 giờ 40 phút = 2,66 giờ.
Quãng AB dài là :
42 2,66 = 111,72 (km)
Đáp số : 111,72 km.
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường trong chuyển động đều.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
*****************************&***************************
Ngµy so¹n: 24/3/2010.
Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2010.
To¸n
LuyƯn tËp
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố cách tính quãng đường.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS phát biểu cách tính quãng đường và viết công thức tính quãng đường.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài, đọc đề toán.
- GV lưu ý cho HS đổi đơn vị ở cột 3 trước khi tính.
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc kết quả.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho 1 em làm bảng phụ. cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn.
- 3 HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào SGK.
- 3 HS đọc kết quả bài toán, cả lớp nhận xét.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là :
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là :
46 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số : 218,5km.
- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong bay được trong 15 phút là :
8 0,25 = 2 (km)
Đáp số : 2 km.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường của Kăng-gu-ru di chuyển trong 75 giây là :
14 75 = 1050 (m)
Đáp số : 1050 m.
- Cả lớp nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV lưu ý HS những điều cần nhớ qua tiết luyện tập như : Cần đổi về cùng đơn vị thời gian trước khi tính...
- Chuẩn bị bài : Thời gian.
- HS lưu ý lắng nghe.
_______________________________________
Sinh ho¹t
NhËn xÐt tuÇn 26
I. Mơc tiªu
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung t×nh h×nh tuÇn 26.
- §Ị ra ph¬ng híng kÕ ho¹ch tuÇn 27.
II. Lªn líp
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1.C¸c tỉ trëng b¸o c¸o.
2.Líp trëng sinh ho¹t.
3.GV chđ nhiƯm nhËn xÐt
1. Líp tù sinh ho¹t:
- GV yªu cÇu líp trëng ®iỊu khiĨn líp
- GV quan s¸t, theo dâi líp sinh ho¹t.
2. GV nhËn xÐt líp:
- VỊ nỊ nÕp ®¹o ®øc : ®i häc ®ĩng giê, ra vµo líp nghiªm tĩc.
- XÕp hµng ra vµo líp cã tiÕn bé.
- Sinh ho¹t 15 phĩt ®Çu giê ®· biÕt kiĨm tra vµ cho c¸c b¹n lµm bµi trªn b¶ng líp.
- Ngoan ngo·n lƠ phÐp.
Mét sè em ch÷ xÊu cÇn luyƯn tËp thªm.
- ¤n luyƯn tèt chuÈn bÞ cho kiĨm tra gi÷a k×
- VƯ sinh : + Líp häc s¹ch sÏ gän gµng.
- VƯ sinh s©n trêng s¹ch
- §ång diƠn thĨ dơc t¬ng ®èi nghiªm tĩc
3.KÕ ho¹ch tuÇn 27
- TiÕp tơc duy tr× nh÷ng kÕt qu¶ ®· ®¹t ®ỵc.
- ¤n tËp chuÈn bÞ kiĨm tra ®Þnh kú gi÷a häc k× II.
- C¸c tỉ trëng nhËn xÐt, thµnh viªn gãp ý.
- Líp phã häc tËp nhËn xÐt vỊ häc tËp.
- Líp phã v¨n thĨ nhËn xÐt ho¹t ®éng §éi
- Líp trëng nhËn xÐt chung.
- Líp nghe nhËn xÐt, tiÕp thu
- Líp nhËn nhiƯm vơ
- Líp phã v¨n thĨ ®iỊu khiĨn líp.
****************************&***************************
HÕt
File đính kèm:
- Toan 5 Tuan 26.doc