Giáo án Toán 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

-HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

-GV: Xem lại kiến thức chia hết cho 2, cho 5 đã học ở lớp 5.

-HS: học bài cũ và xem trước bài mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2343 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ11.dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Tiết pp: 20 Tuần: 7 Ngày soạn:10-10-2005. I. Mục tiêu: - HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. -HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. II. Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Xem lại kiến thức chia hết cho 2, cho 5 đã học ở lớp 5. -HS: học bài cũ và xem trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập(7ph) -Gọi 2 HS đứng tại chỗ nhắc lại 2 tính chất về tính chất chia hết của một tổng. -Làm bài tập 90/sgk. GV gọi hs lần lượt trả lời và nêu giải thích. a)Nếu a3 và b3 thì a+b3. -Đưa ra ví dụ cho kết luận sai: 33 và 63 nhưng 3+6 6. 63 và 153 nhưng 6+15 9. b)Nếu a2 và b4 thì a+b 2. -Giải thích: b4 thì b2. Vậy a2 và b2 nên a+b2. -Đưa ví dụ minh hoạ cho kết kuận sai: 22 và 82 nhưng 2+8 4; 2+8 6. c)Nếu a6 và b9 thì a+b3. -Giải thích: a6 thì a3; b9 thì b3. Vậy a3 và b3 nên a+b3. -Đưa ví dụ minh hoạ cho kết luận sai: 33 và 123 nhưng 3+12 6; 3+12 9. *GV cần lưu ý cho HS: -Muốn chứng minh một điều khẳng định nào đó là đúng cho trường hợp tổng quát thì phải chỉ ra được điều đó đúng cho mọi trường hợp. -Muốn chứng minh một điều khẳng định nào đó là không đúng thì chỉ cần đưa ra một ví dụ cụ thể minh hoạ. -2hs nhắc lại. -HS trả lời, giải thích và lấy ví dụ minh hoạ. HĐ2: Nhận xét mở đầu(5ph) *GV đặt vấn đề vào bài: ? Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 các em đã được học ở lớp 5? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các dấu hiệu này, hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu mà các em đã học. -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở lớp5. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -GV:Ta đã biết một số C=a.b thì chia hết cho a và cũng chia hết cho b. Hãy phân tích các số 90, 610, 1240 thành tích các thừa số để chứng tỏ các số đó chia hết cho 2 và chia hết cho5. (Có thể lấy các số do hs chọn). ? Vậy các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì? Vì sao? -HS suy nghĩ và trả lời: + 90=9.10=9.2.5 chia hết cho 2 và cho 5. + 610=61.10=61.2.5 chia hết cho 2 và cho 5. + 1240=124.10=124.2.5 chia hết cho 2 và cho 5. -HS trả lời. Vì khi đó ta có thể phân tích số đó thành tích của một số với 10 và 10=2.5. Đ11.dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Nhận xét mở đầu *Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và cho 5. Vd: 90; 610; 1240. HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 2 (10ph) 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: *Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. *Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. *Kết luận chung: (SGK). Vd: -Các số328; 1234 chia hết cho 2. -Các số 1437; 895 không chia hết cho 2. ? Trong các số có 1 chữ số, có những số nào chia hết cho 2? -GV: Xét số n = . Hãy phân tích n thành tổng của số * với một số tự nhiên? ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Vì sao? Kết luận 1. ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2? Kết luận 2. -GV: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? -GV: Hãy cho một số ví dụ về số chia hết, số không chia hết cho 2? - Củng cố : Làm ?1. -HS: 0; 2; 4; 6; 8. -HS: n = 430 + *. -HS: 4302. Vậy để n 2 thì * 2 .Hay * có thể thay bởi một trong các số 0; 2; 4; 6;8. -HS trả lời. -HS phát biểu như sgk. -HS cho vd. -HS đứng tại chỗ trả lời. HĐ4: Dấu hiệu chia hết cho 5 (10ph) 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: *KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. *KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. *Kl chung: (SGK). Vd: 2215 5; 12340 5. -GV: Xét số n = . ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5? kl 1,2. ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5? ? Cho một số ví dụ? -Củng cố: Làm ?2. -HS dựa vào n = 430 + * để trả lời và giải thích. -HS phát biểu như sgk. -2 HS trả lời. HĐ5: Luyện tập, củng cố (10ph) *Bài 91/Sgk. -Các số chia hết cho 2là: 652; 850; 1546. -Các số chia hết cho 5 là : 850; 785. * Bài 91/sgk.Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? 652; 850; 1546; 785; 6321. --2HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng *Bài 92/sgk. Cho các số : 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó, số nào: a) 2 , 5? b) 5, 2? c) 2; 5? d) 2 , 5? *Bài 93/Sgk. Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không? a) 136 + 420 b) 625 - 450 c) 1.2.3.4.5.6 + 42 d) 1.2.3.4.5.6 - 35. *Củng cố lí thuyết: n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2. n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n 5. -2 HS lên bảng. -HS đứng tại chỗ trả lời và có giải thích. *Bài 92/Sgk. a)234 b)1345 c)4620 d) 2141. *Bài 93/sgk. a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Không chia hết cho 2, chia hết cho 5. c) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. d) Không chia hết cho 2, chia hết cho 5. HĐ6: Hướng dẫn về nhà (2ph) -Học lí thuyết. -Làm bài tập 9499/sgk+130,131,132/sbt. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet20.CI.doc
Giáo án liên quan