Giáo án Toán 6 - Chương II - Bài 11: Bội và ước của một số nguyên

I. Mục tiêu:

- HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho".

- HS hiểu được 3 tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho.

- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

II. Chuẩn bị

- HS: Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.

- GV: Bảng phụ ghi chú ý/SGK.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Bài 11: Bội và ước của một số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ11. Bội và ước của một số nguyên Tiết pp : 65 Tuần : 21. Ngày soạn: 18.01.2007 I. Mục tiêu: - HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho". - HS hiểu được 3 tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho. - Biết tìm bội và ước của một số nguyên. II. Chuẩn bị - HS: ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. - GV: Bảng phụ ghi chú ý/SGK. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Nhắc lại kiến thức cũ (5ph) -H1: Cho a, bN, khi nào a là bội của b và b là ước của a? -H2: a, bN, b0,ab khi nào? -H3: Tìm các ước trong N của 6? Tìm các bội trong N của 6? Bài mới: Bội và ước của một số nguyên. -HS: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b gọi là ước của a. -HS:a chiahết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q. -HS: Ư(6)={1; 2; 3; 6} B(6)={0; 6; 12; 18; …}. HĐ2: Bội và ước của một số nguyên (17ph) 1. Bội và ước của một số nguyên: ?1 6=6.1=(-6).(-1) =2.3=(-2).(-3) -6=6.(-1)=(-6).1 =2.(-3)=(-2).3 * Cho a, bZ, b0. Nếu có số nguyên q sao cho a=b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. *VD: -Các ước của 6 là:1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6. -Các ước của(-6) là:1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6. *VD: -Năm bội của 6và(-6) là 0, 6, -6, 12, -12. -?1: Viết các số 6 và (-6) thành tích của hai số nguyên? -GV nhắc lại đ/n chia hết trong tập hợp số tự nhiên, yêu cầu HS phát biểu tương tự trong t/h số nguyên. -Cho HS phát biểu lại; GV ghi bảng. -GV?: Căn cứ vào đ/n trên, hãy cho biết : +6 chia hết cho những số nào? +6 là bội của những số nào?(hay 6 có những ước nào?) +Tương tự với (-6)? -GV: Vậy 6 và (-6) cùng là bội của các số: 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6. Hay1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6 là các ước của 6 và (-6). -GV?: Có nhận xét gì về tập hợp các ước của hai số đối nhau? -GV: Cách tìm các ước của một số nguyên dương? Nguyên âm? -GV?: Tìm năm bội của 6? năm bội của (-6)? -GV?: Nhận xét gì về bội của 6 và (-6)? -HS: 6 =... -6 = ... -HS: ... -HS: +6 chia hết cho các số: 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6. +6 là bội của các số 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6. +(-6) là bội của các số: -Hai số đối nhau thì có tập hợp các ước như nhau. -Cách tìm: +Tìm các ước tự nhiên của số đó. +Bổ sung vào các số đối của các số đó. -Đối với số nguyên âm thì ta tìm các ước của số đối của nó. -HS: Năm bội của 6 có thể là: 0; 6; -6; 12; -12. Năm bội của (-6):... -HS: Vì một số chia hết cho 6 thì cũng chia hết cho (-6) nên bội của 6 cũng là bội của (-6). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -GV?: Cách tìm các bội của một số nguyên? -GV gọi 1 HS đứng lên đọc chú ý trang 96/SGK. H1: Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? H2: Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào? H3: Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên? H4: Tìm các ước chung của 6 và (-10)? -HS: Lấy số đó nhân lần lượt với các số 0; 1; -1; 2; -2;... -Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0. -Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được khi số chia khác 0. -Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1). -HS làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng. *Chú ý: (học SGK). *VD3: -Các ước của 6 là:1;-1; 2; -2; 3; -3; 6; -6. -Các ước của -10 là :1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -10. -Các ước chung của 6 và -10 là: 1; -1; 2; -2. HĐ3: Tính chất (8ph) 2. Tính chất: a) ab và bc ac b) ab a.mb (m Z) c) ac và bc a+bc và a-bc VD: -GV cho HS đọc sgk và lấy ví dụ minh hoạ cho từng t/c. -HS đọc SGK và lần lượt nêu 3 t/c liên quan đến khái niệm "chia hết cho". Mỗi t/c lấy một ví dụ minh hoạ. HĐ4: Luyện tập - củng cố(12ph) -H1: Khi nào ab? Nhắc lại 3 t/c liên quan đến k/n chia hết cho trong bài? -H2:Cho hs làm bài 101,102 /SGK thông qua đó nhắc lại cách tìm các ước, các bội của một số nguyên? * Luyện tập chia hai số nguyên: H: Từ quy tắc nhận biết dấu của tích hãy suy ra cách nhận biết dấu của thương? - Khi chia hai số nguyên ta xđ dấu của thương sau đó chia hai GTTĐ của chúng. -VD: Tính: (-100): (-20)=? (-25):5=? 30:(-6)=? -Cho HS làm bài 105/SGK. -HS nhắc lại. -HS nêu lại cách làm. -3 HS lên bảng, hs cả lớp làm vào vở. (+) : (+) (+) (-) : (-) (+) (+) : (-) (-) (-) : (+) (-) Thương hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương. Thương hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. *Bài 101/SGK. -Năm bội của3 và -3 có thể là: 0; 3; -3; 6; -6. *Bài 102/SGK. -Các ước của -3 là: 1; -1; 3; -3. -các ước của 6 là: 1;-1;2;-2;3;-3;6;-6. -Các ước của 11 là: 1;-1;11;-11. -Các ước của (-1) là: 1;-1. *Bài 105/SGK. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (3ph) -Học thuộc đ/n ab trong Z, chú ý và 3 t/c. -BTVN: 103 106/sgk; 154, 157/SBT. -Chuẩn bị ôn tập chương: Soạn và học thuộc câu hỏi ôn tập chương;làm bt 107 111/sgk. -BT: Tìm các số nguyên x sao cho: x +6 x+1. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docsohoc6.65.1.CIII.doc