Giáo án Toán 6 - Chương II - Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

I. Mục tiêu:

- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

- Có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

-Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tế.

II Chuẩn bị:

-Bảng phụ bài tập củng cố.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5770 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ15. tìm một số biết giá trị một phân số của nó Tiết 97 Tuần 31 Ngày soạn: 05.04.2007. I. Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. -Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tế. II Chuẩn bị: -Bảng phụ bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động của trò HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (20 phút) -Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số? * Đặt vấn đề: của 14 bằng? 14. = 4 của? bằng 6 Bài toán: Tìm một số biết của nó bằng 6 .bài mới. * Hướng dẫn: Gọi x là số cần tìm của x bằng 6 . x =6 x= 6:=24 -Cho HS làm ví dụ :Tương tự như trên. 1. Ví dụ: Bài toán: số học sinh lớp 6A là 18 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh? -GV đưa ra kết luận: để tìm một số biết của nó bằng 18, ta lấy 18 . . Tổng quát : Tìm một số biết của nó bằng a? - Hỏi: Điều kiện là gì? Trả lời : m, nN; m,n 0. * Luyện tập để củng cố quy tắc . a) Tìm một số biết của nó bằng 14? -Hỏi: ở đây bằng bao nhiêu? a bằng bao nhiêu? Suy ra cách làm. Gọi 1 HS lên bảng. b) Tìm một số biết - của nó bằng 3? -Hỏi: ở đây a=?; = ? cách làm. -GV:350 l nước ứng với : 1 - = dung tích bể. Hay dung tích bể bằng 350l . Dung tích bể là bao nhiêu? Hỏi : Ta biết dung tích bể bằng bao nhiêu chưa? Hãy tính 350 l nước ứng với phân số nào? - 1 HS đứng tại chỗ phát biểu. -1 HS lên bảng trình bày. Giải. Gọi x là số học sinh lớp 6A . Khi đó : của x bằng 18 Hay x. = 18 Suy ra x= 18 : =42( học sinh ) Trả lời lớp 6A có 42 học sinh -HS phát biểu quy tắc: Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : ( m,n N* ) -2 HS phát biểu lại quy tắc. a) Số đó là: 14 : = 14. = 49. b) số đó là : - : 3 = - : = -. 350 l nước chiếm: 1 - = dung tích bể. Vậy dung tích bể là: 350 : =350 .=1000 (l) Vậy bể này chứa được 1000 l nước . HĐ2: Luyện tập củng cố (23 phút) *Điền vào ô trống (GV dùng bảng phụ) a)Muốn tìm của số a cho trước(x, yN;y0) ta tính..... b) Muốn tìm ........ ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính…….. d) Muốn tìm ...... ta lấy c : (a,bN*) *GV yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán nói trên. * Bài 126/ sgk . Tìm một số biết a) của nó bằng 7,2. b) 1 của nó bằng -5. *Bài toán: số học sinh giỏi của khối 6 là 118 em , chiếm 23,6 % số học sinh của khối 6. Số học sinh của khối 6 là số nào trong các số sau: A. 200 B. 500 C. 472 D. 449 -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. GV chấm điểm. a) a. b)Giá trị phân số của một số cho trước. c) a : . d) một số biết của nó bằng c. -2 HS lên bảng. a) 10,8 b) -3,5. - HS làm toán chạy, lấy 5 hs nhanh nhất. HĐ3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) -Học bài. -BTVN:128 đến 136/SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 98-99 Luyện tập Tiết 98-99 Tuần 32 Ngày soạn: 08.04.2006. I. Mục tiêu: - HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Sử dụng máy tính bỏ túi khi giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó. II. Chuẩn bị: - HS: máy tính bỏ túi, làm bài tập về nhà đầy đủ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Gọi 2 HS lên kiểm tra cùng lúc. +HS1: Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Làm bài tập 131/SGK. 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu? +HS2: Làm bài tập 128/SBT. Tìm một số biết a) % của nó bằng 1,5. b) 3 của nó bằng -5,8. *131/SGK. Mảnh vải dài: 3,75 : 75% = 5 (m). * 128/SBT. a) 375 b) -160. HĐ2: Luyện tập *Bài 128 ( sgk ) - Yêu cầu HS phát biểu lại : 24% ? bằng ? (HS : 24% khối lượng đậu đen nấu chín bằng 1,2 kg đạm .) Khối lượng đậu đen? -1 Hs lên bảng . * Bài 129 ( sgk) - Hướng dẫn : trong sữa có 4,5% bơ . 4,5% của ? bằng ? (-Hs 4,5 % của khối lượng sữa bằng khối lượng bơ 4,5% khối lượng sữa bằng 18g .)Khối lượng sữa ? - 1 Hs lên bảng. *Bài 133( sgk ) ( Gv đưa đề bài lên bảng phụ) Yêu cầu học Hs đọc và tóm tắt đề bài ( Gv ghi đề bài lên bảng) Gv: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8 kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc bài toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? -Đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc bài toán nào? Nêu cách tính? Gv nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bảnvề phân số. *Bài 135( sgk) Gv gọi Hs đọc đề bài. Tóm tắt đề bài. - Gv phân tích để Hs hiểu được: Thế nào là kế hoạch( hay dự định ) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là thế nào. Gv gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ? Gv yêu cầu Hs làm bài tập vào vở, rồi gọi 1 Hs lên bảng trình bày. *Bài134( sgk ) Gv yêu cầu Hs tự đọc và thực hiện theo sgk. -HS đọc đề . Bài 128 ( SGK ) Theo đề bài, 24% khối lượng nấu chín bằng 1,2 kg đạm . Khối lượng đậu đen đã nấu chín là 1,2 : = 1,2 . =5 (kg) - Hs đọc đề * Bài 129 ( sgk ) Theo đề, 4,5 % khối lượng sữa 18 g bơ. Vậy khối lượng sữa trong chai: 18 . 4,5 % = 18 : = 400 (g) -Hs tóm tắt đề : Món "dừa kho thịt ". Lượng thịt = lượng cùi dừa. Lượng đường = 5% lượng cùi dừa. Có 0,8 kg thịt. Tính lượng cùi dừa ? Lượng đường? -Hs: Đó là bài toán tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó. -Hs:Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: 0,8 : = 0,8 . = 1,2( kg ) -Hs: Đó là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. Lượng đường cần dùng là: 1,2.5% = = 0,06 (kg) Tóm tắt đề: Xí nghiệp đã thực hiện được kế hoạch ,còn phải làm 560 SP. Tính số SP theo kế hoạch? Lời giải: 560 sản phẩm ứng với 1 - = ( kế hoạch ). Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là : 560 : =560 . = 1260( sản phẩm ) Hs đọc và thực hành theo sgk Bài toán: Nút nhấn Kết quả Tìm một số biết 60% của nó bằng 18 8 30 Vậy số phải tìm là 30. Yêu cầu HS dùng máy tinh để kiểm tra lại đáp số các bài tập 128, 129, 131. *Bài 136/SGK. Toán đố. *Bài 131/SBT. -GV hướng dẫn HS bằng cách pháp vấn tại chỗ. Yêu cầu về nhà làm. **Bài 132/SGK. Tìm x. a) b). - HS: 1/4 viên gạch nặng 3/4kg nên viên gạch nặng 3kg. -2 HS lên bảng. HĐ3: Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập 132, 133/SBT. -Học bài cũ và xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc97-98-99.DOC